Kế toán tài chính 1 là môn học tư duy, các dạng bài tập gồm: định khoản, phản ánh lên tài khoản kế toán, tính toán các chỉ tiêu [lợi nhuận gộp, nguyên giá, khấu hao, giá nhập kho, giá xuất kho...]. Chính vì vậy, việc luyện tập các dạng bài và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các bạn có phản xạ học tập tốt hơn.
Dưới đây là tổng hợp 50 câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Kế toán tài chính 1 có đáp án giúp các bạn ôn tập cho các kỳ thi và các bài kiểm tra trên lớp.
CHƯƠNG 1: BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Câu 1: Việt Nam chưa ban hành chuẩn mực kế toán về:
- Công cụ tài chính
- Doanh thu
- Hàng tồn kho
- Thuê tài sản
Giải thích: Trong 26 chuẩn mực kế toán VN, chuẩn mực số 2 là về hàng tồn kho; số 6 là thuê tài sản, số 14 là doanh thu và thu nhập khác.
Câu 2: Việt Nam chưa ban hành chuẩn mực kế toán về:
- Bất động sản đầu tư
- TSCĐ vô hình
- Tài sản nông nghiệp
- Tài sản đi thuê
Giải thích: Trong 26 chuẩn mực kế toán VN, chuẩn mực số 4 là về TSCĐ vô hình, số 5 là bất động sản đầu tư, số 6 là thuê tài sản
Câu 3: Mục tiêu chính của BCTC là cung cấp thông tin cho:
- Các chủ nợ của DN
- Các cấp quản lý trong DN
- Kiểm toán bên ngoài DN
- Kiểm toán nội bộ
Câu 4: Chuẩn mực kế toán nào sau đây đã được ban hành:
- Báo cáo bộ phận
- Công cụ tài chính
- Giá trị hợp lý
- Suy giảm giá trị tài sản
Giải thích: Trong 26 chuẩn mực kế toán VN, chuẩn mực số 28 là về Báo cáo bộ phận
Câu 5: Chuẩn mực kế toán nào sau đây đã được Việt Nam ban hành:
- Công cụ tài chính
- Lợi ích của người lao động
- Suy giảm giá trị tài sản
- Thông tin về các bên có liên quan
Giải thích: Trong 26 chuẩn mực kế toán VN, chuẩn mực số 26 là Thông tin về các bên có liên quan
Câu 6: Việt Nam chưa hoàn thành Chuẩn mực kế toán về:
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ vô hình
- Tài nguyên thiên nhiên
- Tài sản đi thuê
Giải thích: Trong 26 chuẩn mực kế toán VN, chuẩn mực số 6 là về thuê tài sản, số 4 là về TSCĐ vô hình, số 3 là về TSCĐ hữu hình
Câu 7: Theo lộ trình áp dụng chuẩn mực BCTC quốc tế, Việt Nam sẽ bắt buộc một số doanh nghiệp áp dụng IFRS:
- Sau năm 2022
- Sau năm 2023
- Sau năm 2025
- Trước năm 2025
Giải thích: Giai đoạn 1 [2020 - 2021]: chuẩn bị các điều kiện cần thiết, Giai đoạn 2 [2022-2525]: thử nghiệm thông qua áp dụng IFRS tại 1 số DN được lựa chọn [dựa trên mức độ tự nguyên và nhu cầu]; Giai đoạn 3 [sau năm 2025]: bắt buộc áp dụng IFRS với từng nhóm DN cụ thể.
CHƯƠNG 2: KHUÔN KHỔ LÝ THUYẾT SỬ DỤNG ĐỂ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Câu 8: Ngày 12/5/2021 Công ty Trường Hải nhận được CU100,000 từ Công ty Hùng Anh để đặt cọc mua 10 xe ô tô bán tải. Tổng giá trị của 10 chiếc xe bán tải là CU1,000,000. Này 15/7/2021, Trường Hải bàn giao 10 ô tô theo đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng cho Công ty Hùng Anh. Ngày 8/8/2021, Hùng Anh thanh toán CU800,000 và đến ngày 8/9/2021 thanh toán nốt số tiền còn lại. Doanh thu của Công ty Trường Hải sẽ được ghi nhận vào thời điểm:
- Ngày 12/5/2021
- Ngày 15/7/2021
- Ngày 8/8/2021
- Ngày 8/9/2021
Giải thích: Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm công ty hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Câu 9: Năm 2010, Công ty Candy có mua một toà nhà làm văn phòng với giá CU1,200,000 [trong đó: giá đất là CU700,000, giá nhà là CU500,000]. Đến năm 2020, giá trị sổ sách của nhà là CU250,000, đất là CU700,000]; giá trị thị trường của cả nhà và đất được Công ty đầu tư bất động sản Tấn Tài xác định là CU2,000,000. Giá trị toà nhà văn phòng của Công ty Candy trên Báo cáo tài chính năm 2020 là:
- CU1,200,000
- CU2,000,000
- CU700,000
- CU950,000
Giải thích: Theo nguyên tắc giá gốc[giá phí lịch sử]
Câu 10: Năm 2010, Công ty Candy có mua một toà nhà làm văn phòng với giá CU1,200,000 [trong đó: giá đất là CU700,000, giá nhà là CU500,000]. Đến năm 2020, giá trị sổ sách của nhà là CU250,000, đất là CU700,000]; giá trị thị trường của cả nhà và đất được Công ty đầu tư bất động sản Tấn Tài xác định là CU2,000,000. Giá trị toà nhà văn phòng của Công ty Candy trên Báo cáo tài chính năm 2020 là CU2,000,000. Theo kiểm toán viên, Công ty đã vi phạm nguyên tắc kế toán:
- Ghi nhận chi phí
- Giá phí lịch sử
- Giá trị hợp lý
- Kỳ kế toán
Giải thích: Các công ty phải báo cáo giá trị tài sản theo giá gốc [giá ban đầu được ghi trong sổ sách]
\>> Xem thêm:
Full bộ tài liệu tóm tắt kiến thức và bài tập Kế toán tài chính 1 đầy đủ
Câu 11: Đặc tính nào sau đây không phải là đặc tính tăng cường chất lượng thông tin kế toán?
- Dễ hiểu
- Kiểm chứng
- Kịp thời
- Phù hợp
Giải thích: Phù hợp là đặc tính cơ bản của thông tin kế toán
Câu 12: Mục đích của khuôn khổ lý thuyết không bao gồm:
- Hỗ trợ người lập Báo cáo tài chính áp dụng IFRS và xây dựng các chính sách kế toán
- Hỗ trợ người sử dụng hiểu và diễn giải được nội dung của IFRS
- Để xây dựng các chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế [IFRS] dựa trên những khái niệm nhất quán
- Để áp dụng cho các quốc gia không có hệ thống chuẩn mực kế toán
Giải thích: trang 57 sách giáo trình
Câu 13: Công ty chuyên cung cấp hoa tươi Floriat đã xây dựng một chuỗi cửa hàng bán hoa. Công ty rất chú trọng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng bằng cách gửi quà tặng nhân dịp sinh nhật của khách hàng, và hỗ trợ khách hàng bất cứ khi nào khách hàng cần không kể giờ giấc. Cô Kim Hoa – Giám đốc Công ty cho rằng thương hiệu của Công ty [tradename] ước tính CU1,000,000 và cần được tính vào giá trị tài sản của Công ty. Kế toán Công ty Floriat đã giải thích với Giám đốc về vấn đề này rất rõ ràng và chấp nhận không ghi nhận tăng giá trị tài sản của Công ty lên CU1,000,000. Theo bạn, kế toán công ty đã vận dụng nguyên tắc nào sau đây để giải thích?
- Hoạt động liên tục
- Thận trọng
- Thực thể kinh doanh
- Trọng yếu
Giải thích: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế tán trong các điều kiện không chắc chắn
Câu 14: Năm 2010, Công ty Candy có mua một toà nhà làm văn phòng với giá CU1,200,000 [trong đó: giá đất là CU700,000, giá nhà là CU500,000]. Đến năm 2020, giá trị sổ sách của nhà là CU250,000, đất là CU700,000]; giá trị thị trường của cả nhà và đất được Công ty đầu tư bất động sản Tấn Tài xác định là CU2,000,000. Giá trị toà nhà văn phòng của Công ty Candy trên Báo cáo tài chính năm 2020 là CU950,000. Công ty đã tuân thủ nguyên tắc kế toán:
- Ghi nhận chi phí
- Giá phí lịch sử
- Giá trị hợp lý
- Hoạt động liên tục
CHƯƠNG 3: BÁO CÁO THU NHẬP, BÁO CÁO VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ THÔNG TIN CÓ LIÊN QUAN
Câu 15: Boss Co. sở hữu 50% cổ phần phổ thông của Gold Co. Lợi nhuận thuần của Boss là $225,000 được phân bổ $180,000 cho Boss và $45,000 cho cổ đông không kiểm soát. Trong Báo cáo thu nhập hợp nhất của Boss Co., theo IFRS, lợi ích cổ đông không kiểm soát sẽ được trình bày như thế nào?
- $45,000 sẽ được trình bày như một khoản chi phí ngay trên chỉ tiêu lợi nhuận thuần
- $45,000 sẽ được trình bày như một khoản phân bổ từ lợi nhuận thuần phía dưới chỉ tiêu lợi nhuận thuần
- $45,000 sẽ được trình bày trên Báo cáo thu nhập
- $45,000 sẽ được trình bày như một khoản chi phí ngay dưới chỉ tiêu lợi nhuận thuần
Giải thích: Lợi ích cổ đông không kiểm soát được trình bày trong 1 mục riêng biệt sau lợi nhuận thuần hoặc lỗ như là 1 sự phân bổ lợi nhuận thuần hoặc lỗ
Câu 16: Mệnh đề nào sau đây đúng với thay đổi ước tính kế toán?
- Một công ty ghi nhận sự thay đổi ước tính kế toán bằng cách thực hiện điều chỉnh hồi tố đối với báo cáo tài chính
- Thay đổi ước tính kế toán được xem như sai sót
- Thay đổi ước tính kế toán không được thực hiện điều chỉnh với các năm trước
- Một công ty kế toán thay đổi ước tính chỉ trong kỳ có sự thay đổi, mặc dù điều này có ảnh hưởng đến cả các kỳ trong tương lai
Giải thích: Sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến những tài khoản kế toán có liên quan của công ty, do đó kế toán phải có sự điều chỉnh cho các ghi nhận của kỳ bắt đầu có sự thay đổi [có thể là hiện tại hoặc tương lai]. Đây là điều chỉnh phi hồi tố
Câu 17: Công ty Ngôi Sao có tổng doanh thu bán hàng là CU550,000 trong năm 2019. Các khoản mục khác được ghi nhận trong các năm bao gồm:
Đơn vị tính: CU
Giá vốn hàng bán
350,000
Các khoản chi phí bán hàng
110,000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
35,000
Chi phí nhân viên
20,000
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
15,000
Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập năm 2019 cho Công ty Ngôi sao. Biết Công ty có 100,000 cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.
Bài làm
Công ty Ngôi sao
BÁO CÁO THU NHẬP
Kỳ kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019
Đơn vị tính: CU
Doanh thu bán hàng
550,000
Giá vốn hàng bán
350,000
Chi phí bán hàng
110,000
Chi phí nhân viên
20,000
Chi phí quản lý doanh nghiệp
15,000
Lợi nhuận trước thuế TNDN
55,000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
35,000
Lợi nhuận thuần
20,000
EPS
0,2
Câu 18: Cho các thông tin dưới đây:
Đơn vị tính: CU
Doanh thu bán hàng
180,000
Thu nhập bán thiết bị
50,000
Các khoản chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
20,000
Giá vốn hàng bán
65,000
Chí phí lãi vay
10,000
Thuế suất thuế TNDN
20%
Yêu cầu: Hãy xác định:
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận trước thuế
- Lợi nhuần thuần
Bài làm
· Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: 180,000 – 65,000 + 50,000 – 20,000 = 145,000
· Lợi nhuận trước thuế: 145,000 – 10,000 = 135,000
· Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp \= 135,000 – 135,000 x 20% = CU108,000
Câu 19: Dưới đây là những thông tin liên quan đến Công ty AG tại ngày kết thúc nên độ kế toán vào ngày 31/12/2018:
Đơn vị tính: CU
Doanh thu bán hàng
350,000
Giá vốn hàng bán
150,000
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
60,000
Lãi về bán máy móc
30,000
Lãi chưa thực hiện của chứng khoán đầu tư
15,000
Chi phí lãi vay
8,000
Lỗ từ hoạt động bị chấm dứt
15,000
Phân chia cho cổ đông không kiểm soát
50,000
Cổ tức đã thông báo và chi trả
10,000
Yêu cầu: Hãy tính toán các chi tiêu sau đây:
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận từ hoạt động liên tục
- Lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông nắm quyền kiểm soát.
- Lợi nhuận thuần
Lãi lưu giữ tại ngày 31/12/2018.
Bài làm
1. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
350,000 - 150,000 + 30,000 - 60,000 = 170,000 [Cu]
- Lợi nhuận từ hoạt động liên tục
170,000 – 8,000 = 162,000
- Lợi nhuận thuần
162,000 - 15,000 = 147,000 [Cu]
4. LNT phân bổ cho các cổ đông nắm quyền kiểm soát
147,000 - 50,000 = 97,000 [Cu]
- Lãi lưu giữ tại ngày 31/12/2018 = Lợi nhuận thuần + Lãi lưu giữ đầu kì - Cổ tức đã chi trả
147,000 - 10,000 = 137,000 [Cu]
Câu 19: Kế toán của Công ty RT đã trích dẫn các thông tin dưới đây từ các sổ kế toán của Công ty làm cơ sở cho báo cáo thu nhập của năm tài chính kết thúc 31/12/2018
Đơn vị tính: CU
Doanh thu cho thuê bất động sản
30,000
Chi phí lãi vay
16,000
Lãi chưa thực hiện của chứng khoán đầu tư
33,000
Chi phí bán hàng
150,000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
30,800
Chi phí quản lý doanh nghiệp
185,000
Giá vốn hàng bán
520,000
Doanh thu thuần
990,000
Thông báo chia cổ tức bằng tiền mặt
18,000
Lỗ về bán thiết bị
16,000
Công ty đã có 20,000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong cả năm 2018
Yêu cầu:
- Lập một báo cáo thu nhập
- Lập hai báo cáo thu nhập
- Theo bạn hình thức nào sẽ đươc hữu ích hơn cho người sử dụng báo cáo? Hãy thảo luận
Bài làm
Một báo cáo thu nhập
Công ty RT
BÁO CÁO THU NHẬP TOÀN DIỆN
Kỳ kế toán kết thúc 31/12/2018
Đơn vị tính: CU
Doanh thu thuần
990,000
Giá vốn hàng bán
520,000
Lãi gộp
470,000
Chi phí bán hàng
150,000
Chi phí quản lý doanh nghiệp
185,000
Thu nhập khác
30,000
Chi phí khác
16,000
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
149,000
Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
16,000
Lợi nhuận trước thuế
133,000
Thuế TNDN
30,800
Lợi nhuận thuần
102,200
Lãi chưa thực hiện của chứng khoán đầu tư
33,000
Tổng lợi nhuận toàn diện
135,200
Lãi bình quân trên cổ phần
6.76
Hai báo cáo thu nhập
- Cả hai hình thức báo cáo đều mang lại sự hữu ích cho người sử dụng
Việc kết hợp cả 2 trong cùng 1 báo cáo [phương pháp lập 1 báo cáo] giúp chủ doanh nghiệp không phải lập thêm 1 BCTC nữa. Tuy nhiên việc trình bày thu nhập thuần như là 1 bộ phận của báo cáo như là 1 nhược điểm của phương pháp này. Phương pháp 2 báo cáo cho thấy các khoản lãi lỗ được trình bày tách biệt tương tự như các khoản lãi lỗ trong phần tính toán lợi nhuận thuần thông thường.
Hình thức 2 báo cáo sẽ hữu ích cho người sử dụng hơn vì đã tách biệt phần đã thực hiện và chưa thực hiện, việc theo dõi dễ dàng hơn.
Câu 20: Các BCTC của Công ty DC đã bị tiêu hủy trong một trận hỏa hoạn cuối năm 2018. Thật may là người giám sát đã lưu giữ được các dữ liệu thống kê dưới đây về Báo cáo thu nhập: 1. Giá gốc của hàng hóa tồn kho là CU100,000 và đã giảm 20% trong suốt năm tài chính hiện hành. 2. Số tiền chiết khấu bán hàng lên đến CU18,000. 3. Trong năm có 30,000 cổ phần phổ thông hiện đang lưu hành. 4. Chi phí lãi vay là CO25,000. 5. Thuế suất thuế thu nhập là 25%. 6. Giá vốn hàng bán là CU500,000. 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 18% giá vốn hàng bán, nhưng chỉ chiếm 8% của tổng doanh thu. 8. 80% các chi phí hoạt động liên quan tới hoạt động bán hàng. Yêu cầu: Từ những thông tin ở trên, hãy lập Báo cáo thu nhập năm 2018 cho Công ty DC.
Bài làm
Câu 21: Công ty Bruno trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019 có các thông tin sau:
Đơn vị tính: CU
Doanh thu bán hàng
2,700,000
Giá vốn hàng bán
1,350,000
Chi phí lãi vay
15,000
Lỗ từ thanh lý nhà xưởng
45,000
Thu nhập từ khoản nợ đã xóa sổ
28,000
Chi phí bán hàng
220,000
Chi phí quản lý doanh nghiệp
200,000
Thiệt hại từ động đất
40,000
Lãi từ hoạt động bị chấm dứt
50,000
Lỗ từ nhượng bán hoạt động bị chấm dứt
20,000
Yêu cầu:
- Sử dụng các thông tin trên đề lập Báo cáo thu nhập. Giả sử rằng thuế suất thuế TNDN là 25% và trong năm 2019 số lượng cổ phần phổ thông lưu hành bình quân là 200,000.
- Tính lợi nhuân toàn diện biết rằng trong năm 2019 Công ty Bruno có một khoản lỗ chưa thực hiện các khoản đầu tư cổ phần là CU12,000 đã khấu trừ thuế.