Bút toán điều chỉnh cp nvl vượt mức năm 2024
1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi (giới hạn) để tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh (phân xưởng, tổ đội,…). Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: - Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. - Căn cứ vào quy trình công nghệ để sản xuất ra sản phẩm. - Căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí. - Căn cứ vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 2. Phương pháp tập hợp chi phí.2.1. Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Trong đó: C: Tổng chi phí nguyên vật liệu. T: Tổng tiêu thức phân bổ. Ti: Số đơn vị tiêu thức phân bổ cho đối tượng i. Ci: Chi phí nguyên liệu phân bổ cho đối tượng i. * Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, vật tư, công cụ, dụng cụ. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ. - Các tờ kê chi tiết ở các bộ phận khác chuyển đến. * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Nôi dung: phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Phản ánh chi phí thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Bên Có: - Phản ánh giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập kho. - Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có). - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154). - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường. Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư, nó được mở cho từng đối tượng tập hợp chi phí. * Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: - Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho snar xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, kế toán định khoản: Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu. - Trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, không qua kho, kế toán căn cứ các chứng từ liên quan (chứng từ thanh toán, hóa đơn của người bán, bảng kê thanh toán tạm ứng,…), định khoản: Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111, 112, 141, 331,…(Tổng thanh toán) Trường hợp không có hóa đơn thuế GTGT, hoặc thuế GTGT không được khấu trừ, hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số tiền tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT), kế toán định khoản: Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Có TK 111, 112, 141, 331,…(Tổng giá thanh toán) - Trường hợp cuối kỳ có nguyên vật liệu sử dụng chưa hết, không nhập lại kho: + Căn cứ vào phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, kế toán ghi giảm chi phí nguyên vật liệu bằng bút toán: (ghi số âm) Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu. + Sang đầu kỳ sau kế toán ghi tăng chi phí nguyên vật liệu bằng bút toán thường: Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu. - Trường hợp cuối kỳ có nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, kế toán căn cứ phiếu nhập kho ghi: Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu. Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Cuối kỳ căn cứ tài liệu tính toán xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho các đối tượng, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng, ghi: Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường). Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài: Căn cứ vào các chứng từ gốc và tài liệu liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 627(7)- Chi phí sản xuất chung Có TK 111, 112, 141, 331… - Tập hợp chi phí khác bằng tiền: Căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu chi tiền mặt, giấy báo của ngân hàng…) và các tài liệu liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 627(87)- Chi phí sản xuất chung Có TK 111, 112, 141 - Cuối kỳ sau khi chi phí sản xuất chung đã tập hợp theo từng phân xưởng, tổ, đội sản xuất, chi tiết theo điều khoản chi phí và theo chi phí cố định, chi phí biến đổi, kế toán tiến hành tính toán, phân bổ vào chi phí chế biến cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất. * Tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất, kế toán có thể lựa chọn các tiêu chuẩn sau: - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Dự toán hoặc định mức chi phí sản xuất chung. - Tổng chi phí sản xuất cơ bản (bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp). Căn cứ vào kết quả tính toán phân bổ, kế toán kết chuyển phần chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến sản phẩm bằng bút toán: Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 627- Chi phí sản xuất chung Phần chi phí sản xuất chung không phân bổ vào chi phí chế biến sản phẩm được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
Giá thành sản phẩm = Chi phí dở dang ĐK + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang CK * Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp: Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung: Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 627- Chi phí sản xuất chung - Ghi nhận giá trị sản phẩm, lao vụ sản xuất hoàn thành, căn cứ vào tài liệu tính giá thành và các chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 155, 157, 632 Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. - Ghi nhận giá trị, chi phí sản xuất sản phẩm hỏng không tính vào giá thành sản phẩm hoàn thành, giá trị phế liệu, căn cứ tài liệu tính giá thành và các tìa liệu liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 138, 152, 334, 811… Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 2.2. Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Tương tự như ở phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí sản xuất vẫn được tập hợp trên các tài khoản: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627: Chi phí sản xuất chung, TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” chỉ sử dụng để phản ánh chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành được thực hiện trên tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”. * TK 631 “Giá thành sản xuất” Nội dung: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Kết cầu tài khoản: Bên Nợ: - Chi phí dở dang đầu kỳ (kết chuyển từ TK 154). - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản giảm chi phí (phế liệu thu hồi, hỏng…). - Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. - Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ. TK 631 không có số dư cuối kỳ. * Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: - Đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 631- Giá thành sản xuất Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 631- Giá thành sản xuất Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trên mức bình thường) Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 631- Giá thành sản xuất Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trên mức bình thường) Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung, kế toán ghi: Nợ TK 631- Giá thành sản xuất Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (nếu có) Có TK 627- Chi phí sản xuất chung. - Ghi nhận giá trị, chi phí sản xuất sản phẩm hỏng không tính vào giá thành sản phẩm hoàn thành, giá trị phế liệu, căn cứ tài liệu tính giá thành và các chứng từ liên quan, kế toán ghi Nợ TK 138, 611, 811… Có TK 631- Giá thành sản xuất - Cuối kỳ kết chuyển sản phẩm sản xuất dở dang cuối kỳ kế toán ghi: Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 631- Giá thành sản xuất - Ghi nhận giá trị sản phẩm, lao vụ sản xuất hoàn thànhh, căn cứ tài liệu tính giá thành và các chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 631- Giá thành sản xuất |