Báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ là gì

DỰ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

Dự toán các báo cáo tài chính là nội dung rất quan trọng trongcông tác hoạch định tài chính tại các doanh nghiệp, vì:

  • Cung cấp bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính và tăng trưởng của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch.
  • Giúp các nhà quản trị kiểm tra, đánh giá lại các quyết định tài chính và điều chỉnh các hoạt động của doanh nghiệp.
  • Tạo cơ sở trong việc cung cấp các thông tin về các chỉ tiêu tài chính cơ bản cho các đối tượng hữu quan có liên quan.
  • Là cơ sở thuận lợi đề các doanh nghiệp thực hiện các quyết định đầu tư, tài trợ và gia tăng giá trị doanh nghiệp.

         Các báo cáo tài chính dự toán được lập trongmột thời kỳ nhất định, thường là 1 năm. Các báo cáo tài chính cần phải dự toán là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ, bảng cân đối kế toán.

         Việc dự toán các báo cáo tài chính có thể sử dụng 2 phương pháp là quy nạp và diễn giải. Với phương pháp quy nạp, các báo cáo tài chính dự toán là sự tổng hợp tất cả các thông tin từ kế hoạch ngân sách – ngân quỹ hàng năm. Với phương pháp diễn giải, các báo cáo tài chính được dự toán dựa vào báo cáo tài chính kỳ trước và những kế hoạch, chỉ tiêu có liên quan trong kỳ kế hoạch.

1.Lập dự toán các báo cáo tài chính bằng phương pháp quy nạp.

 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu tính toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ tương lai, thường là 1 năm. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được bắt đầu từ dự đoán về doanh thu, chi phí sản xuất, các chi phí khác và kết thúc với thông tin về lợi nhuận sau thuế của thời kỳ đó.

Để lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chúng ta cần nắm vững kết cấu của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và cách thức tính toán những chỉ tiêu lợi nhuận. Sau đó, sẽ tiến hành tổng hợp thông tin từ các ngân sách – ngân quỹ hàng năm theo đúng chỉ tiêu trong báo cáo. Cuối cùng, là tính toán các chỉ tiêu lợi nhuận và hoàn thiện báo cáo.

 Dự toán Báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ

Lập dự toán báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm soát các dòng dịch chuyển tiền tệ của thời kỳ kế hoạch và nhận thức rõ ảnh hưởng của mỗi quyết định tài chính. Đây cũng là cơ sở để lập dự toán bảng cân đối kế toán.

Lập dự toán báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ là sự tổng hợp về các thay đổi tài chính của công ty, là chênh lệch giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào trong kỳ kế hoạch.

Để lập bảng dự toán này, chúng ta cần nắm vững tất cả các chỉ tiêu, kết cấu của bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ. Sau đó, sẽ tiến hành tập hợp thông tin từ các ngân sách – ngân quỹ và tính toán sự thay đổi của các chỉ tiêu trong kỳ kế hoạch, bằng cách lấy giá trị cuối kỳ kế hoạch [-] đầu kỳ kế hoạch. Tiếp đến, chúng ta sẽ kết chuyển giá trị thay đổi vào đúng bên nguồn hoặc sử dụng. Cuối cùng, chúng ta sẽ tính tổng nguồn [-] tổng sử dụng để xác định sự thay đổi ngân quỹ. Kết quả sẽ được kiểm tra bằng cách lấy thay đổi ngân quỹ [số dư cuối kỳ kế hoạch - tháng 12 [-] số dư đầu kỳ kế hoạch – tháng 1] trong kế hoạch ngân sách - ngân quỹ của kỳ kế hoạch đó để so sánh. Nếu 2 kết quả tương đương nhau thì việc lập dự toán đảm bảo.

 Dự toán Bảng cân đối kế toán.

Dự toán bảng cân đối kế toán nhằm thấy được trạng thái tài chính của công ty vào thời điểm cuối thời kỳ kế hoạch, nó phản ánh tổng hợp các thay đổi về tổng tài sản, tổng nguồn vốn và kết cấu của tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.

Dự toán bảng cân đối kế toán được lập căn cứ vào báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ và bảng cân đối kế toán đầu kỳ. Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán dự toán, được tính bằng cách lấy giá trị trong bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước cộng với thay đổi của các chỉ tiêu tương ứng được tính toán trong báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ dự toán.    

2. Lập dự toán các báo cáo tài chính bằng phương pháp diễn giải[phương pháp phần trăm doanh thu]

Phương pháp phần trăm theo doanh thu là phương pháp dự toán bắt đầu bằng cách dự đoán doanh thu và sau đó biểu diễn các khoản mục thay đổi tỷ lệ theo doanh thu. Các khoản mục trong bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh về cơ bản có mối liên hệ với doanh thu, do đó khi xác định được tỷ lệ % mối liên hệ này, thì ta có thể dự toán được các báo cáo tài chính. Tuy nhiên, sẽ có một số khoản mục rất khó xác định mối liên hệ % với doanh thu, như tài sản cố định, trả cổ tức…, trong trường hợp này, ta cần phải xem xét các mục tiêu và các chính sách tài chính và các kế hoạch có liên quan của công ty để tính toán.

Ưu điểm của phương pháp này là dễ áp dụng do cách tính toán khá đơn giản và các báo cáo dự toán có thể linh hoạt điều chỉnh theo mục tiêu của công ty. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này, là tỷ lệ % thay đổi theo doanh thu không phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.

Tiến trình dự toán các báo cáo tài chính theo phương pháp phần trăm doanh thu:

  • Bước 1: Xem xét các dữ liệu lịch sử trong những kỳ trước để xác định các chỉ tiêu nào trong các báo cáo tài chính thay đổi tỷ lệ với doanh thu. Sau đó tính tỷ lệ % của các chỉ tiêu này theo doanh thu
  • Bước 2: Dự báo doanh thu kỳ kế hoạch một cách chính xác để đảm bảo tính chính xác của các báo cáo tài chính dự toán.
  • Bước 3: Tính toán các chỉ tiêu thay đổi tỷ lệ với doanh thu bằng cách lấy tỷ lệ % được tính trong bước 1 nhân với doanh thu kỳ kế hoạch đã dự đoán trong bước 2.
  • Bước 4: Tính toán các chỉ tiêu còn lại, những chỉ tiêu không thay đổi tỷ lệ với doanh thu và hoàn thành báo cáo tài chính dự toán.

Bước 5: Điều chỉnh dự toán báo cáo tài chính nếu các chỉ tiêu không đạt kết quả như mong muốn hay các chỉ tiêu chưa cân đối như: tổng tài sản không bằng tổng nguồn vốn… Sau đó hoàn thiện lại báo cáo tài chính và đưa vào thực hiện./.

Nguyễn Thị Minh Hà

Phân Tích Ngân Qũy Phân Tích Ngân Qũy và Lưu chuyển tiền tệvà Lưu chuyển tiền tệPhân Tích Ngân Qũy Phân Tích Ngân Qũy và Lưu chuyển tiền tệvà Lưu chuyển tiền tệ3-1Phân Tích Ngân Qũy Phân Tích Ngân Qũy và Lưu chuyển tiền tệvà Lưu chuyển tiền tệPhân Tích Ngân Qũy Phân Tích Ngân Qũy và Lưu chuyển tiền tệvà Lưu chuyển tiền tệTS. Nguyễn Văn Thuận I. PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ I. PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGÂN QŨYSỬ DỤNG NGÂN QŨY3-2SỬ DỤNG NGÂN QŨYSỬ DỤNG NGÂN QŨYBáo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũy•Là một tóm tắt về sự thay đổi vò thế tài chính của công ty từ thời điểm này đến thời điểm khác. Và cũng được gọi là báo cáo •Là một tóm tắt về sự thay đổi vò thế tài chính của công ty từ thời điểm này đến thời điểm khác. Và cũng được gọi là báo cáo 3-3điểm khác. Và cũng được gọi là báo cáo nguồn và sử dụng ngân qũy hay báo cáo thay đổi vò thế tài chính của một công ty. •Là một báo cáo bắt buộc trong hồ sơ kiểm toán của một công ty từ năm 1989 [MỸ]điểm khác. Và cũng được gọi là báo cáo nguồn và sử dụng ngân qũy hay báo cáo thay đổi vò thế tài chính của một công ty. •Là một báo cáo bắt buộc trong hồ sơ kiểm toán của một công ty từ năm 1989 [MỸ]Báo cáo luồng ngân qũy Báo cáo luồng ngân qũy Báo cáo luồng ngân qũy Báo cáo luồng ngân qũy Bằng cách sắp xếp luồng ngân qũy một cách có hệ thống, nhà phân tích có thể xác đònh tốt hơn các quyết đònh đưa ra và xem xét chúng Bằng cách sắp xếp luồng ngân qũy một cách có hệ thống, nhà phân tích có thể xác đònh tốt hơn các quyết đònh đưa ra và xem xét chúng 3-4tích có thể xác đònh tốt hơn các quyết đònh đưa ra và xem xét chúng có làm cho luồng ngân qũy hợp lý hơn hay không và có cần điều tra thêm hay không ?tích có thể xác đònh tốt hơn các quyết đònh đưa ra và xem xét chúng có làm cho luồng ngân qũy hợp lý hơn hay không và có cần điều tra thêm hay không ?Báo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũyLà tất cả các khoản đầu tư –các khoản nợ và vốn chủ sở hữu, cho phép phân loại các Là tất cả các khoản đầu tư –các khoản nợ và vốn chủ sở hữu, cho phép phân loại các Ngân qũy là gì?3-5Là tất cả các khoản đầu tư –các khoản nợ và vốn chủ sở hữu, cho phép phân loại các vụ mua bán theo nguồn và theo công dụng. Được mở rộng ngay cả những vụ mua bán bằng tiền mặt.Là tất cả các khoản đầu tư –các khoản nợ và vốn chủ sở hữu, cho phép phân loại các vụ mua bán theo nguồn và theo công dụng. Được mở rộng ngay cả những vụ mua bán bằng tiền mặt.Báo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũyu Bao gồm những quan hệ mua bán quan trọng không bằng tiền mặt mà báo cáo lưu chuyển tiền tệ không thể hiện.uDễ so sánh và thường được các nhà quản lý dùng cho các mục tiêu phân u Bao gồm những quan hệ mua bán quan trọng không bằng tiền mặt mà báo cáo lưu chuyển tiền tệ không thể hiện.uDễ so sánh và thường được các nhà quản lý dùng cho các mục tiêu phân 3-6Dễ so sánh và thường được các nhà quản lý dùng cho các mục tiêu phân tích hơn so với báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhiều phức tạp.u Giúp bạn hiểu rõ hơn về báo cáo lưu chuyển tiền tệ, đặc biệt là trường hợp nó được lập theo phương pháp trực tiếp.Dễ so sánh và thường được các nhà quản lý dùng cho các mục tiêu phân tích hơn so với báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhiều phức tạp.u Giúp bạn hiểu rõ hơn về báo cáo lưu chuyển tiền tệ, đặc biệt là trường hợp nó được lập theo phương pháp trực tiếp.Báo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũyBáo cáo luồng ngân qũyu Bao gồm những thay đổi các khoản mục trên bảng cân đối kế toán giữa hai thời điểm.uHai thời điểm đó phù hợp với ngày mở đầu và u Bao gồm những thay đổi các khoản mục trên bảng cân đối kế toán giữa hai thời điểm.uHai thời điểm đó phù hợp với ngày mở đầu và Báo cáo luồng ngân qũy:Báo cáo luồng ngân qũy:3-7uHai thời điểm đó phù hợp với ngày mở đầu và kết thúc bảng cân đối kế toán cho bất kỳ thời kỳ xem xét- một qúy, một năm hay 5 năm.u Sự khác biệt về các khoản mục trên bảng CĐKT tượng trưng cho luồng ngân qũy ròng, là kết qủa của các quyềt đònh quản lý trong thời kỳ đó.uHai thời điểm đó phù hợp với ngày mở đầu và kết thúc bảng cân đối kế toán cho bất kỳ thời kỳ xem xét- một qúy, một năm hay 5 năm.u Sự khác biệt về các khoản mục trên bảng CĐKT tượng trưng cho luồng ngân qũy ròng, là kết qủa của các quyềt đònh quản lý trong thời kỳ đó.Bảng kê Bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyBảng kê Bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyu Xác đònh số lượng của những thay đổi ròng trên bảng CĐKT giữa hai thời điểm.u Xác đònh số lượng của những thay đổi ròng trên bảng CĐKT giữa hai thời điểm.Bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũy:Bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũy:3-8trên bảng CĐKT giữa hai thời điểm.u Phân loại các thay đổi ròng trên bảng CĐKT thành nguồn và sử dụng của ngân qũy.u Tổng hợp thông tin này thành một bảng kê về nguồn và sử dụng ngân qũy.trên bảng CĐKT giữa hai thời điểm.u Phân loại các thay đổi ròng trên bảng CĐKT thành nguồn và sử dụng của ngân qũy.u Tổng hợp thông tin này thành một bảng kê về nguồn và sử dụng ngân qũy.Nguyên tắc xác đònh Nguyên tắc xác đònh nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyNguyên tắc xác đònh Nguyên tắc xác đònh nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyTài sản+ Tăng : sử dụng+ Giảm : NguồnTài sản+ Tăng : sử dụng+ Giảm : NguồnTSTSNVNV3-9+ Giảm : NguồnNguồn vốn+ Tăng : Nguồn+ Giảm : Sử dụng+ Giảm : NguồnNguồn vốn+ Tăng : Nguồn+ Giảm : Sử dụngTSTSNVNV- ++ -NNSDSDNguyên tắc xác đònh Nguyên tắc xác đònh nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyNguyên tắc xác đònh Nguyên tắc xác đònh nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũy100 -410 -616 + 5 100 -410 -616 + 5 Tiền và chứng khoán 90 Các khoản phải thu 394 Tồn kho 696 Chi phí trả trước 5 Tài sản 2003 2002 +/Tài sản 2003 2002 +/ N/SDN/SDNguồnNguồnSử dụng NguồnNguồnSử dụng 3-105 9 + 1,1401,140930 [299] 631631 + 50 2232,0442,0445 9 + 1,1401,140930 [299] 631631 + 50 2232,0442,044Chi phí trả trước 5 Thuế trả trước 10TS. Lưu động TS. Lưu động 1,195 1,195 TS cố đònh [Ng] 1030 Trừ khấu hao tích lũy [329] TS cố đònh thuần 701 TS cố đònh thuần 701 Đầu tư dài hạn 50 TSCĐ khác 223Tổng tài sản 2,169Tổng tài sản 2,169 Sử dụngSử dụng Sử dụngSử dụngNguyên tắc xác đònh Nguyên tắc xác đònh nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyNguyên tắc xác đònh Nguyên tắc xác đònh nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũy100 10 Nguồn410 16 Nguồn616 80 Sử dụng5 0 100 10 Nguồn410 16 Nguồn616 80 Sử dụng5 0 Tiền và chứng khoán 90 Các khoản phải thu 394 Tồn kho 696 Chi phí trả trước 5 Tài sản 2003 2002 +/Tài sản 2003 2002 +/ N/SDN/SD3-115 0 9 1 Sử dụng1,1401,140930 [299] 631631 70 Sử dụng 50 0 223 0 2,0442,0445 0 9 1 Sử dụng1,1401,140930 [299] 631631 70 Sử dụng 50 0 223 0 2,0442,044Chi phí trả trước 5 Thuế trả trước 10TS. Lưu động TS. Lưu động 1,195 1,195 TS cố đònh [Ng] 1030 Trừ khấu hao tích lũy [329] TS cố đònh thuần 701 TS cố đònh thuần 701 Đầu tư dài hạn 50 TSCĐ khác 223Tổng tài sản 2,169Tổng tài sản 2,169Nguyên tắc xác đònh Nguyên tắc xác đònh nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyNguyên tắc xác đònh Nguyên tắc xác đònh nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũy295 - Sử dụng94 16 100 295 - Sử dụng94 16 100 Thương phiếu 290 Các khoản phải trả 94 Thuế tích lũy 16 Nợ ngắn hạn khác 100Nợ và vốn chủ sở hữu 2003 2002 +/Nợ và vốn chủ sở hữu 2003 2002 +/ N/SDN/SD3-12100 505505453 + Nguồn200 729 157 + Nguồn108610862,0442,044100 505505453 + Nguồn200 729 157 + Nguồn108610862,0442,044Nợ ngắn hạn khác 100Nợ ngắn hạnNợ ngắn hạn 500 500 Nợ dài hạn 530 Cổ phần thường [Mg: 1] 200Thặng dư vốn 729 Lợi nhuận để lại 210 Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu 1,1391,139Tổng nguồn vốnTổng nguồn vốn 2,1692,169Nguyên tắc xác đònh Nguyên tắc xác đònh nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyNguyên tắc xác đònh Nguyên tắc xác đònh nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũy295 5 Sử dụng94 16 100 295 5 Sử dụng94 16 100 Thương phiếu 290 Các khoản phải trả 94 Thuế tích lũy 16 Nợ ngắn hạn khác 100Nợ và vốn chủ sở hữu 2003 2002 +/Nợ và vốn chủ sở hữu 2003 2002 +/ N/SDN/SD3-13100 505505453 77 Nguồn200 729 157 53 Nguồn108610862,0442,044100 505505453 77 Nguồn200 729 157 53 Nguồn108610862,0442,044Nợ ngắn hạn khác 100Nợ ngắn hạnNợ ngắn hạn 500 500 Nợ dài hạn 530 Cổ phần thường [Mg: 1] 200Thặng dư vốn 729 Lợi nhuận để lại 210 Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu 1,1391,139Tổng nguồn vốnTổng nguồn vốn 2,1692,169Nguồn ngân qũyNguồn ngân qũyTăng, Lợi nhuận để lại 53Giảm, Các khoản phải thu 16Tăng, Nợ dài hạn 77Giảm, Tiền mặt và chứng khoán 10Bảng kê Bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyBảng kê Bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũy3-14Sử dụng ngân qũySử dụng ngân qũyTăng, Tồn kho 80Tăng, Thuế phải trả 1Giảm, Thương phiếu phải trả 5Tăng, Tài sản cố đònh thuần 70156156Sử dụng ngân qũySử dụng ngân qũyTăng, Tồn kho 80Tăng, Thuế phải trả 1Giảm, Thương phiếu phải trả 5Tăng, Tài sản cố đònh thuần 70156156Giảm, Tiền mặt và chứng khoán 10156Điều chỉnh bảng kê Điều chỉnh bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyĐiều chỉnh bảng kê Điều chỉnh bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyCăn cứ vào bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh của công ty AA [chương 1].Căn cứ vào bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh của công ty AA [chương 1].3-15công ty AA [chương 1].Thông tin này là cần thiết để điều chỉnh bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũy.công ty AA [chương 1].Thông tin này là cần thiết để điều chỉnh bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũy.Điều chỉnh bảng kê Điều chỉnh bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyĐiều chỉnh bảng kê Điều chỉnh bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyCông nhận lợi nhuận và cổ tứcCông nhận lợi nhuận và cổ tứcSự thay đổi của lợi nhuận để lại do lợi nhuận sau thuế và cổ tức được chia.Công nhận lợi nhuận và cổ tứcCông nhận lợi nhuận và cổ tứcSự thay đổi của lợi nhuận để lại do lợi nhuận sau thuế và cổ tức được chia.3-16sau thuế và cổ tức được chia.Nguồn : Lợi nhuận sau thuế 91Sử dụng : Cổ tức tiền mặt 38Nguồn ròng: Tăng LN để lạiNguồn ròng: Tăng LN để lại 5353sau thuế và cổ tức được chia.Nguồn : Lợi nhuận sau thuế 91Sử dụng : Cổ tức tiền mặt 38Nguồn ròng: Tăng LN để lạiNguồn ròng: Tăng LN để lại 5353Điều chỉnh bảng kê Điều chỉnh bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyĐiều chỉnh bảng kê Điều chỉnh bảng kê nguồn và sử dụng ngân qũynguồn và sử dụng ngân qũyCông nhận khấu hao và thay đổi nguyên Công nhận khấu hao và thay đổi nguyên gía tài sản cố đònhgía tài sản cố đònhThay đổi tài sản cố đònh thuần từ khấu hao và Công nhận khấu hao và thay đổi nguyên Công nhận khấu hao và thay đổi nguyên gía tài sản cố đònhgía tài sản cố đònhThay đổi tài sản cố đònh thuần từ khấu hao và 3-17Thay đổi tài sản cố đònh thuần từ khấu hao và tài sản cố đònh.Nguồn : Khấu hao 30Sử dụng : Tăng nguyên giá TSCĐ 100Sử dụng ròng: tăng TSCĐ thuầnSử dụng ròng: tăng TSCĐ thuần 7070Thay đổi tài sản cố đònh thuần từ khấu hao và tài sản cố đònh.Nguồn : Khấu hao 30Sử dụng : Tăng nguyên giá TSCĐ 100Sử dụng ròng: tăng TSCĐ thuầnSử dụng ròng: tăng TSCĐ thuần 7070Sử dụng ngân qũySử dụng ngân qũyCổ tức 38Tăng tài sản cố đònh 100Nguồn và sử dụng ngân qũyNguồn và sử dụng ngân qũyNguồn và sử dụng ngân qũyNguồn và sử dụng ngân qũy3-18Tăng, Tồn kho 80Tăng, Thuế tích lũy 1Giảm, thương phiếu phải trả 5224224Nguồn ngân qũyNguồn ngân qũyNgân qũy cung cấp cho hoạt độngLợi nhuận sau thuế 91Khấu hao30Nguồn và sử dụng ngân qũyNguồn và sử dụng ngân qũyNguồn và sử dụng ngân qũyNguồn và sử dụng ngân qũy3-19Khấu hao30Giảm, Các khoản phải thu 16Tăng, Nợ dài hạn 77Giảm, Tiền mặt và chứng khoán 10224224Phân tích bảng kêPhân tích bảng kêNguồn và sử dụng ngân qũyNguồn và sử dụng ngân qũyPhân tích bảng kêPhân tích bảng kêNguồn và sử dụng ngân qũyNguồn và sử dụng ngân qũySử dụngSử dụngChủ yếu là để dùng Sử dụngSử dụngChủ yếu là để dùng NguồnNguồnChủ yếu từ lợi 3-20Chủ yếu là để dùng tăng tồn kho và mua sắm thêm tài sản cố đònh.Chủ yếu là để dùng tăng tồn kho và mua sắm thêm tài sản cố đònh.Chủ yếu từ lợi nhuận hoạt động và việc tăng nợ dài hạn. nghóa phân tích bảng kê nghóa phân tích bảng kêNguồn và sử dụng ngân qũyNguồn và sử dụng ngân qũy nghóa phân tích bảng kê nghóa phân tích bảng kêNguồn và sử dụng ngân qũyNguồn và sử dụng ngân qũy-Cho thấy một tầm nhìn về các hoạt động tài chính để xem xét các kế hoạch mở rộng trong quá khứ và tương lai và tác động của chúng với khả năng thanh toán-Cho thấy một tầm nhìn về các hoạt động tài chính để xem xét các kế hoạch mở rộng trong quá khứ và tương lai và tác động của chúng với khả năng thanh toán3-21-Đánh giá khả năng tài trợ, từ bên ngoài hay từ bên trong. Có thể sử dụng tỷ số cổ tức trên thu nhập.-Phán đoán sự mở rộng có nhanh qúa hay không, hay khả năng tài trợ có bò hạn chế hay không?-Là cơ sở cho việc hoạch đònh các kế hoạch tài trợ trung hạn và dài hạn.-Đánh giá khả năng tài trợ, từ bên ngoài hay từ bên trong. Có thể sử dụng tỷ số cổ tức trên thu nhập.-Phán đoán sự mở rộng có nhanh qúa hay không, hay khả năng tài trợ có bò hạn chế hay không?-Là cơ sở cho việc hoạch đònh các kế hoạch tài trợ trung hạn và dài hạn.II. PHAÂN TÍCH BAÙO CAÙOII. PHAÂN TÍCH BAÙO CAÙOLÖU CHUYEÅN TIEÀN TEÄLÖU CHUYEÅN TIEÀN TEÄ3-22LÖU CHUYEÅN TIEÀN TEÄLÖU CHUYEÅN TIEÀN TEÄCơ cấu báo cáo Cơ cấu báo cáo Lưu chuyển tiền tệLưu chuyển tiền tệCơ cấu báo cáo Cơ cấu báo cáo Lưu chuyển tiền tệLưu chuyển tiền tệu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh chi tiếtcác khoản tiền mặt thực thu và thực chi trongkỳkếtoán[thườnglà1năm]u Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh chi tiếtcác khoản tiền mặt thực thu và thực chi trongkỳkếtoán[thườnglà1năm]3-23kỳkếtoán[thườnglà1năm]u Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần :- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động huy động vốn kỳkếtoán[thườnglà1năm]u Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần :- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động huy động vốn Cơ cấu báo cáo Cơ cấu báo cáo Lưu chuyển tiền tệLưu chuyển tiền tệCơ cấu báo cáo Cơ cấu báo cáo Lưu chuyển tiền tệLưu chuyển tiền tệ- Hoạt động kinh doanh- Hoạt động kinh doanh-Thực thu từ hoạt động bán hàng-Thực thu từ hoạt động khác-Thực chi cho hoạt động kinh doanh-Thực chi các khoản bất thường khác3-24-Thực thu do thanh lý tài sản cố đònh-Thực thu do bán chứng khoán-Thực chi do mua tài sản cố đònh mới-Thực chi do mua các chứng khoán-Thực thu do vay hay phát hành TP,CP-Thực chi do trả nợ vay, mua lại TP và CP của chính công ty mình- Hoạt động đầu tư- Hoạt động đầu tư- Hoạt động huy động vốn- Hoạt động huy động vốnCơ cấu báo cáo Cơ cấu báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Lưu chuyển tiền tệ Cơ cấu báo cáo Cơ cấu báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Lưu chuyển tiền tệ -Mang tính chất thường xuyên, và là nguồn chủ yếu -Mang tính chất thường xuyên, và là nguồn chủ yếu Lưu chuyển tiền tệ trong 3 hoạt động trên, thì hoạt động kinh doanh được coi là quan trọng nhất vì :Lưu chuyển tiền tệ trong 3 hoạt động trên, thì hoạt động kinh doanh được coi là quan trọng nhất vì :3-25-Mang tính chất thường xuyên, và là nguồn chủ yếu cho hoạt động kinh doanh bình thường.-Mang tính chất thường xuyên, và là nguồn chủ yếu cho hoạt động kinh doanh bình thường.- Là cơ sở chứng minh khả năng chi trả nợ ngắn hạn và dài hạn của công ty.- Là nguồn tiền lớn nhất so với các nguồn khác để chứng tỏ công ty ít bò rơi vào tình trạng khó khăn tài chính.

Video liên quan

Chủ Đề