Bằng lái a1 từ bao nhiêu cc năm 2024

Tại ' title="vbclick['1411B', '374878'];" target='_blank'> có quy định về giấy phép lái xe như sau:

1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:

  1. Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
  1. Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
  1. Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:

  1. Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
  1. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
  1. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
  1. Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

đ] Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

  1. Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
  1. Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

Như vậy, theo quy đinh như trên, giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Cho nên, nếu xe mô tô của bạn có dung tích xi-lanh lớn hơn 175 cm3 thì bạn cần có giấy phép lái xe hạng A2 để có thể điều khiển xe tham gia giao thông.

2. Bao nhiêu tuổi thì được lái xe mô tô phân khối lớn?

Theo ' title="vbclick['1411B', '374878'];" target='_blank'> quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau:

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
  1. Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
  1. Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
  1. Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc [FB2];
  1. Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc [FC];

đ] Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc [FD];

  1. Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.

Theo đó, để được điều khiển xe mô tô phân khối lớn thì bạn phải trên 18 tuổi và đáp ứng điều kiện khác về sức khỏe.

Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a] Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b] Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
......

Căn cứ theo khoản 3.31 Điều 3 QCVN 41:2019/BGTVT có quy định về xe mô tô như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
3.31. Xe mô tô [hay còn gọi là xe máy] là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.
......

Như vậy, thông qua các quy định trên, bằng lái xe A1 là bằng lái xe không thời hạn có thể chạy các loại xe như sau:

- Xe máy hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Xe máy ba bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 dành cho người khuyết tật.

Bằng lái xe A1 chạy được xe gì? Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ nào? [Hình từ Internet]

Điều kiện để thi bằng lái xe A1?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:

Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi [tính đến ngày dự sát hạch lái xe], sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
......

Ngoài ra theo khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về tuổi và sức khỏe của người lái xe như sau:

Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a] Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b] Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
.......

Theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a] Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b] Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
......

Thông qua các quy định trên, điều kiện để thi bằng lái xe A1 bao gồm như sau:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ 18 tuổi trở lên tính đến ngày dự sát hạch lái xe.

- Đảm bảo sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định pháp luật.

Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ nào?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT. Theo đó, hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT

Tải Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe Tải về

- CCCD/CMND/Hộ chiếu còn thời hạn.

- Bản sao hộ chiếu còn hạn 06 tháng, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt, hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm như sau:

- CCCD/CMND/Hộ chiếu còn thời hạn.

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt. Giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.

Biển số A1 là bao nhiêu cc?

Như vậy, giấy phép hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ còn giấy phép lái xe hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

Bằng lái xe A1 chạy được xe gì 2023?

Như vậy, bằng lái xe A1 sẽ chạy được xe mô tô hai bánh từ 50 phân khối đến dưới 175 phân khối. – Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. – Đủ tuổi 18 tuổi [tính đến ngày dự sát hạch lái xe].

Bảng A chạy được xe bao nhiêu cc?

Cụ thể gồm các loại xe như Honda SH 150, Airblade 150, Honda Winner, Yamaha Exciter 135 hay 150 cc và Yamaha NVX sẽ phải cần cấp bằng lái mới. Tuy nhiên, giấy phép lái xe hạng A sẽ có thể được điều khiển cả những xe phân khối lớn dung tích trên 175 cc như hạng A2 trước đây.

Bằng lái xe máy bao nhiêu cc?

Theo Luật Giao thông đường bộ 2008, giấy phép lái xe [GPLX] hạng A1 cấp cho người lái xe môtô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Hạng A2 cấp cho người lái xe môtô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Chủ Đề