Bài ví dụ toán 8 tập 2 trang 79 năm 2024

SGK Toán 8»Tam Giác Đồng Dạng»Bài Tập Bài 7: Trường Hợp Đồng Dạng Thứ ...»Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 39 Tra...

Xem thêm

Đề bài

Bài 39 trang 79 SGK Toán 8 tập 2

Cho hình thang ABCD [AB // CD]. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

  1. Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC
  1. Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K.

Chứng minh rằng

Đáp án và lời giải

  1. Xét tam giác AOB và tam giác COD có :

[ AB // CD, hai góc so le trong]

[ AB // CD, hai góc so le trong]

ΔAOB ΔCOD [g.g]

  1. Vì ΔAOB ΔCOD [cmt] nên [1].

Xét tam giác AOH và tam giác COK có :

[ AB // CD, hai góc so le trong]

[hai góc đối đỉnh]

ΔAOH ΔCOK [g.g]

[2].

Từ [1] và [2] nên .

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán

Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 38 Trang 79

Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 40 Trang 80

Xem lại kiến thức bài học

  • Bài 7: Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba

Câu bài tập cùng bài

  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 35 Trang 79
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 36 Trang 79
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 37 Trang 79
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 38 Trang 79
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 39 Trang 79
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 40 Trang 80
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 41 Trang 80
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 42 Trang 80
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 43 Trang 80
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 44 Trang 80

Giải Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 79, 80, 81, 82.

Giải bài tập Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 79 → 82 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 7 Chương VIII: Tam giác đồng dạng, hình đồng dạng. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 8 Cánh diều Tập 2 trang 81, 82

Bài 1

Cho Hình 74.

  1. Chứng minh ABC MNP.
  1. Góc nào của tam giác MNP bằng góc B?
  1. Góc nào của tam giác ABC bằng góc P?

Lời giải:

  1. Ta có: ;

Suy ra: mà

Do đó: ABC MNP.

  1. Góc N của tam giác MNP bằng góc B.
  1. Góc C của tam giác ABC bằng góc P.

Bài 2

Cho Hình 75, chứng minh:

  1. IAB IDC;
  1. IAD IBC.

Lời giải:

  1. Ta có: ;

Suy ra:

Mà [hai góc đối đỉnh]

Do đó: IAB IDC [c.g.c].

  1. Ta có: ;

Suy ra:

Mà [hai góc đối đỉnh]

Do đó: IAD IBC [c.g.c]

Bài 3

Cho Hình 76, biết AB = 4, BC = 3, BE = 2, BD = 6. Chứng minh:

  1. ABD EBC;
  1. ;
  1. Tam giác DGE vuông.

Lời giải:

  1. Ta có: ;

Suy ra:

Do đó: ABD EBC [c.g.c].

  1. Vì ABD EBC [cmt] nên

Mà [hai góc đối đỉnh]

Suy ra: .

  1. Tam giác DAB vuông tại B có:

Mà [cmt]

Suy ra: hay

Do đó: Tam giác DGE vuông tại G.

Bài 4

Cho Hình 77, chứng minh:

  1. ;
  1. BC BE.

Lời giải:

  1. Ta có: ;

Suy ra:

Do đó: ABC DEB [c.g.c]

Nên .

  1. Tam giác BED vuông tại D có:

Mà [cmt]

Suy ra:

Do đó:

Hay BC BE.

Bài 5

Cho ABC MNP.

  1. Gọi D và Q lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh ABD MNQ.
  1. Gọi G và K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP. Chứng minh ABG MNK.

Lời giải:

  1. Ta có: ABC MNP

Suy ra: và

Mà BC = 2BD [D là trung điểm BC]; NP = 2NQ [Q là trung điểm NP]

Do đó: và

Suy ra: ABD MNQ [c.g.c].

  1. Ta có: ABD MNQ [cmt]

Suy ra: và

Mà AD = AG [G là trọng tâm tam giác ABC]; MQ = MK [K là trọng tâm tam giác MNP]

Do đó: và

Suy ra: ABG MNK [c.g.c].

Bài 6

Cho Hình 78, biết \= BH.CH. Chứng minh:

  1. HAB HCA;
  1. Tam giác ABC vuông tại A.

Lời giải:

  1. Ta có: \= BH.CH hay

Do đó: HAB HCA [c.g.c]

  1. Do HAB HCA nên [1]

Tam giác HAC vuông tại H có: [2]

Từ [1][2] suy ra:

Do đó:

Nên tam giác ABC vuông tại A.

Bài 7

Đố. Chỉ sử dụng thước thẳng có chia đơn vị đến milimét và thước đo góc, làm thế nào đo được khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế, biết rằng có vị trí A thỏa mãn AB = 20 m, AC = 50 m, .

Bạn Vy làm như sau: Vẽ tam giác A'B'C' có A'B' = 2 cm, A'C' = 5 cm, . Bạn Vy lấy thước đo khoảng cách giữa hai điểm B', C' và nhận được kết quả B'C' 6,6 cm. Từ đó, bạn Vy kết luận khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế khoảng 66 m. Em hãy giải thích tại sao bạn Vy có thể kết luận như vậy.

Lời giải:

Đổi 20 m = 2000 cm; 50 m = 5000 cm

Ta có: ;

Suy ra:

Do đó: ABC A'B'C' [c.g.c]

Suy ra: mà B'C' 6,6 cm

Do đó: BC 6600 cm hay 66 m.

Chủ Đề