Bài tập về phương pháp phân tích khối lượng năm 2024
Chia sẻ thành công Cân điện tử Hoa Sen Vàng, Phát triển bền vững cân công nghiệp điện tử chính xác và cảm biến tải load cells, đầu cân điện tử hiệu quả ứng dụng thiết bị đo lường, cân điện tử công nghiệp vận hành tốt và bền cân bàn, cân treo, cân xe tải x
Cân điện tử là gì? Show
Là những thiết bị đo lường điện tử dùng để xác định trọng lượng của một vật thể nào đó cần biết trọng lượng thực. Cân điện tử hiện nay rất phổ biến và được sử dụng như một thiết bị không thể thiếu cho mọi nghành nghề. II. Bài tập Nồng độ dung dịch - Pha chế dung dịch 1. Tính đương lượng của các chất tham gia các phản ứng sau: a) H 3 PO 4 + 2 KOH = K 2 HPO 4 + 2 H 2 O b) B 4 O 7 2- + 2 H+ + 5 H 2 O = 4 H 3 BO 3 c) CaCl 2 + Na 2 HPO 4 = CaHPO 4 + 2 NaCl d) 3 Ca(NO 3 ) 2 + 2 Na 3 PO 4 = Ca 3 (PO 4 ) 2 + 6 NaNO 3 e) 2 MnO 4 - + 5 Sn2+ + 16 H+ = 2 Mn2+ + 5 Sn4+ + 8 H 2 O 2. Cho các phép phân tích Ca2+ và Pb2+ dựa trên cơ sở các phản ứng sau: a) Ca2+ + C 2 O 4 2- = CaC 2 O 4 ↓ CaC 2 O 4 (s) + 2 H+ = H 2 C 2 O 4 + Ca2+ 5 H 2 C 2 O 4 + 2 MnO 4 - + 6 H+ = 10 CO 2 ↑ + 2 Mn2+ + 8 H 2 O Tính đương lượng của CaCl 2 và Ca 3 Al 2 O 6
2. Tính pH của dung dịch HCl 0,001 M? Nếu thêm 950 ml nước cất vào 50 ml dung dịch HCl nói trên, lắc kỹ và đo pH dung dịch. Giá trị pH của dung dịch đo được sẽ bằng bao nhiêu? 3. Tính pH của các dung dịch sau: a) CH 3 COOH 2–3 M; pKCH3COOH = 4, b) HCN 5– 3 M; pKHCN = 9, c) NH 4 Cl 10–2 M; pKNH4OH = 4, d) CH 3 COONa 0,02 M 4. Nồng độ ban đầu của acid acetic trong trong dịch phải bằng bao nhiêu để pH của dung dịch bằng 3,40? Cho: pKCH3COOH = 4, 5. Dung môi pyridin (C 5 H 5 N) là một baz yếu (đây là chất gây ung thư, có mùi hắc khó chịu) a) Viết phương trình phân ly của pyridin trong nước. b) Tính nồng độ cân bằng của ion pyridinium (C 5 H 5 NH+) và pH của dung dịch nước chứa 0,005 mol ammoniac và 0,005 mol pyridine trong 200 ml. Cho biết: Kb của ammoniac = 1,8- 5; Kb của pyridin là 1,5– 9 6. a) Tính pH dung dịch CH 3 COOH 0,001 M. b) Nếu thêm 10 g CH 3 COONa vào 1 lít dung dịch CH 3 COOH 0,001 M nói trên thì pH dung dịch thu được sẽ bằng bao nhiêu? (Khi tính bỏ qua sự tăng thể tích dung dịch) Cho: pKCH3COOH = 4, 7. Tính pH của dung dịch thréonine 0,01 M biết rằng: 8. Cần thêm bao nhiêu gam NH 4 Cl vào 250 ml dung dịch NH 4 OH 0,300 M để thu được dung dịch đệm có pH = 9? Cho biết pKNH4OH = 4, 9. a) Tính pH của dung dịch chứa 80 ml NaOH 0,04 M và 20 ml HCOOH 0,10 M. b) Cần thêm bao nhiêu ml NaOH 0,04 M vào 20 ml dung dịch HCOOH 0,10 M để thu được dung dịch có pH = 3,74? Biết rằng: pKHCOOH = 3,74. 3 CHCH C HOH COOHN H 2
Phương pháp chuẩn độ acid -baz
Phương pháp chuẩn độ complexon
Phương pháp chuẩn độ kết tủa
Phương pháp chuẩn độ oxy hóa – khử
II. Bài tập Phương pháp chuẩn độ acid-baz 1. Chuẩn độ dung dịch HNO 3 0,02 M bằng dung dịch NaOH có cùng nồng độ. a) Tính bước nhảy pH của đường chuẩn độ. b) Cần dùng chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị không quá 0,1 %? 2. Chuẩn độ HCOOH 0,1 M bằng dung dịch NaOH 0,1 M. a) Tính pH tại điểm tương đương của phép chuẩn độ b) Tính bước nhảy pH của đường định phân. c) Có nên dùng Metyl đỏ (pT = 5) làm chỉ thị cho phép chuẩn độ này không? Tại sao? Cho: pKHCOOH = 3, 3. Chuẩn độ dung dịch NH 4 OH 0,1 M bằng dung dịch HCl 0,1 M. a) Tính pH của dung dịch ở điểm tương đương. b) Tính bước nhảy pH của đường định phân. Cần dùng chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị không quá 0,1 %? c) Có nên dùng Phénolphtaléine (pT = 9) làm chỉ thị trong phép chuẩn độ này không? Giải thích. Cho: pKNH4OH = 4, 4. Lấy 20 ml một mẫu dung dịch amoniac pha loãng thành 250 ml. Chuẩn độ 50 ml dung dịch này với chỉ thị Bromocresol lục thì hết 40,38 ml HCl 0,2506 M. Tính %(w/v) của NH 4 OH trong mẫu amoniac ban đầu. 5. Cân 0,4307 g một mẫu xút kỹ thuật (có lẫn Na 2 CO 3 và các tạp chất khác) rồi đem hòa tan thành dung dịch. Chuẩn độ dung dịch này với chỉ thị Phénolphtaléine thì tiêu tốn hết 49,08 ml dung dịch HCl 0,1734 N. Thêm vào dung dịch này vài giọt chỉ thị Metyl da cam rồi chuẩn độ tiếp tục thì tiêu tốn hết 7,68 ml HCl. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ.. b) Tính % (w/w) của NaOH và Na 2 CO 3 trong mẫu xút ban đầu. Cho: NaOH = 40; Na 2 CO 3 = 106 6. Cân 2,5126 g một mẫu sữa bột đem vô cơ hóa bằng H 2 SO 4 đặc, nóng với xúc tác thích hợp. Dịch thủy phân được pha loãng bằng nước cất rồi định mức thành 100ml. Lấy 25 ml dung dịch thu được thêm NaOH 40%. Lượng NH 3 giải phóng ra được cho hấp thụ vào một lượng dư acid boric rồi chuẩn độ bằng HCl 0,1 N với chỉ thị Tashiro thì tiêu tốn hết 12,75 ml. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ. b) Tính % Nitơ tổng số và % protein trong mẫu sữa bột phân tích. Cho biết: hàm lượng proten trong sữa = hàm lượng Nitơ tổng số * 6, 2. 0,7400 g một mẫu muối clorur (không chứa các tạp chất halogenur khác) được hòa tan trong nước cất và định mức đến 250 ml. Lấy 50,00 ml dung dịch thu được, thêm vào đó 2 ml HNO 3 2 N và một ít chỉ thị phèn sắt (III). Tiếp đó, thêm 40,00 ml AgNO 3 0,1000 N để kết tủa hoàn toàn ion Cl–. Sau khi lọc bỏ kết tủa, chuẩn độ lượng AgNO 3 còn lại bằng NH 4 SCN 0,0580 N thì tiêu tốn hết 19,35 ml để hỗn hợp chuyển từ trắng đục sang hơi hồng cam. Tính % (w/w) Cl – trong mẫu phân tích. 3. Một mẫu muối clorur natri chứa 20% độ ẩm và 5% tạp chất được hòa tan trong nước cất rồi chuẩn độ theo phương pháp Mohr. Tính lượng mẫu đã đem phân tích, biết rằng để chuẩn độ lượng mẫu này cần dùng 35,21 ml dung dịch AgNO 3 0,05 M. 4. 1,7450 g một mẫu hợp kim bạc được hòa tan bằng acid nitric rồi định mức bằng nước cất đến 250 ml. Lấy 10,00 ml dung dịch thu được đem chuẩn độ bằng NH 4 SCN 0,0467 N thì hết 11,75 ml. Tính %Ag trong mẫu hợp kim phân tích. Phương pháp chuẩn độ oxy hóa-khử 1. Chuẩn độ 10,00 ml Sn2+ 0,0100 M bằng dung dịch Fe3+ 0,0100 M trong môi trường có pH = 0 a) Tính thể tích dung dịch Fe3+ cần dùng để đạt tới điểm tương đương. b) Muốn phép chuẩn độ không mắc sai số điểm cuối thì cần kết thúc chuẩn độ ở thế bằng bao nhiêu? c) Cần dùng chỉ thị oxy hóa – khử nào để sai số chỉ thị không quá 0,1%? Cho biết: E 0 Sn 4+ / Sn 2+ = 0,154 V; E 0 Fe 3+ / Fe 2+ = 0,771 V 2. Nung 0,9280 g một mẫu kem bôi tay để đốt cháy hoàn toàn những hợp chất hữu cơ. Bã còn lại sau khi nung có chứa oxyd kẽm được hòa tan trong HCl loãng, trung hòa, rồi kết tủa ion Zn2+ bằng một lượng dư dung (NH 4 ) 2 C 2 O 4 4%. Lọc lấy kết tủa, hòa tan bằng H 2 SO 4 loãng, dư rồi chuẩn độ bằng KMnO 4 0,0754 N thì tiêu tốn hết 37,80 ml. Tính %ZnO trong mẫu kem phân tích. 3. a) Hãy pha chế 500 ml K 2 Cr 2 O 7 0,0100 N từ chất gốc K 2 Cr 2 O 7 (MK2Cr2O7 = 294,2) biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ Fe2+ trong môi trường acid. b) Lấy 10,00 ml dung dịch chuẩn K 2 Cr 2 O 7 nói trên, thêm vào đó 5 ml H 2 SO 4 4 N, rồi 10 ml KI 5%. Lắc kỹ hỗn hợp, đậy kín, để yên trong tối khoảng 10 phút rồi chuẩn độ lượng Iot thoát ra bằng một dung dịch Na 2 S 2 O 3 (cần xác định nồng độ) thì hết 9,80 ml. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch Na 2 S 2 O 3 đã sử dụng. 4. Để pha chế một dung dịch chuẩn H 2 C 2 O 4 , người ta cân 0,7879 g H 2 C 2 O4 2 O (M = 126,06) rồi hòa tan trong 250 ml nước cất. Lấy 20,00 ml dung dịch này đem acid hóa bằng H 2 SO 4 loãng, đun nóng đến 60÷70 0 C rồi chuẩn độ thì hết 20,00 ml dung dịch KMnO 4. Tính nồng độ đương lượng và độ chuẩn TKMnO4/Fe của dung dịch KMnO 4 nói trên. 5. Lấy 5,00 ml một mẫu rượu etylic pha loãng và định mức bằng nước cất đến 1000 ml. Hút 25,00 ml dung dịch etanol thu được đem chưng cất rồi cho ngưng tụ trở lại trong một bình nón chứa sẵn 50 ml K 2 Cr 2 O 7 0,1104 N trong HCl loãng. Khi đó, etanol bị oxy hóa thành acid theo phản ứng: 3 C 2 H 5 OH + 2 Cr 2 O 7 2 – + 16 H+ 4 Cr3+ + 3 CH 3 COOH + 11 H 2 O Để chuẩn độ lượng K 2 Cr 2 O 7 còn dư cần dùng 10,92 ml Fe2+ 0,1081 N. Hãy tính % (w/v) của C 2 H 5 OH trong mẫu rượu đem phân tích. Chương III.PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
II. Bài tập 1. Kết quả phân tích hàm lượng nước trong một mẫu rau xanh bằng phương pháp phân tích khối lượng cho các số liệu như sau: - Cốc cân: m 0 = 9,4358 g - Cốc cân có mẫu (chưa sấy): m 1 = 11,4585 g - Cốc cân có mẫu (đã sấy) : m 2 = 9,7428 g Tính hàm lượng nước trong mẫu rau đã cho. 2. Nung 0,7030 g một mẫu bột giặt để phân hủy hoàn toàn các hợp chất hữu cơ. Bã còn lại được xử lý bằng dung dịch HCl nóng để chuyển các dạng phosphor về dạng H 3 PO 4. Sau đó, thêm dung dịch Mg2+ và NH 4 OH vào để kết tủa ion PO 4 3 – dưới dạng
6. Lấy 5,00 ml một mẫu nước biển cho tạo phức với Dithizone. Phức Pb(II)-Dithizonat tạo thành được chiết sang dung môi CCl 4 và định mức lên 25,00 ml cho giá trị độ hấp thụ (đo ở 520 nm; cuvet 1 cm) là 0,193. Mặt khác, nếu thêm 1,00 ml dung dịch chuẩn Pb2+ có nồng độ 1560 ppb vào 5,00 ml mẫu nước biển trên, sau đó cũng tạo phức, chiết và định mức lên 25,00 ml như trên thì độ hấp thụ của dung dịch thu được là 0,419. Tính ppm Pb2+ trong mẫu nước biển đã cho.
Chương V. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
ĐÁP ÁN BÀI TẬP HÓA PHÂN TÍCHChương I. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC PHÂN TÍCH Nồng độ dung dịch - Pha chế dung dịch
17, }( 5529 5510 10,2.10,][][C][C OHNHKNHH bPyridine 5,5 – 8 M pH 10,83; 6. pH 3,88; pH 6,
2.
dùng chỉ thị oxy hóa - khử có E 0 Ind (0,243 V ÷ 0,593 V) 2. Phản ứng: ZnO + 2 HCl = ZnCl 2 + H 2 O ZnCl 2 + (NH 4 ) 2 C 2 O 4 = ZnC 2 O 4 ↓ + 2 NH 4 Cl ZnC 2 O 4 ↓ + H 2 SO 4 = H 2 C 2 O 4 + ZnSO 4 5H 2 C 2 O 4 + 2KMnO 4 + 3H 2 SO 4 = 10CO 2 ↑+ 2MnSO 4 + K 2 SO 4 + 8H 2 O |