Bài tập ứng dụng vòng tròn lượng giác vật lí năm 2024

Vận tốc của vật dao động điều hoà có phương trình li độ $x = A\cos \left[ {\omega t - \dfrac{\pi }{3}} \right]$ có độ lớn cực đại khi:

  • A. $t = 0$
  • B. $t = \frac{T}{4}$
  • C. $t = \frac{T}{{12}}$
  • D. $t = \frac{{5T}}{{12}}$

Câu 2 :

Gia tốc của một vật dao động điều hoà có phương trình li độ $x = A\cos \left[ {\omega t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right]$ có độ lớn cực đại. Khi:

  • A. $t = \dfrac{{5T}}{{12}}$
  • B. $t = 0$
  • C. $t = \dfrac{T}{4}$
  • D. $t = \dfrac{T}{6}$

Câu 3 :

Một vật dao động điều hòa với biên độ $A$ quanh vị trí cân bằng $0$, thời gian ngắn nhất để vật di chuyển từ vị trí có ly độ $x = - \dfrac{A}{2}$ đến vị trí có ly độ $x = A$ là $\dfrac{1}{2}s$, chu kỳ dao động:

  • A. $1,5[s]$
  • B. $2[s]$
  • C. $3s$
  • D. $1s$

Câu 4 :

Vật dao động điều hòa theo phương trình: \[x = 5c{\rm{os}}\left[ {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right]cm\]. Xác định thời gian ngắn nhất kể từ khi vật bắt đầu chuyển động đến vị trí có li độ \[x = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}\] lần thứ nhất?

  • A. \[\frac{5}{{24}}s\]
  • B. \[\frac{1}{8}s\]
  • C. \[\frac{1}{{24}}s\]
  • D. \[\frac{1}{{12}}s\]

Câu 5 :

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì $T$ và biên độ $5cm$. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của chất điểm có độ lớn gia tốc không vượt quá $100cm/{s^2}$ là \[\dfrac{T}{3}\]. Lấy ${\pi ^2} = 10$. Tần số dao động của vật là:

  • A. $4Hz$
  • B. $3Hz$
  • C. $2Hz$
  • D. $1Hz$

Câu 6 :

Một chất điểm đang dao động điều hòa trên một đoạn thẳng xung quanh vị trí cân bằng O. Gọi M, N là hai điểm trên đường thẳng cùng cách đều O. Biết cứ $0,05s$ thì chất điểm lại đi qua các điểm M, O, N và tốc độ của nó đi qua vị trí M, N là $20\pi \left[ {cm/s} \right]$. Biên độ A bằng.

  • A. $6 cm$
  • B. $10 cm$
  • C. $3 cm$
  • D. $12 cm$

Câu 7 :

Một vật nhỏ dao động điều hòa với chu kì $T$ và biên độ $8 cm$. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn vận tốc không vượt quá $16 cm/s$ là $\dfrac{T}{3}$. Tần số góc của dao động là:

  • A. $2rad/s$
  • B. $3rad/s$
  • C. $4rad/s$
  • D. $5rad/s$

Câu 8 :

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \[x = 8c{\rm{os}}\left[ {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right]cm\]. Xác định thời gian vật chuyển động từ thời điểm $t=0,75s$ đến khi vật có li độ $x=-4 cm$ lần thứ $2$?

  • A. \[\dfrac{5}{6}s\]
  • B. \[\dfrac{3}{4}s\]
  • C. \[\dfrac{1}{2}s\]
  • D. \[1s\]

Câu 9 :

Một vật dao động được kích thích để dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng $3 m/s$ và gia tốc cực đại bằng $30\pi m/{s^2}$. Thời điểm ban đầu $t = 0$ vật có vận tốc $v=+1,5 m/s$ và thế năng đang tăng. Hỏi sau đó bao lâu vật có gia tốc bằng $ - 15\pi m/{s^2}$

  • A. $0,05s$
  • B. $0,15s$
  • C. $0,1s$
  • D. $0,2s$

Câu 10 :

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \[x = 4c{\rm{os}}\left[ {\dfrac{{2\pi }}{3}t} \right]cm\][x tính bằng cm, t tính bằng giây]. Kể từ $t=0$, chất điểm đi qua vị trí có li độ $x= -2cm$ lần thứ $2011$ tại thời điểm:

  • A. $3015s$
  • B. $6030s$
  • C. $3016s$
  • D. $6031s$

Câu 11 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: \[x = 10c{\rm{os}}\left[ {20\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right]cm\]. Xác định thời điểm thứ $2016$ vật có gia tốc bằng không?

  • A. $100,767s$
  • B. $100,783s$
  • C. $100,8s$
  • D. $100,733s$

Câu 12 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: \[x = 8c{\rm{os}}\left[ {2\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right]cm\]. Thời điểm lần thứ $2010$ kể từ lúc bắt đầu dao động, vật qua vị trí có vận tốc $v= -8π cm/s$ là bao nhiêu?

  • A. $1004,5s$
  • B. $1005s$
  • C. $502,5s$
  • D. $1004s$

Câu 13 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: \[x = 6c{\rm{os}}\left[ {4\pi t + \frac{\pi }{4}} \right]cm\]. Khoảng thời gian vật qua vị trí có li độ \[x = 3\sqrt 2 cm\] theo chiều dương lần thứ $2017$ kể từ lúc $t=0,125s$ là?

  • A. $504,25s$
  • B. $504,063s$
  • C. $1008,5s$
  • D. $1008,25s$

Câu 14 :

Một vật dao động theo phương trình \[x = 3\cos \left[ {5\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right]cm\]. Trong giây đầu tiên vật qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

  • A. $3$
  • B. $4$
  • C. $5$
  • D. $6$

Câu 15 :

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \[x = 3\sin \left[ {5\pi t + \frac{\pi }{6}} \right]cm\] [x tính bằng cm, t tính bằng giây]. Trong một giây đầu tiên từ thời điểm $t = 0,4s$, chất điểm đi qua vị trí có li độ $x = + 1 cm$

  • A. $4$ lần
  • B. $7$ lần
  • C. $5$ lần
  • D. $6$ lần

Câu 16 :

Một vật dao động điều hoà với phương trình \[x = 8\cos \left[ {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right]cm\]. Tìm số lần vật qua vị trí có vận tốc \[v = - 8\pi \left[ {cm/s} \right]\] trong thời gian $5,75s$ tính từ thời điểm gốc.

  • A. $14$ lần
  • B. $11$ lần
  • C. $12$ lần
  • D. $13$ lần

Câu 17 :

Một vật dao động điều hoà với phương trình $x = 4c{\rm{os}}\left[ {4\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right]cm$. Tìm số lần vật qua vị trí có gia tốc là $32{\pi ^2}cm/{s^2}$ theo chiều dương trong thời gian $5,75s$ tính từ thời điểm gốc.

  • A. $13$ lần
  • B. $10$ lần
  • C. $12$ lần
  • D. $11$ lần

Câu 18 :

Hai điểm sáng cùng dao động trên trục Ox với các phương trình li độ lần lượt là \[{x_1} = Acos\left[ {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right]\] ; \[{x_2} = Acos\left[ {2\pi t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right]\]. Thời điểm mà hai điểm sáng có cùng li độ lần thứ 2020 là

  • A. 505,75s.
  • B. 1010s.
  • C. 1009,75s.
  • D. 505s.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Vận tốc của vật dao động điều hoà có phương trình li độ $x = A\cos \left[ {\omega t - \dfrac{\pi }{3}} \right]$ có độ lớn cực đại khi:

  • A. $t = 0$
  • B. $t = \frac{T}{4}$
  • C. $t = \frac{T}{{12}}$
  • D. $t = \frac{{5T}}{{12}}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở VTCB

+ Xác định li độ và chiều của vận tốc tại thời điểm ban đầu $t = 0$

+ Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn

Lời giải chi tiết :

Ta có, vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở VTCB

Tại thời điểm ban đầu t =0 : \[\left\{ \begin{array}{l}x = Ac{\rm{os}}\left[ { - \dfrac{\pi }{3}} \right] = \dfrac{A}{2}\\v = - A\omega \sin \left[ { - \dfrac{\pi }{3}} \right] > 0\end{array} \right.\]

\=> Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi \[t = \dfrac{T}{6} + \dfrac{T}{4} = \dfrac{{5T}}{{12}}\]

Câu 2 :

Gia tốc của một vật dao động điều hoà có phương trình li độ $x = A\cos \left[ {\omega t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right]$ có độ lớn cực đại. Khi:

  • A. $t = \dfrac{{5T}}{{12}}$
  • B. $t = 0$
  • C. $t = \dfrac{T}{4}$
  • D. $t = \dfrac{T}{6}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở biên

+ Xác định li độ và chiều của vận tốc tại thời điểm ban đầu $t = 0$

+ Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn

Lời giải chi tiết :

Ta có, Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở biên

Tại thời điểm ban đầu t =0 : \[\left\{ \begin{array}{l}x = Ac{\rm{os}}\left[ { - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right] = - \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}\\v = - A\omega \sin \left[ { - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right] > 0\end{array} \right.\]

\=> Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi \[t = \dfrac{T}{6} + \dfrac{T}{4} = \dfrac{{5T}}{{12}}\]

Câu 3 :

Một vật dao động điều hòa với biên độ $A$ quanh vị trí cân bằng $0$, thời gian ngắn nhất để vật di chuyển từ vị trí có ly độ $x = - \dfrac{A}{2}$ đến vị trí có ly độ $x = A$ là $\dfrac{1}{2}s$, chu kỳ dao động:

  • A. $1,5[s]$
  • B. $2[s]$
  • C. $3s$
  • D. $1s$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn

Lời giải chi tiết :

Ta có, thời gian ngắn nhất để vật di chuyển từ $x = - \dfrac{A}{2}$ đến A là : \[t = \dfrac{T}{{12}} + \dfrac{T}{4} = \dfrac{T}{3} = \dfrac{1}{2}s \to T = 1,5{\rm{s}}\]

Câu 4 :

Vật dao động điều hòa theo phương trình: \[x = 5c{\rm{os}}\left[ {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right]cm\]. Xác định thời gian ngắn nhất kể từ khi vật bắt đầu chuyển động đến vị trí có li độ \[x = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}\] lần thứ nhất?

  • A. \[\frac{5}{{24}}s\]
  • B. \[\frac{1}{8}s\]
  • C. \[\frac{1}{{24}}s\]
  • D. \[\frac{1}{{12}}s\]

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ: $T = \frac{{2\pi }}{\omega }$

+ Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động của vật: $T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{s}}$

Tại thời điểm ban đầu t=0: $\left\{ \begin{array}{l}x = 5c{\rm{os}}\left[ { - \frac{\pi }{3}} \right] = 2,5cm\\v = - 10\pi \sin \left[ { - \frac{\pi }{3}} \right] = 5\sqrt 3 \pi > 0\end{array} \right.$

$ \to t = \frac{T}{{24}} = \frac{1}{{24}}s$

Câu 5 :

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì $T$ và biên độ $5cm$. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của chất điểm có độ lớn gia tốc không vượt quá $100cm/{s^2}$ là \[\dfrac{T}{3}\]. Lấy ${\pi ^2} = 10$. Tần số dao động của vật là:

  • A. $4Hz$
  • B. $3Hz$
  • C. $2Hz$
  • D. $1Hz$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn hoặc sử dụng công thức $\Delta t = \dfrac{{\Delta \varphi }}{\omega }$ để suy ra vị trí của điểm a theo amax

Lời giải chi tiết :

Khoảng thời gian gia tốc biến thiên từ 0 đến vị trí gia tốc có độ lớn 100cm/s2 là: $\Delta t = \dfrac{{\dfrac{T}{3}}}{4} = \dfrac{T}{{12}}$

\=> Vị trí $\left| a \right| = 100cm/{s^2} = \dfrac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{2} \to {a_{{\rm{max}}}} = 2{\rm{a}}$

\[\begin{array}{l} \to {\omega ^2}A = 2.a \to \omega = \sqrt {\dfrac{{2{\rm{a}}}}{A}} = \sqrt {\dfrac{{2.100}}{5}} = 2\pi \\ \to f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = 1H{\rm{z}}\end{array}\]

Câu 6 :

Một chất điểm đang dao động điều hòa trên một đoạn thẳng xung quanh vị trí cân bằng O. Gọi M, N là hai điểm trên đường thẳng cùng cách đều O. Biết cứ $0,05s$ thì chất điểm lại đi qua các điểm M, O, N và tốc độ của nó đi qua vị trí M, N là $20\pi \left[ {cm/s} \right]$. Biên độ A bằng.

  • A. $6 cm$
  • B. $10 cm$
  • C. $3 cm$
  • D. $12 cm$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Xác định vị trí M, N trên vòng tròn lượng giác

+ Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ: \[T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\]

+ Sử dụng hệ thức độc lập xác định biên độ A:

\[{A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\]

Lời giải chi tiết :

Ta có: M, N cách đều O và cứ $0,05s$ thì chất điểm lại đi qua các điểm M, O, N \=> các điểm D, B, G, E cách đều nhau

Từ vòng tròn lượng giác: \[ \to {x_M} = {x_N} = \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}\]

\[ \to \dfrac{T}{6} = 0,05s \to T = 0,3{\rm{s}} \to \omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{20\pi }}{3}ra{\rm{d}}/s\]

Sử dụng hệ thức độc lập, ta có: \[{A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = \dfrac{{3{A^2}}}{4} + {\left[ {\dfrac{{20\pi }}{{\dfrac{{20\pi }}{3}}}} \right]^2} \to \dfrac{{{A^2}}}{4} = 9 \to A = 6cm\]

Câu 7 :

Một vật nhỏ dao động điều hòa với chu kì $T$ và biên độ $8 cm$. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn vận tốc không vượt quá $16 cm/s$ là $\dfrac{T}{3}$. Tần số góc của dao động là:

  • A. $2rad/s$
  • B. $3rad/s$
  • C. $4rad/s$
  • D. $5rad/s$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng vòng tròn lượng giác và thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn

+ Sử dụng công thức tính vận tốc cực đại: vmax = Aω

Lời giải chi tiết :

Khoảng thời gian \[\dfrac{T}{3}\] ứng với vùng màu xám trong hình trên

Ta suy ra: Khoảng thời gian vận tốc biến thiên từ 0 đến vị trí vận tốc có độ lớn \[16cm/{s^2}\] là: \[\Delta t = \dfrac{{\dfrac{T}{3}}}{4} = \dfrac{T}{{12}}\]

Cách 1:

\=> Vị trí \[\left| v \right| = 16cm/s = \dfrac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{2} \to {v_{{\rm{max}}}} = 2v \leftrightarrow A\omega = 2v \to \omega = \dfrac{{2v}}{A} = \frac{{2.16}}{8} = 4{\rm{r}}a{\rm{d}}/s\]

Cách 2:

Từ vòng tròn lượng giác, ta có góc quét \[\Delta \varphi = \omega .\Delta t = \dfrac{{2\pi }}{T}.\dfrac{T}{{12}} = \dfrac{\pi }{6}rad\]

\[\begin{array}{l}OM.\sin \Delta \varphi = 16\\ \leftrightarrow A\omega .\sin \Delta \varphi = 16\\ \to \omega = \dfrac{{16}}{{A.\sin \Delta \varphi }} = \dfrac{{16}}{{8.\sin \dfrac{\pi }{6}}} = 4\left[ {rad/s} \right]\end{array}\]

Câu 8 :

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \[x = 8c{\rm{os}}\left[ {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right]cm\]. Xác định thời gian vật chuyển động từ thời điểm $t=0,75s$ đến khi vật có li độ $x=-4 cm$ lần thứ $2$?

  • A. \[\dfrac{5}{6}s\]
  • B. \[\dfrac{3}{4}s\]
  • C. \[\dfrac{1}{2}s\]
  • D. \[1s\]

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ: \[T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\]

+ Xác định vị trí tại thời điểm t [x,v]

+ Sử dụng trục thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ: \[T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1s\]

Tại thời điểm t=0,75s: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 8c{\rm{os}}\left[ {2\pi .0,75 + \dfrac{\pi }{6}} \right] = 4cm\\v = - 16\pi \sin \left[ {2\pi .0,75 + \dfrac{\pi }{6}} \right] = 8\sqrt 3 \pi > 0\end{array} \right.\]

\=> Khoảng thời gian: \[\Delta t = \dfrac{T}{6} + \dfrac{T}{2} + \dfrac{T}{6} = \dfrac{{5T}}{6} = \dfrac{5}{6}s\]

Câu 9 :

Một vật dao động được kích thích để dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng $3 m/s$ và gia tốc cực đại bằng $30\pi m/{s^2}$. Thời điểm ban đầu $t = 0$ vật có vận tốc $v=+1,5 m/s$ và thế năng đang tăng. Hỏi sau đó bao lâu vật có gia tốc bằng $ - 15\pi m/{s^2}$

  • A. $0,05s$
  • B. $0,15s$
  • C. $0,1s$
  • D. $0,2s$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+Sử dụng công thức \[\left\{ \begin{array}{l}{v_{{\rm{max}}}} = \omega A\\{a_{{\rm{max}}}} = {\omega ^2}A\end{array} \right.\] tính chu kì và biên độ dao động của vật.

+ Sử dụng hệ thức độc lập: \[{A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\]

+ Xác định vị trí tại thời điểm t=0 [x,v]

+ Sử dụng công thức \[a = - {\omega ^2}x\]

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: \[T = \frac{{2\pi }}{\omega }\]

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\[\left\{ \begin{array}{l}{v_{{\rm{max}}}} = \omega A\\{a_{{\rm{max}}}} = {\omega ^2}A\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = \omega = \frac{{30\pi }}{3} = 10\pi \\A = \frac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{\omega } = \frac{3}{{10\pi }}m\end{array} \right.\]

Tại t = 0: v = +1,5m/s và thế năng đang tăng

Sử dụng hệ thức độc lập, ta có:

\[{A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \to {x^2} = {A^2} - \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {\left[ {\frac{3}{{10\pi }}} \right]^2} - \frac{{1,{5^2}}}{{{{\left[ {10\pi } \right]}^2}}} \to x = \frac{{1,5\sqrt 3 }}{{10\pi }} = \frac{{A\sqrt 3 }}{2}\]

Khi vật có gia tốc

\[a = - 15\pi \left[ {m/{s^2}} \right] = - {\omega ^2}{x_2} \to {x_2} = - \frac{{ - 15\pi }}{{{{\left[ {10\pi } \right]}^2}}} = \frac{{1,5}}{{10\pi }} = \frac{A}{2}\]

\=> Thời gian để vật đi từ t =0 đến vị trí có a = 15π [m/s2] là:

\[t = \frac{T}{{12}} + \frac{T}{6} = \frac{T}{4} = \frac{1}{4}\frac{{2\pi }}{\omega } = 0,05s\]

Câu 10 :

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \[x = 4c{\rm{os}}\left[ {\dfrac{{2\pi }}{3}t} \right]cm\][x tính bằng cm, t tính bằng giây]. Kể từ $t=0$, chất điểm đi qua vị trí có li độ $x= -2cm$ lần thứ $2011$ tại thời điểm:

  • A. $3015s$
  • B. $6030s$
  • C. $3016s$
  • D. $6031s$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: \[T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\]

+ Sử dụng công thức xác định thời điểm vật đi qua li độ x lần thứ n [với n lẻ] : \[t = \dfrac{{n - 1}}{2}T + {t_1}\]

+ Xác định vị trí tại thời điểm $t=0 [x,v]$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ: \[T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{{2\pi }}{3}}} = 3s\]

Trong một chu kỳ, chất điểm đi qua vị trí có li độ $x=-2cm$ hai lần

\=> \[{t_{2011}} = \frac{{2011 - 1}}{2}T + {t_1} = 1005T + {t_1}\]

Tại $t=0$, vật ở li độ: $x=4cm$ => t1 là khoảng thời gian chất điểm đi từ $A$ [vị trí ban đầu] đến $-A/2$

\=> \[{t_1} = \dfrac{T}{4} + \dfrac{T}{{12}} = \dfrac{T}{3}\]

\[ \to {t_{2011}} = 1005T + {t_1} = 1005T + \dfrac{T}{3} = \dfrac{{3016T}}{3} = \dfrac{{3016.3}}{3} = 3016{\rm{s}}\]

Câu 11 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: \[x = 10c{\rm{os}}\left[ {20\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right]cm\]. Xác định thời điểm thứ $2016$ vật có gia tốc bằng không?

  • A. $100,767s$
  • B. $100,783s$
  • C. $100,8s$
  • D. $100,733s$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ $T$: \[T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\]

+ Sử dụng công thức xác định thời điểm vật đi qua li độ x lần thứ $n$ [với $n$ chẵn] : \[t = \dfrac{{n - 2}}{2}T + {t_2}\]

+ Xác định vị trí tại thời điểm $t=0 [x,v]$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ: \[T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{20\pi }} = 0,1s\]

\[\left\{ \begin{gathered} a = - {\omega ^2}x \hfill \\ a = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to x = 0\]

Bài toán đưa về dạng xác định thời điểm vật qua li độ $x=0$ lần thứ $n$ [$n$ chẵn]

\=> \[{t_{2016}} = \frac{{2016 - 2}}{2}T + {t_2} = 1007T + {t_2}\]

Tại $t=0$: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 10c{\rm{os}}\left[ {\dfrac{{ - \pi }}{6}} \right] = 5\sqrt 3 cm\\v = - 10.20\pi sin\left[ {\dfrac{{ - \pi }}{6}} \right] = 100\pi > 0\end{array} \right.\]

$t_2$ là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến khi qua $x=0$ lần thứ $2$

\=> \[{t_2} = \dfrac{T}{{12}} + \dfrac{{3T}}{4} = \dfrac{{5T}}{6}\]

\[ \to {t_{2016}} = 1007T + {t_2} = 1007T + \dfrac{{5T}}{6} = \dfrac{{6047T}}{6} = \dfrac{{6047.0,1}}{6} = 100,783{\rm{s}}\]

Câu 12 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: \[x = 8c{\rm{os}}\left[ {2\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right]cm\]. Thời điểm lần thứ $2010$ kể từ lúc bắt đầu dao động, vật qua vị trí có vận tốc $v= -8π cm/s$ là bao nhiêu?

  • A. $1004,5s$
  • B. $1005s$
  • C. $502,5s$
  • D. $1004s$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: \[T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\]

+ Sử dụng công thức xác định thời điểm vật đi qua li độ x lần thứ n [với n chẵn] : \[t = \dfrac{{n - 2}}{2}T + {t_2}\]

+ Xác định vị trí tại thời điểm t=0 [x,v]

+ Sử dụng hệ thức độc lập A-x-v: \[{A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\]

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động: \[T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{s}}\]

Tại $t=0$: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 8c{\rm{os}}\left[ { - \dfrac{\pi }{6}} \right] = 4\sqrt 3 cm\\v = - 16\pi \sin \left[ { - \dfrac{\pi }{6}} \right] = 8\pi > 0\end{array} \right.\]

Tại vị trí có $v= -8π cm/s$: \[x = \pm \sqrt {{A^2} - \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = \pm \sqrt {{8^2} - \dfrac{{{{\left[ {8\pi } \right]}^2}}}{{{{\left[ {2\pi } \right]}^2}}}} = \pm 4\sqrt 3 cm\]

Trong một chu kỳ, vật đi qua vị trí có vận tốc $v= -8πcm/s$ 2 lần

\[ \to {t_{2010}} = \dfrac{{2010 - 2}}{2}T + {t_2} = 1004T + {t_2}\]

t2 là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến khi vật đạt vận tốc $v= -8πcm/s$ lần thứ 2.

\[ \to {t_2} = \dfrac{T}{{12}} + \dfrac{T}{4} + \dfrac{T}{6} = \dfrac{T}{2}\]

\[ \to {t_{2010}} = 1004T + {t_2} = 1004T + \dfrac{T}{2} = 1004,5T = 1004,5{\rm{s}}\]

Câu 13 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình: \[x = 6c{\rm{os}}\left[ {4\pi t + \frac{\pi }{4}} \right]cm\]. Khoảng thời gian vật qua vị trí có li độ \[x = 3\sqrt 2 cm\] theo chiều dương lần thứ $2017$ kể từ lúc $t=0,125s$ là?

  • A. $504,25s$
  • B. $504,063s$
  • C. $1008,5s$
  • D. $1008,25s$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: \[T = \frac{{2\pi }}{\omega }\]

+ Sử dụng công thức xác định khoảng thời gian vật qua vị trí x khi kể đến chiều: \[t = [n - 1]T + {t_1}\]

+ Xác định vị trí tại thời điểm t [x,v]

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động: \[T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{4\pi }} = 0,5{\rm{s}}\]

Tại $t=0,125s$: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 6c{\rm{os}}\left[ {4\pi .0,125 + \frac{\pi }{4}} \right] = - 3\sqrt 2 cm\\v = - 24\pi \sin \left[ {4\pi .0,125 + \frac{\pi }{4}} \right] = - 12\sqrt 2 \pi < 0\end{array} \right.\]

Trong một chu kỳ, vật đi qua vị trí \[x = 3\sqrt 2 cm\]theo chiều dương 1 lần.

\[ \to {t_{2017}} = 2016T + {t_1}\]

\[x = 3\sqrt 2 cm\]theo chiều dương lần thứ 1

\[ \to {t_1} = \frac{T}{8} + \frac{T}{4} + \frac{T}{8} = \frac{T}{2}\]

\[ \to {t_{2017}} = 2016T + {t_1} = 2016T + \frac{T}{2} = 2016,5T = 1008,25{\rm{s}}\]

Câu 14 :

Một vật dao động theo phương trình \[x = 3\cos \left[ {5\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right]cm\]. Trong giây đầu tiên vật qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

  • A. $3$
  • B. $4$
  • C. $5$
  • D. $6$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: \[T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\]

+ Xác định vị trí tại thời điểm $t=0 [x,v]$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động: \[T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{5\pi }} = 0,4{\rm{s}}\]

Tại $t=0s$: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 3c{\rm{os}}\left[ { - \frac{{2\pi }}{3}} \right] = - 1,5cm\\v = - A\omega \sin \left[ { - \frac{{2\pi }}{3}} \right] > 0\end{array} \right.\]

ta có: \[1{\rm{s}} = 2T + \frac{T}{2}\]

Trong một chu kỳ, vật đi qua vị trí VTCB $2$ lần

Trong khoảng thời gian $T/2$ vật qua vị trí cân bằng $1$ lần kể từ $t = 0$

\=> Trong $1s$ đầu tiên, vật qua VTCB số lần là: $2.2 + 1 = 5$ lần

Câu 15 :

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \[x = 3\sin \left[ {5\pi t + \frac{\pi }{6}} \right]cm\] [x tính bằng cm, t tính bằng giây]. Trong một giây đầu tiên từ thời điểm $t = 0,4s$, chất điểm đi qua vị trí có li độ $x = + 1 cm$

  • A. $4$ lần
  • B. $7$ lần
  • C. $5$ lần
  • D. $6$ lần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Viết phương trình dao động về dạng $x = Acos[ωt + φ]$

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: \[T = \frac{{2\pi }}{\omega }\]

+ Xác định vị trí tại thời điểm $t=0,4s [x,v]$

Lời giải chi tiết :

\[x = 3sin[5\pi t + \frac{\pi }{6}] = 3c{\rm{os}}\left[ {5\pi t + \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{2}} \right] = 3c{\rm{os}}\left[ {5\pi t - \frac{\pi }{3}} \right]cm\]

Chu kỳ dao động: \[T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{5\pi }} = 0,4{\rm{s}}\]

Tại t=0,4s: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 3c{\rm{os}}\left[ { - \frac{\pi }{3}} \right] = 1,5cm\\v = - A\omega \sin \left[ { - \frac{\pi }{3}} \right] > 0\end{array} \right.\]

ta có: \[1{\rm{s}} = 2T + \frac{T}{2}\]

Trong một chu kỳ, vật đi qua vị trí $+1cm$ $2$ lần

Trong khoảng thời gian $T/2$ vật qua vị trí $+1cm$ $1$ lần kể từ $t = 0,4s$

\=> Trong 1s đầu tiên kể từ $t = 0,4s$, vật qua vị trí $+1cm$ số lần là: $2.2 + 1 = 5$ lần

Câu 16 :

Một vật dao động điều hoà với phương trình \[x = 8\cos \left[ {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right]cm\]. Tìm số lần vật qua vị trí có vận tốc \[v = - 8\pi \left[ {cm/s} \right]\] trong thời gian $5,75s$ tính từ thời điểm gốc.

  • A. $14$ lần
  • B. $11$ lần
  • C. $12$ lần
  • D. $13$ lần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: \[T = \frac{{2\pi }}{\omega }\]

+ Xác định vị trí tại thời điểm $t=0 [x,v]$

+ Sử dụng hệ thức độc lập \[{A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\]

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động:

\[T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{s}}\]

Tại t=0s: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 8c{\rm{os}}\left[ { - \frac{\pi }{3}} \right] = 4cm\\v = - A\omega \sin \left[ { - \frac{{\pi }}{3}} \right] > 0\end{array} \right.\]

Tại vị trí có v= -8π cm/s:

\[x = \pm \sqrt {{A^2} - \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = \pm \sqrt {{8^2} - \frac{{{{\left[ {8\pi } \right]}^2}}}{{{{\left[ {2\pi } \right]}^2}}}} = \pm 4\sqrt 3 cm\]

Trong một chu kỳ, vật đi qua vị trí có vận tốc v= -8πcm/s 2 lần

Ta có: \[{\rm{5,75s}} = 5T + \frac{T}{2} + \frac{T}{4}\]

Trong khoảng thời gian T/4 + T/2 vật qua vị trí có vận tốc v= -8πcm/s 2 lần lần kể từ t = 0

\=> Trong 5,75s đầu tiên, vật qua vị trí có vận tốc v= -8πcm/s số lần là: 2.5 + 2 = 12 lần

Câu 17 :

Một vật dao động điều hoà với phương trình $x = 4c{\rm{os}}\left[ {4\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right]cm$. Tìm số lần vật qua vị trí có gia tốc là $32{\pi ^2}cm/{s^2}$ theo chiều dương trong thời gian $5,75s$ tính từ thời điểm gốc.

  • A. $13$ lần
  • B. $10$ lần
  • C. $12$ lần
  • D. $11$ lần

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: \[T = \frac{{2\pi }}{\omega }\]

+ Xác định vị trí tại thời điểm $t=0 [x,v]$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Chu kỳ dao động:

\[T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{4\pi }} = 0,5{\rm{s}}\]

Tại $t=0s$:

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 4c{\rm{os}}\left[ {\frac{\pi }{6}} \right] = 2\sqrt 3 cm\\v = - A\omega \sin \left[ {\frac{\pi }{6}} \right] < 0\end{array} \right.\]

Tại vị trí có:

\[a = {32{\pi ^2}}cm/{s^2} = - {\omega ^2}{x_2} \to {x_2} = - \frac{{32{\pi ^2}}}{{{{[4\pi ]}^2}}} = - 2cm\]

Trong một chu kỳ, vật đi qua vị trí $-2cm$ theo chiều dương $1$ lần

Ta có: \[{\rm{5,75s}} = 11T + \frac{T}{2}\]

Trong khoảng thời gian $T/2$ vật qua vị trí $-2cm$ theo chiều dương $0$ lần kể từ $t = 0$

\=> Trong $5,75s$ đầu tiên, vật qua vị trí $-2cm$ số lần là: $11 + 0 = 11$ lần

Câu 18 :

Hai điểm sáng cùng dao động trên trục Ox với các phương trình li độ lần lượt là \[{x_1} = Acos\left[ {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right]\] ; \[{x_2} = Acos\left[ {2\pi t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right]\]. Thời điểm mà hai điểm sáng có cùng li độ lần thứ 2020 là

  • A. 505,75s.
  • B. 1010s.
  • C. 1009,75s.
  • D. 505s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng vòng tròn lượng giác và trục thời gian suy ra từ vòng tròn

Lời giải chi tiết :

Chu kì dao động của 2 điểm sáng \[T = 1s\]

Ta có li độ của 2 điểm sáng bằng nhau: \[{x_1} = {x_2}\]

\[\Rightarrow d = {x_1} - {x _2} = 0\]

Ta có: \[{x_1} - {x_2} = A\angle \dfrac{\pi }{6} - A\angle \dfrac{{5\pi }}{6} = A\sqrt 3 \angle 0\]

\[ \Rightarrow d = A\sqrt 3 cos\left[ {2\pi t} \right]\]

Trong 1 chu kì có 2 vị trí \[d = 0\]

\[{t_{2020}} = {t_{2018}} + {t_2}\]

\[{t_{2018}} = \dfrac{{2018T}}{2} = 1009T\]

Từ vòng tròn lượng giác ta suy ra \[{t_2} = \dfrac{{3T}}{4}\]

\[ \Rightarrow {t_{2020}} = 1009T + \dfrac{{3T}}{4} = \dfrac{{4039T}}{4} = \dfrac{{4039.1}}{4} = 1009,75s\]

Chủ Đề