Bài tập trắc nghiệm về kính hiển vi năm 2024

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Bài 33: Kính hiển vi có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 33.

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 33: Kính hiển vi

Câu 1. Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?

  1. Ảnh thật, cùng chiều với vật.
  1. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
  1. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
  1. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Vật kính của kính hiển vi là thấu kính hội tụ nên ảnh tạo ra là ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.

Câu 2. Kính hiển vi gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ như thế nào?

  1. Vật kính và thị kính có tiêu cự nhỏ cỡ mm, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
  1. Vật kính và thị kính có tiêu cự nhỏ cỡ mm, khoảng cách giữa chúng không đổi.
  1. Vật kính có tiêu cự cỡ mm, thị kính có tiêu cự nhỏ hơn, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
  1. Vật kính có tiêu cự cỡ mm, thị kính có tiêu cự lớn hơn, khoảng cách giữa chúng không đổi.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Kính hiển vi gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ, vật kính có tiêu cự cỡ mm, thị kính có tiêu cự lớn hơn, khoảng cách giữa chúng không đổi.

Câu 3. Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?

  1. Ảnh thật, ngược chiều với vật.
  1. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
  1. Ảnh thật, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
  1. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Thị kính của kính hiển vi là thấu kính hội tụ, ảnh sau khi đi qua vật kính nằm trong khoảng tiêu cự của thị kính nên ảnh tạo ra sau thị kính là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.

Câu 4. Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh tạo bởi kính hiển vi có các tính chất nào?

  1. Ảnh thật, lớn hơn vật.
  1. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.
  1. Ảnh thật, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
  1. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh tạo bởi kính hiển vi có các tính chất ảnh ảo, ngược chiều với vật và lớn hơn vật

Câu 5. Chọn câu sai.

  1. Kính hiển vi là quang cụ hỗ trợ cho mắt có số bội giác lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp.
  1. Độ dài quang học của kính hiển vi là khoảng cách từ tiêu điểm ảnh chính của vật kính đến tiêu điểm vật chính của thị kính.
  1. Vật kính của kính hiển vi có thể coi là một thấu kính hội tụ có độ tụ rất lớn khoảng hàng trăm điôp.
  1. Thị kính của kính hiển vi là một thấu kính hội tụ có tiêu cự vài mm và có vai trò của kính lúp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A – đúng

B – đúng

C – đúng

D – sai vì thị kính của kính hiển vi là một thấu kính hội tụ có tiêu cự vài cm và có vai trò của kính lúp.

Câu 6. Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện cách nào sau đây [trong đó vật kính và thị kính được gắn chặt]?

  1. Dời vật trước vật kính.
  1. Dời ống kính trước vật.
  1. Dời thị kính so với vật kính.
  1. Dời mắt ở phía sau thị kính.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện dời ống kính trước vật.

Câu 7. Trong trường nào thì góc trông ảnh của vật qua kính hiển vi có trị số không phụ thuộc vị trí mắt sau thị kính?

  1. Ngắm chừng ở điểm cực cận.
  1. Ngắm chừng ở điểm cực viễn nói chung.
  1. Ngắm chừng ở vô cực.
  1. Không có vì góc trông ảnh luôn phụ thuộc vị trí mắt.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Khi ngắm chừng ở vô cực thì góc trông ảnh không phụ thuộc vào vị trí mắt sau kính.

Câu 8. Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có [các] tính chất nào sau đây?

  1. Tỉ lệ thuận với tiêu cự vật kính.
  1. Tỉ lệ thuận với tiêu cự thị kính.
  1. Tỉ lệ thuận với độ dài quang học của kính.
  1. Tỉ lệ nghịch với bình phương tiêu cự vật kính.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Số bội giác G∞=δDf1f2 nên

- tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính.

- tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.

- tỉ lệ thuận với độ dài quang học .

Câu 9. Trên vành vật kính của kính hiển vi thường có ghi các con số. Ý nghĩa của các con số này là gì?

  1. Số phóng đại ảnh.
  1. Tiêu cự.
  1. Độ tụ.
  1. Số bộ giác khi ngắm chừng ở vô cực.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có G∞=k1G2. Trên vành vật kính của kính hiển vi thường có ghi các con số. Ý nghĩa của các con số này là số phóng đại ảnh k1.

Câu 10. Trên vành thị kính của kính hiển vi thường có ghi các con số. Ý nghĩa của các con số này là gì?

  1. Số phóng đại ảnh.
  1. Tiêu cự.
  1. Độ tụ.
  1. Số bộ giác khi ngắm chừng ở vô cực.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có G∞=k1G2. Trên vành thị kính của kính hiển vi thường có ghi các con số. Ý nghĩa của các con số này là số bộ giác khi ngắm chừng ở vô cực G2.

Câu 11. Công thức số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực [G∞] là

  1. G∞ = k2G2.
  1. G∞=δf1.
  1. G∞=Df1.
  1. G∞=δDf1f2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có G∞=k1G2=δDf1f2

Câu 12. Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 0,5 cm, thị kính có độ tụ 25 dp đặt cách nhau một đoạn cố định 20,5 cm. Mắt người quan sát đặt sát thị kính. Mắt không có tật và có điểm cực cận xa mắt 21 cm. Xác định phạm vi đặt vật trước vật kính.

  1. 5,1 cm ÷ 1631 cm.
  1. 8571664 cm ÷ 3364 cm.
  1. 8571664 cm ÷ 1631 cm.
  1. 5,1 cm ÷ 1937 cm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

+ Tiêu cực của thị kính: f2=125=0,04m=4cm

+ Sơ đồ tạo ảnh: AB⎵d1∈dC;dV→O1A1B1⎵d1/ d2⎵l=f1+δ+f2→O2A2B2⎵d2/ dM∈OCC;OCV⎵0→MatV

d2/=−OCC=−21⇒d2=d2/f2d2/−f2=3,36

⇒d1/=l−d2=17,14⇒dC=d1/f1d1/−f1=8571664

d2/=−OCV=−∞⇒d2=f2=4

⇒d1/=l−d2=16,5⇒dV=d1/f1d1/−f1=3364

Câu 13. Một kính hiển vi mà vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 5 cm. Độ dài quang học của kính là 18 cm. Người quan sát mắt đặt sát kính để quan sát một vật nhỏ. Để nhìn rõ thì vật đặt trước vật kính trong khoảng từ 119113 cm đến 1918 cm. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt người đó.

  1. 25 cm ÷ ∞.
  1. 20 cm ÷ ∞.
  1. 20 cm ÷ 120 cm.
  1. 25 cm ÷ 120 cm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

+ Sơ đồ tạo ảnh: AB⎵d1∈dC;dV→O1A1B1⎵d1/ d2⎵l=f1+δ+f2=24→O2A2B2⎵d2/ dM∈OCC;OCV⎵0→MatV

+ d1=119113⇒d1/=d1f1d1−f1=1196⇒d2=l−d1/=256

⇒d2/=d2f2d2−f2=−25⇒OCC=25cm

+ d1=1918⇒d1/=d1f1d1−f1=19⇒d2=l−d1/=5⇒d2/=−∞⇒OCV=∞

Câu 14. Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 20 cm đến vô cùng, đặt mắt sát vào thị kính của kính hiển vi có fl = 0,5 cm và f2 = 4 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết. Vật đặt cách vật kính một khoảng d1 = 0,51 cm. Độ dài quang học của kính hiển vi là:

  1. 20 cm.
  1. 28cm.
  1. 35 cm.
  1. 25 cm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

+ Sơ đồ tạo ảnh: AB⎵d1∈dC;dV→O1A1B1⎵d1/ d2⎵l=f1+δ+f2→O2A2B2⎵d2/ dM∈OCC;OCV⎵0→MatV

+ Khi trong trạng thái không điều tiết: dM=OCV=∞⇒d2/=−∞⇒d2=f2=4cm

⇒d1/=d1f1d1−f1=0,51.0,50,51−0,5=25,5→f1+δ+f2=d1/+d2δ=25cm

Câu 15. Kính hiển vi có vật kính với tiêu cự 0,1 cm, thị kính với tiêu cự 2 cm và độ dài quang học 18 cm. Mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt 25 cm, mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Xác định phạm vi đặt vật trước vật kính để mắt có thể nhìn rõ ảnh của vật qua kính.

  1. 9139080 cm ÷ 1811800 cm.
  1. 1141135 cm ÷ 91900 cm.
  1. 1141135 cm ÷ 1811800 cm.
  1. 9139080 cm ÷ 91900 cm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

+ Sơ đồ tạo ảnh: AB⎵d1∈dC;dV→O1A1B1⎵d1/ d2⎵l=f1+δ+f2=20,1→O2A2B2⎵d2/ dM∈OCC;OCV⎵2→MatV

+ d2/=2−OCC=−23⇒d2=d2/f2d2/−f2=1,84⇒d1/=l−d2=18,26

⇒dC=d1/f1d1/−f1=9139080

+ d2/=2−OCV=−∞⇒d2=f2=2⇒d1/=l−d2=18,1⇒dV=d1/f1d1/−f1=1811800

Câu 16. Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là 1 cm và 4 cm. Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận 20 cm. Người này ngắm chừng ở vô cực. Tính số bội giác của ảnh.

  1. 80.
  1. 60.
  1. 90.
  1. 120.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

+ G∞=δDf1f2=16.201.4=80

Câu 17. Một người mắt tốt có khoảng thấy rõ ngắn nhất là 25 cm, đặt mắt sát vào thị kính để quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi trong trạng thái mắt không phải điều tiết. Khi đó số bội giác là 100 và khoảng cách từ vật kính đến thị kính là 26 cm. Biết tiêu cự của thị kính lớn gấp 5 lần tiêu cự của vật kính. Tiêu cự của vật kính là

  1. 1 cm.
  1. 1,6 cm.
  1. 0,8 cm.
  1. 0,5 cm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

+ G∞=δDf1f2=100→δ=1−f1−f2=26−6f1f2=5f1;D=25f1=1cm

Câu 18. Kính hiển vi có vật kính với tiêu cự 0,1 cm, thị kính với tiêu cự 2 cm và độ dài quang học 18 cm. Mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt 25 cm, mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Quan sát các hồng cầu có đường kính 7µm. Tính góc trông ảnh của các hồng cầu qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.

  1. 0,063 rad.
  1. 0,086 rad.
  1. 0,045 rad.
  1. 0,035 rad.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

+ G∞=δDf1f2=18.250,1.2=2250→G∞=αα0α=G∞α0≈G∞tanα0=G∞ABOCC

⇒α=0,063rad

Câu 19. Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 0,4 cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm, đặt cách nhau 20 cm. Một người có điểm cực viễn cách mắt 44 cm và có điểm cực cận cách mắt 27 cm, đặt mắt sát thị kính để quan sát một vật nhỏ AB cao 0,01 cm. Vật đặt cách vật kính một đoạn d1 = 0,41 cm thì người đó

  1. không quan sát được ảnh của AB.
  1. quan sát được ảnh của AB với góc trông 0,15 rad.
  1. quan sát được ảnh của AB với số bội giác 400.
  1. quan sát được ảnh của AB với số bội giác 300.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

+ Sơ đồ tạo ảnh: AB⎵d1→O1A1B1⎵d1/ d2⎵l=f1+δ+f2→O2A2B2⎵d2/ dM=OCC;OCV⎵0→MatV

+ d1=0,41⇒d1/=d1f1d1−f1=16,4⇒d2=l−d1/=3,6⇒d2/=d2f2d2−f2=−36

⇒dM=−d2/=36∈OCC;OCV⇒ Mắt nhìn thấy ảnh

⇒k=k1k2=d1/d2/d1d2=16,4.360,41.3,6=400

α=≈tanα=A2B2dM=kABdM=400.0,0136=19rad/sG=αα0≈tanαtanα0=A2B2dMABOCC=kOCCdM=400.2736=300

Câu 20. Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 15 cm đến 50 cm, đặt mắt sát vào thị kính của kính hiển vi mà vật kính và thị kính có tiêu cự lần lượt là 0,5 cm và 4 cm. Độ dài quang học của kính hiển vi là 16 cm. Độ bội giác có thể là:

  1. 131.
  1. 162.
  1. 155.
  1. 190.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

+ Sơ đồ tạo ảnh: AB⎵d1→O1A1B1⎵d1/ d2⎵l=f1+δ+f2=20,5→O2A2B2⎵d2/ dM=OCC;OCV⎵0→MatV

+ Độ bội giác theo định nghĩa:

G=αα0=tanαtanα0=A2B2dMABOCC

\=k1k2OCCdM=−d1/d2/d1'd2OCCdM

⇒G=d1/OCCd1d2=d1/−f1f1.OCCd2

\=l−d2−f1f1.OCCd2=δ+f2−d2f1.OCCd2

+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: dM=OCC=15cm⇒d2/=−15cm

⇒d2=d2/f2d2/−f2=6019

⇒GC=δ+f2−d2f1.OCCd2=160

+ Khi ngắm chừng ở điểm cực viễn: dM=OCV=50cm⇒d2/=−50cm

⇒d2=d2/f2d2/−f2=10027

⇒GV=δ+f2−d2f1.OCCd2=132

⇒132≤G≤160

Câu 21. Một người cận thị chỉ nhìn rõ các vật cách mắt ở trong khoảng từ 15 cm đến 45 cm. Người này đặt mắt sát vào thị kính của một kính hiển vi và quan sát được ảnh của một vật nhỏ trong trạng thái không điều tiết. Cho biết tiêu cự của vật kính bằng 1 cm, tiêu cự của thị kính bằng 5 cm, độ dài quang học của kính hiển vi bằng 10 cm. Khi đó khoảng cách từ vật đến vật kính là d1 và độ bội giác của ảnh là G. Giá trị d1G gần giá trị nào nhất sau đây?

  1. 20cm
  1. 28cm
  1. 35cm
  1. 38cm

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

+ Sơ đồ tạo ảnh: AB⎵d1→O1A1B1⎵d1/ d2⎵l=f1+δ+f2=16→O2A2B2⎵d2/ dM=OCV⎵0→MatV

+ Khi trong trạng thái không điều tiết: dM=OCV=45cm⇒d2/=−45cm

⇒d2=d2/f2d2/−f2=4,5

⇒d1/=l−d2=11,5⇒d1=d1/f1d1/−f1=2321

+ Số bội giác: G=αα0≈tanαtanα0=A2B2dMABOCC

\=k1k2OCCdM=−d1/d2/d1d2.OCCdM=d1/OCCd1d2

⇒G=d1/OCCd1d2=11,5.152321.4,5=35=d1G=38,3cm

Câu 22. Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 2 cm, thị kính có tiêu cự 4 cm được đặt cách nhau một khoảng không đổi 16 cm. Một người mắt không có tật, có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 24 cm, đặt mắt sát vào thị kính để quan sát vật nhỏ AB mà mắt không phải điều tiết. Nếu góc trông ảnh là 0,02 rad thì:

  1. vật đặt cách vật kính một khoảng 2,1 cm.
  1. số bộ giác là 20.
  1. chiều cao vật là 0,016 cm.
  1. độ lớn số phóng đại ảnh qua vật kính là 6.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

+ Sơ đồ tạo ảnh: AB⎵d1→O1A1B1⎵d1/ d2⎵l=f1+δ+f2=16→O2A2B2⎵d2/=−∞ dM=∞⎵0→MatV

⇒d2=f2=4kd1/=l−d2=12

⇒d1=d1/f1d1/−f1=2,4⇒k1=d1/d1=5

+ Số bội giác: G∞=δOCCf1f2=10.242.4=30

+ Góc trông ảnh: α≈tanα=A2B2A2O2=A1B1A1O2=k1ABA1O2

⇒AB=αf2k1=0,02.45=0,016cm

Câu 23. Một kính hiển vi, trên vành vật kính có ghi x100, trên vành thị kính có ghi x5. Một người mắt tốt có thể nhìn rõ các vật từ 20 cm đến vô cùng, đặt mắt sát vào thị kính để quan sát các hạt bụi có đường kính cỡ 7,5 mm trong trạng thái không điều tiết. Góc trông ảnh qua thị kính là:

  1. 15.10-3 rad.
  1. 18,75.10-3 rad.
  1. 1,5.10-3 rad.
  1. 1,875.10-3 rad.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

+ Trên vành vật kính có ghi x100 nghĩa là k1=100

+ Trên vành thị kính có ghi x5 nghĩa là: 25cmf2=5⇒f2=5cm

Góc trông ảnh: α≈tanα=A1B1A1O2=k1ABf2

⇒α=100.7,5.10−60,05=15.10−3rad

Câu 24. Một kính hiển vi, trên vành vật kính có ghi x100, trên vành thị kính có ghi x5. Một người cận thị có thể nhìn rõ các vật từ 10 cm đến 50 cm, đặt mắt sát vào thị kính trên để quan sát các hạt bụi có đường kính cỡ 7,5 µm trong trạng thái không điều tiết. Biết độ dài quang học của kính hiển vi 10 cm. Tính góc trông ảnh qua thị kính?

  1. 15.10-3 rad.
  1. 18,75.10-3 rad.
  1. 17,25.10-3 rad.
  1. 1,875.10-3 rad

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

+ Trên vành kính có ghi x 100 nghĩa là: k1=δf1=100⇒f1=0,1cm

+ Trên vành thị kính có ghi x5 nghĩa là: 25cmf2=5⇒f2=5cm

+ Sơ đồ tạo ảnh: AB⎵d1→O1A1B1⎵d1/ d2⎵l=f1+δ+f2=15,1→O2A2B2⎵d2/ dM=OCV⎵0→MatV

+ Khi trong trạng thái không điều tiết: dM=OCV=50cm⇒d2/=−50cm

⇒d2=d2/f2d2/−f2=5011⇒d1/=l−d2=1161110⇒k=d1/−f1−f1.−f2d2−f2=1150

+ Góc trông ảnh: α=tanα=A2B2dM=kABdM=1150.7,5.10−60,5=17,25.10−3rad

Câu 25. Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 2,4 cm thị kính có tiêu cự 4 cm được đặt cách nhau một khoảng không đổi 16 cm. Để chiếu ảnh của vật lên một màn, với độ lớn số phóng đại 40 thì vật đặt cách vật kính một khoảng d1 và màn cách thị kính một khoảng x. Giá trị của x/d1 gần giá trị nào nhất sau đây?

  1. 15.
  1. 16.
  1. 18.
  1. 19.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

+ Sơ đồ tạo ảnh:

k=d1/−f1−f1.−f2d2−f2=16−d2−2,42,4.4d2−4

+ Nếu k=−40⇒d2=412115⇒d2/=d2f2d2−f2=−1033

Chủ Đề