Bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn lớp 5
Thì quá khứ đơn là một thì quan trọng trong chương trình kiến thức của tiếng Anh lớp 5. Để các em có nguồn kiến thức và bài tập đầy đủ, IELTS Cấp tốc đã tổng hợp các bài tập thì quá khứ đơn lớp 5 với đa dạng các bài tập từ dễ đến khó. Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây. Show Tóm tắt kiến thức thì quá khứ đơn lớp 5So với những gì đã học về thì quá khứ đơn, kiến thức về thì quá khứ đơn được mở rộng một chút. Các em hãy nắm chắc những kiến thức cơ bản dưới đây nhé. Định nghĩa và cách dùngThì quá khứ đơn là một thì cơ bản trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Cần nhớ rằng những hành động đó đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Thì quá khứ có thể sử dụng nhiều trong nhiều trường hợp, nhưng các bạn nhỏ học lớp 5 cần nhớ 3 trường hợp chính này:
E.g.: The teacher came to see her parents this morning. (Giáo viên tới gặp bố mẹ cô ấy vào sáng nay). → Trong ví dụ này, hành động đến gặp bố mẹ đã kết thúc hoàn toàn ở trong quá khứ và hiện tại không còn hành động đó nữa.
E.g.: When John was a child, he often went to the zoo with his parents. (Khi John còn là một cậu bé, cậu ấy thường đi tới sở thú với bố mẹ).
E.g.: I did my homework from 2 p.m to 5 p.m yesterday. (Tớ đã làm bài tập từ 2 đến 5 giờ chiều hôm qua). → Hành động làm bài tập về nhà đã diễn ra trong khoảng thời gian từ 2 giờ tới 5 giờ chiều hôm qua, tức là trong quá khứ. Cấu trúcVới thì quá khứ đơn, các em cần lưu ý khi trong câu xuất hiện động từ thường hay động từ “to be” nhé. Với động từ thường
Với động từ “to be”Khi động từ là động từ “to be” thì chúng ta cần chú ý xem chủ ngữ của câu là số ít hay số nhiều để chia động từ chính xác.
Dấu hiệu nhận biếtĐể nhận biết thì quá khứ đơn, các em cần chú ý xem liệu trong câu có những từ hay cụm từ diễn tả thời gian trong quá khứ hay không, đó có thể là những cụm từ sau:
Bài tập Thì quá khứ đơn lớp 5Bài tậpBài 1: Chia động từ thích hợp với thì quá khứ đơn.
Bài 2: Chọn đáp án đúng. 1. My grandmother _________ me a present yesterday A. buys B. bought C. doesn’t buy 2. The girls ___________ to the cinema last weekend. A. go B. went C. don’t go 3. Tony always _________ his cousins on Fridays. A. visited B. don’t visit C. visits 4. I _______ home last Monday. A. walk B. didn’t walk C. don’t walk 5. _____ they ______ to the beach last Saturday? A. Did/ goes B. Do/ go C. Did/ go 6. Tom ______ badminton yesterday, because it rained A. didn’t play B. plays C. doesn’t play 7. We _______ the children’s toys yesterday. A. found B. find C. finds 8. Did he _______ the broken table? A. fixes B. fixed C. fix 9. We _________ our friends last Saturday. A. didn’t visit B. don’t visit C. visits 10. The weather _______ very hot last week. A. is B. was C. were Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Bài 4: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.
Bài 5: Chia đúng dạng từ trong ngoặc với thì quá khứ đơn. 1. She (spend) ____ all her money last week. 2. Mum (not spend) ___________ any money on herself. 3. I (lend) __________ my penknife to someone, but I can’t remember who it was now. 4. John and his father (build) ___________ the cabin themselves last year. 5. My parents (sell) ____________ the stereo at a garage sale. 6. ___________You (tell) ___________ anyone about this yesterday? 7. The unidentified plant (bear) ___________ gorgeous flowers. 8. She (tear) ___________ the letter to pieces and threw it in the bin. 9. He often (wear) ___________ glasses for reading. 10. Before God He (swear) ___________ he was innocent Đáp ánBài 1:
Bài 2: 1. B 2. B 3. C 4. B 5. C 6. A 7. A 8. C 9. A 10. B Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
Với những bài tập nhỏ trên, hy vọng các em đã bổ trợ cho mình kiến thức về thì quá khứ đơn. Hãy thực hành nhiều bài tập Thì quá khứ đơn lớp 5 để đạt hiệu quả cao hơn nhé. Chúc các em học tốt. |