Bài tập nhân 2 số nguyên khác dấu năm 2024

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu \["-"\] trước kết quả nhận được.

Quảng cáo

Lưu ý: Tích của một số nguyên với số 0 bằng 0.

Ví dụ: \[3.[-15]=-[3.15]=-45\]; \[-113.0=0\]

2. Các dạng toán cơ bản

Dạng 1: Nhân hai số nguyên khác dấu

Phương pháp:

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

Dạng 2: Bài toán đưa về thực hiện phép nhân hai số nguyên

Phương pháp:

Căn cứ vào đề bài, suy luận để dẫn đến việc thực hiện phép nhân hai số nguyên.

Dạng 3: Tìm số chưa biết trong đẳng thức dạng A.B = 0

Phương pháp:

Sử dụng nhận xét:

Nếu A.B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0.

Loigiaihay.com

  • Trả lời câu hỏi Bài 10 trang 88 SGK Toán 6 Tập 1 Trả lời câu hỏi Bài 10 trang 88 Toán 6 Tập 1. Hoàn thành phép tính:
  • Trả lời câu hỏi 4 Bài 10 trang 89 SGK Toán 6 Tập 1 Trả lời câu hỏi 4 Bài 10 trang 89 Toán 6 Tập 1. Tính a] 5.[-14] b] [-25].2
  • Bài 73 trang 89 SGK Toán 6 tập 1 Giải bài 73 trang 89 SGK Toán 6 tập 1. Thực hiện phép tính:
  • Bài 74 trang 89 SGK Toán 6 tập 1 Giải bài 74 trang 89 SGK Toán 6 tập 1. Tính 125 . 4. Từ đó suy ra kết quả của: Bài 75 trang 89 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài 75 trang 89 SGK Toán 6 tập 1. So sánh:a] [-67] . 8 với 0;b] 15 . [-3] với 15;c] [-7] . 2 với -7.

Giải bài tập trang 89 SGK Toán lớp 6 tập 1: Nhân hai số nguyên khác dấu

Giải bài tập trang 89 SGK Toán lớp 6 tập 1: Nhân hai số nguyên khác dấu với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

  • Giải bài tập trang 87 SGK Toán 6 tập 1: Quy tắc chuyển vế

A. Lý thuyết Nhân hai số nguyên khác dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.

Bài viết Cách Nhân hai số nguyên khác dấu lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách Nhân hai số nguyên khác dấu.

Cách Nhân hai số nguyên khác dấu lớp 6 [hay, chi tiết]

A. Phương pháp giải

Phương pháp: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.

Tổng kết:

Dấu của thừa số a Dấu của thừa số b Dấu của thừa số a.b + + + - + - + - - - - +

Nhận xét

- Nếu a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0

- Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm x, biết:

  1. 13.[x – 5] = -169
  1. x.[x -2] = 0
  1. 12 – 3[x + 1] = 3
  1. [x + 3][ x – 2] < 0

Lời giải:

  1. 13.[x – 5] = -169

x – 5 = [-169] : 13

x – 5 = -13

x = -13 + 5

x = -8

vây x = -8

  1. x.[x -2] = 0

x = 0 hoăc x -2 = 0

x = 0 hoặc x = 2

  1. 12 + 3[x + 1] = 3

3[x+ 1 ] = 3-12

3[ x+ 1] = -9

x + 1 = [-9 ]: 3

x+ 1 = -3

x = -3 – 1

x = -4

Vây x = -4

[x + 3][ x – 2] < 0

Trường hợp 1: x+ 3 < 0 và x – 2 > 0

x < -3 và x > 2 [ vô lí]

vậy x ∈ ∅

Trường hợp 2: X + 3 > 0 và x – 2 < 0

x > -3 và x < 2

Vậy x ∈ { -2; -1; 0; 1}

Ví dụ 2: Thực hiện phép tính:

  1. 23. [-7]
  1. [36 – 16].[-5] + 6.[-14 – 6]
  1. [-11].[-28] + [-9].13
  1. [-73].46 + [-73].54

Lời giải:

  1. 23. [-7] = -161
  1. [36 – 16].[-5] + 6.[-14 – 6]

\= 20. [-5] + 6. [-20]

\= 20 [[-5]+[-6]]

\= 20.[-11]

\= -220

  1. [-11].[-28] + [-9].13

\= 308 + [-117] = 191

  1. [-73].46 + [-73].54

\= [-73] [ 46 + 54]

\= [-73] . 100

\= -7300

Ví dụ 3: Tính giá trị của biểu thức

  1. [12 – 17] . x + 2.y khi x = 2; y = -1
  1. x[y+ 9] + 5x khi x = -7; y = -5

Lời giải:

  1. Thay x = 2; y = -1 ta được

[12 – 17] . 2 + 2.[-1] = [-5].2 +[-2] = [-10] + [-2] = -12

  1. Thay x = -7; y = -5 ta được

[-7].[[-5]+ 9] + 5.[-7] = [-7].4 + [-35] = [-28]+[-35] = -63

Ví dụ 4: so sánh

a,[ -9] .[ -8] với 0

b, [ - 12] . 4 với [ - 2] .[ -3]

c, x.x với 0 [ x là một số nguyên ]

d, 100 . x với 0 [ x là một số nguyên ]

Lời giải:

  1. Ta có [ -9] .[ -8] > 0
  1. [ - 12] . 4 < 0

[ - 2] .[ -3] > 0

Suy ra [ - 12] . 4 < 0 < [ - 2] .[ -3]

Hay , [ - 12] . 4 < [ - 2] .[ -3]

  1. x.x = x2 ≥ 0 với mọi số nguyên x
  1. 100 . x > 0 nếu x > 0

100.x < 0 nếu a < 0

100.x = 0 nếu x = 0

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Kết quả của phép tính [-125].8 là:

  1. 1000
  1. -1000
  1. -100
  1. -10000

Lời giải:

Ta có: [-125].8 = -[125.8] = -1000

Chọn đáp án B.

Câu 2: Chọn câu sai:

  1. [-5].25 = -125
  1. 6.[-15] = -90
  1. 125.[-20] = -250
  1. 225.[-18] = -4050

Lời giải:

• [-5].25 = -[5.25] = -125 nên A đúng.

• 6.[-15] = -[6.15] = -90 nên B đúng.

• 125.[-20] = -[125.20] = -2500 ≠ -250 nên C sai.

• 225.[-18] = -[225.18] = -4050 nên D đúng.

Chọn đáp án C.

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng:

  1. -365.366 < 1
  1. -365.366 = 1
  1. -365.366 = -1
  1. -365.366 > 1

Lời giải:

Ta có: -365.366 < 0 < 1 và -365.366 ≠ -1

Chọn đáp án A.

Câu 4: Tính nhanh [-5].125.[-8].20.[-2] ta được kết quả là:

  1. -200000
  1. -2000000
  1. 200000
  1. -100000

Lời giải:

Ta có: [-5].125.[-8].20.[-2] = [125.[-8]].[[-5].20].[-2]

\= [-1000].[-100].[-2] = -200000

Chọn đáp án A.

Câu 5: Chọn phát biểu sai:

  1. Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0
  1. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu – trước kết quả nhận được
  1. Tích của 1 số nguyên a với số 1 bằng 1
  1. 5.[-12] = -5.12 = -60

Lời giải:

  1. Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. Đúng
  1. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu – trước kết quả nhận được. Đúng
  1. Tích của 1 số nguyên a với số 1 bằng 1. Sai vì 1.a = a
  1. 5.[-12] = -5.12 = -60. Đúng

Chọn câu C

Câu 6: Cho a =4; b=-6. Tính giá trị của biểu thức a[a+b]

  1. 40
  1. -40
  1. -8
  1. 8

Lời giải:

Thay a = 4; b = -6 vào biểu thức a[a+b] ta được:

4.[4+[-6]] = 4.[-2] = -8

Chọn câu C

Câu 7: Viết tổng sau dưới dạng tích: x + x + x + x

  1. 4.x
  1. 4 + x
  1. -4x
  1. -4 + x

Lời giải:

x+x+x+x = 4.x

Chọn câu A

Câu 8: Thức hiện phép nhân sau: 125.[-8]+12.[-5]

  1. 940
  1. -940
  1. 1060
  1. -1060

Lời giải:

125.[-8]+12.[-5] = -1000 +[-60] = -1060

Chọn câu D

Câu 9: Tìm số nguyên a biết rằng tích của a và 5 là -320

  1. 64
  1. -64
  1. 1600
  1. -1600

Lời giải:

a.5 = -320

a = [-320]:5

a = -64

Chọn câu B

Câu 10: Kết quả phép tính 9.[-8] là

  1. 72
  1. -72
  1. 78
  1. -78

Lời giải:

9.[-8] = -72

Chọn câu B

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

  • Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết
  • Bài tập về Tính chất chia hết cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập Tính giá trị biểu thức cực hay, chi tiết | Bài tập Tìm x thỏa mãn điều kiện
  • Cách giải bài tập Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất cực hay, chi tiết

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải bài tập sgk Toán 6
  • Giải sách bài tập Toán 6
  • Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề