Bài tập hạch toán xuất khẩu hàng hóa

Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – xuất khẩu, xuất khẩu ủy thác

Hai công ty xuất nhập khẩu A và B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình kinh doanh hàng xuất khẩu với thuế suất thuế GTGT hàng xuất khẩu 0% [hệ thống kê khai thường xuyên]. Trích tình hình trong tháng:

Yêu cu bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp:

Hãy hạch toán cho cả 2 công ty A và B.

Bạn đang xem: Bài tập kế toán xuất nhập khẩu có lời giải

1/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, tỷ giá xuất theo phương pháp nhập sau xuất trước.

2/ Tính và kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong tháng.

GIẢI BÀI TẬP BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP:

1. Công ty A xuất khẩu trực tiếp lô hàng hóa, giá xuất kho 10.000.000đ, giá bán 1.200USD/FOB.HCM, hàng đã giao lên tàu, tiền chưa thu. TGGD: 16.100VND/USD. Thuế xuất khẩu tính 2%.

Xem thêm: Bài Tập Về Hình Hộp Chữ Nhật Lớp 5 Có Lời Giải, Bồi Dưỡng Toán Lớp 5: Phần 1 Hình Hộp Chữ Nhật

Hạch toán tại Công ty A trong bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp:

a. Nợ TK 632: 10.000.000

Có TK 156: 10.000.000

b. Nợ TK 131[NN]: 1.200 USD * 16.100 = 19.320.000

Có TK 511 : 19.320.000

c. Nợ TK 511 : 19.320.000 * 2% = 386.400

Có TK 333 [3333]: 386.400

2. Công ty A gởi hàng hóa nhờ công ty B xuất ủy thác, giá xuất kho 50.000.000đ, giá bán 6.000USD/FOB.HCM, hàng còn chờ tại cảng, công ty B đã nhận hàng.TGGD: 16.050 VND/USD– Hạch toán tại Công ty A [Đơn vị xuất khẩu uỷ thác] trong bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp:

Nợ TK 157 : 50.00.000

Có TK 156: 50.000.000

– Hạch toán tại Công ty B [Nhận xuất khẩu uỷ thác] trong bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp:

Ghi đơn Nợ TK 003 : 6.000 USD

3. Công ty A nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc thu tiền của khách hàng ở nghiệp vụ 1, nội dung:

– Thu tiền khách hàng : 200USD

– Trừ phí ngân hàng : 10USD và thuế GTGT 1 USD

– Ghi tăng TGNH công ty A : 1.189USD. TGGD: 15.900 VND/USD.

* Hạch toán tại Công ty A trong bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp:

a. Nợ TK 112 [1122] :1.189 USD * 15.900 = 18.905.100

Nợ TK 635: 237.800

Có TK 131[NN] :1.189USD * 16.100 = 19.142.900

b. Nợ TK 641 : 10 USD * 15.900 = 159.000

Nợ TK 133 : 1 USD * 15.900 = 15.900

Nợ TK 635 : 11 USD * [16.100-15.900] = 2.200

Có TK 131[NN] : 11 USD * 16.100 = 177.100

c. Ghi đơn Nợ TK 007 : 1.189 USD

4. Công ty B chi tiền mặt 1.000.000đ để làm thủ tục xuất khẩu ủy thác [nghiệp vụ 2], rút TGNH 500.000đ để nộp thuế xuất khẩu thay cho công ty A. Hàng đã giao lên tàu, tiền chưa thu. TGGD 16.100 VND/USD.* Hạch toán tại Công ty B [Nhận xuất khẩu uỷ thác] trong bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp:

a. Thuế XK phải nộp Nợ 331[A]: 500.000

Có 3388 [nộp thuế XK]: 500.000

b. Nợ TK 331[A] : 1.000.000

Có TK 111: 1.000.000

Nợ 3388 [nộp thuế XK]: 500.000

Có TK 112[1121]: 500.000

c. Ghi đơn Có TK 003 : 6.000 USD

d. Nợ TK 131[NN] : 6000 USD * 16.100 = 96.600.000

Có TK 331[A] : 96.600.000

* Hạch toán tại Công ty A [Đơn vị xuất khẩu uỷ thác] trong bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp:

a. Nợ TK 511 : 500.000

Có TK 3333: 500.000

b. Nợ TK 641 : 1.000.000

Nợ TK 3333 : 500.000

Có TK 131[B] : 1.500.000

c. Nợ TK 632 : 50.000.000

Có TK 157 : 50.000.000

d. Nợ TK 131 [B] : 96.600.000 = 6000 USD * 16.100

Có TK 511 : 96.600.000

5. Công ty B nhận được giấy báo ngân hàng về xuất ủy thác cho A, nội dung:

– Thu tiền khách hàng : 6.000USD

– Trừ phí ngân hàng [công ty A chịu]: 50USD và thuế GTGT 5 USD tính thuế cho công ty B khấu trừ

– Ghi tăng TGNH công ty B : 5.945USD. TGGD: 16.090 VND/USD.

* Hạch toán tại Công ty B [Nhận xuất khẩu uỷ thác] trong bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp:

Nợ TK 112[1122] : 5.945 USD * 16.090 = 655.050

Nợ TK 331[A] : 50 USD * 16.090 = 804.500 [phải thu phí NH]

Nợ 133: 5 USD * 16.090 = 80.450

Nợ TK 635 : 6.000 USD * [16.100-16.090] = 60.000

Có TK 131[NN]: 6000 USD * 16.100 = 96.600.000

Ghi Đơn Nợ TK 007 : 5.945 USD

6. Công ty B và công ty A đối chiếu công nợ và thanh lý hợp đồng:

– Công ty B chuyển ngoại tệ 945USD TGNH cho công ty A, sau khi trừ phí ngân hàng [Cty B xuất lại HĐơn chi phí cho công ty A]. TGGD: 16.020VND/USD

– Công ty A thanh toán lại tiền thuế và chi phí xuất khẩu cho công ty B là 1.500.000đ và tiền hoa hồng ủy thác xuất 20USD quy ra đồng VN TGGD : 16.020VND/USD, thuế suất GTGT hoa hồng 10%. Tất cả đã chuyển xong bằng TGNH.

* Hạch toán tại Công ty B [Nhận xuất khẩu uỷ thác] trong bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp

6.a. Nợ TK 331[A] : 6,000 USD * 16.100 = 95.238.900 [theo TG ghi sổ]

Có TK 112[1122]: 5.945 USD *16.090= 95.655.050 [theo LIFO]

Có TK 33311: 5 USD * 16.090 = 80.450 [phát hành HĐơn]

Có TK 331[A] : 50 USD * 16.090 = 804.500 [đã thu lại phí NH]

Có TK 515 : 6,000 USD * [16.100-16.090] = 60.000

b. Ghi đơn Có TK 007 : 5,945 USD

c. Nợ TK 112 [1121] : 1.500.000 [thuế+phí XK]

Có TK 331[331A] : 1.500.000

d. Nợ TK 112[1121] : 22 USD * 16.020 = 352.440 [tỷ giá quy đổi] Có TK 5113 : 320.400

Có TK 33311 : 32.040

* Hạch toán tại Công ty A [ Đơn vị xuất khẩu uỷ thác] trong bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp

6.a. Nợ TK 112[1122] : 5945 USD * 16.020 = 95.238.900 [tỷ giá ngày giao dịch 16.020]

Nợ TK 641 : 50 USD * 16.090 = 804.500 [căn cứ vào HĐơn nhận được từ B theo tỷ giá đã chi hộ]

KẾ TOÁN THUẾ - BT C1BêkuteCHƯƠNG 1: KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨUBÀI 1: Tại doanh nghiệp XYZ tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ như sau :1. Mua hàng:abcd2.NGHIỆP VỤĐỊNH KHOẢNNhập khẩu hàng hoá A giá FOB Hồng Kông 20.000 USD, Giá tính thuế = [20.000 + 5.000] × 22.000 = 550.000.000tỷ giá 22.000 VND/USD, chi phí vận chuyển và bảo Thuế nhập khẩu = 10% × 550.000.000 = 55.000.000hiểm quốc tế của lô hàng là 5.000 USD, tất cả chưa N156A: 605.000.000C331: 550.000.000thanh toán.C3333: 55.000.000N133: [550.000.000 + 55.000.000] × 10% = 60.500.000C33312: 60.500.000Nhập khẩu nguyên vật liệu B để sản xuất thành phẩm Giá tính thuế = 10.000 × 23.000 = 230.000.000C giá CIF Mộc Bài 10.000 USD, tỷ giá 23.000 VND Thuế nhập khẩu = 10% × 230.000.000 = 23.000.000/USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của lô N152B: 253.000.000C331: 230.000.000hàng là 2.000 USD, tất cả chưa thanh toán.C3333: 23.000.000N133: [230.000.000 + 23.000.000] × 10% = 25.300.000C33312: 25.300.000Mua nguyên vật liệu C của công ty Z tại khu chế xuất N152C: 275.000.000C331: 250.000.000Linh Trung, chưa thanh toán cho người bán có giáC3333: 25.000.000mua là 250.000.000đ.N1331: 27.500.000C33312: 27.500.000Nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập N3333: 55trđ + 23trđ + 25trđ = 103.000.000N33312: 60.5trđ + 25.3trđ + 27.5trđ = 113.300.000khẩu bằng chuyển khoản.C112: 216.300.000Bán hàng:NGHIỆP VỤa. Bán 50% lô hàng hoá A đã nhập khẩu cho công ty K tại khuchế xuất Tân Thuận giá bán 400.000.000đ, chưa thu tiền.ĐỊNH KHOẢNGiá nhập kho = 605trN632: 605tr × 50% = 302.5trC156: 302.5trN131: 400trC511: 400trN511: 400tr × 2% = 8trC3333: 8trb. Xuất khẩu 30% lô hàng hóa A đã nhập khẩu, giá DAF Xa Mát N632: 605tr × 30% = 181.5trC156A: 181.5tr10.000 USD, tỷ giá 21.500 VND/USD, chi phí vận chuyểnN131:10.000 × 21.500 = 215trvà bảo hiểm quốc tế của lô hàng là 2.000 USD, chưa thu tiền.C511: 215trN511: 215tr × 2% = 4.3trC3333: 4.3trc. Nộp thuế xuất khẩu bằng tiền mặt.N3333: 8tr + 4.3tr = 12.3trC111: 12.3trd. Nhận được thông báo hoàn thuế nhập khẩu của lô hàng hóa A N3332: 55tr × 80% = 44trC632: 44trbán ra.Biết: Hàng hoá A, nguyên vật liệu B và C, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu 10%, thuế xuất khẩu 2%.Yêu cầu: Tính toán và định khoản các NVKT phát sinh trên.KẾ TOÁN THUẾ - BT C1BêkuteBÀI 2: Tại doanh nghiệp XYZ tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ như sau:1. Mua hàng:abNhập khẩu Hàng hoá A giá CIF Tân Cảng 20.000 USD, tỷ giá20.000 VND/USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tếcủa lô hàng là 5.000 USD, tất cả chưa thanh toán.Nhập khẩu nguyên vật liệu B để sản xuất thành phẩm C giáC&F Móng Cái 15.000 USD, tỷ giá 20.000 VND/USD, chi phíbảo hiểm quốc tế của lô hàng là 2.000 USD, tất cả chưa thanhtoán.2. Bán hàng:aBán 50% lô hàng hoá A đã nhập khẩu cho công ty Xtại khu chế xuất Linh Trung giá bán 440.000.000đ,đã thu bằng chuyển khoản.bXuất khẩu thành phẩm C giá CIF Phnompenh 10.000USD, tỷ giá 21.000 VND/USD, chi phí vận chuyểnvà bảo hiểm quốc tế của lô hàng là 2.000 USD,chưa thu tiền.cNhận được quyết định hoàn thuế nhập khẩu từ cơquan thuế cho phép trừ vào số thuế phải nộp.3. Nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu phát sinh trong kỳ bằng chuyểnkhoản.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Biết: Hàng hoá A, nguyên vật liệu B, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu 10%, thuế xuất khẩu 2%.Yêu cầu: Định khoản và phát sinh vào tài khoản các NVKT phát sinh.BÀI 3: Tại công ty sản xuất thương mại XYZ tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, trong kỳ có các NVKT phát sinh liênquan đến thành phẩm K như sau:NGHIỆP VỤĐỊNH KHOẢN1Xuất cho đại lý bán lẻ A tại Vũng Tàu 1.000 thànhphẩm, giá bán theo hợp đồng đại lý chưa thuếGTGT là 200.000đ/ thành phẩm . Trong kỳ đại lýđã bán hết 1.000 thành phẩm trên, chưa thu tiền.2Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngòai 10.000 thànhphẩm theo điều kiện FOB Tân Cảng với giá 10USD/thành phẩm, chưa thu tiền. Tỷ giá thực tế là22.500 VND/USD.3Bán cho doanh nghiệp B thuộc khu chế xuất TânThuận 1.000 thành phẩm với giá 210.000đ/ thànhKẾ TOÁN THUẾ - BT C1Bêkutephẩm, thu bằng tiền gửi ngân hàng.4Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 10.000 thànhphẩm theo điều kiện CIF Hong Kong với giá10USD/thành phẩm, phí vận chuyển [F] và bảohiểm quốc tế [I] là 2% CIF, chưa thu tiền. Tỷ giáthực tế là 20.800 VND/USD.5Mua nguyên vật lịêu để sản xuất thành phẩm K, giámua chưa thuế GTGT là 300.000.000đ, chưa thanhtoán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyểnhàng về đến kho của công ty chưa có thuế GTGT là5.000.0000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt.6Nhập khẩu 8.000 hàng hóa K giá hợp đồng theo giáFOB Phnompenh là 8 USD/sp, chi phí vận chuyển vàbảo hiểm quốc tế là 2 USD/sp, tất cả chưa thanhtoán, tỷ giá thực tế 20.000 VND/USD.7Nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT củahàng nhập khẩu trong kỳ vào Ngân sách Nhà nướcbằng tiền mặt.8Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừtrong tháng, biết số thuế GTGT đầu vào còn đượckhấu trừ kỳ trước chuyển sang là 0.Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghịêp vụ kinh tế phát sinh.Biết rằng:+ Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ :2%+ Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm: 20%+ Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ: 10%+ Giá vốn 150.000 đ/spBÀI 4: Công ty TNHH SZ - TM Hà Anh nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thườngxuyên. Trích một số NVKT phát sinh trong tháng như sau:1Nhập khẩu 5.000 spM, giá CIF Mộc Bài 50.000 USD,thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT của hàng nhậpkhẩu 10%, tỷ giá tại thời điểm nhập khẩu 20.000VND/USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tếcủa lô hàng là 2.000 USD, tất cả chưa thanh toán.2Nhập kho 10.000sp N của nhà cung cấp Y thanhtoán bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua chưa thuế là80.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Chi phí vậnchuyền, bốc dỡ hàng về kho đã thanh toán bằng tiềnmặt bao gồm thuế GTGT 10% là 11.000.000đ.3Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 8.000 sp N muaở nghiệp vụ 2 theo điều kiện FOB Tân Cảng với giá 60USD/sp, chưa thu tiền. Tỷ giá thực tế là 20.500VND/USD.KẾ TOÁN THUẾ - BT C1Bêkute4Xuất kho bán 3.000 sp M ở nghiệp vụ 1 cho kháchhàng thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá bán chưathuế là 300.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Chi phí vậnchuyển hàng về đến kho của khách hàng trả bằngtiền mặt bao gồm thuế GTGT 10% là 3.300.000đ.5Xuất kho bán 2.000 sp M còn lại ở nghiệp vụ 1 choông ty Z tại khu chế xuất Tân Thuận, giá bán300.000đ/sp, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%, chưathu tiền.6Nhập khẩu từ Hàn Quốc 400 chiếc điều hòa nhiệtđộ công suất 90.000BTU, giá FOB tại cảng ở HànQuốc là 400 USD/chiếc, mua bảo hiểm tại công tyBảo Minh với số tiền là 1.100 USD cho toàn bộ lôhàng, tiền cước vận chuyển từ Hàn Quốc về SàiGòn là 1.000 USD, toàn bộ chưa thanh toán. Tỷ giáthực tế là 20.000 VND/USD. Biết thuế suất thuếnhập khẩu là 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là15% và thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 10%.7Xuất 10.000 sp Z [do công ty SX ra] bán cho kháchhàng [loại hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặcbiệt], giá xuất kho 20.000 đồng/sp, giá bán có thuếtiêu thụ đặc biệt chưa có thuế GTGT là 37.500đồng/sp, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 50%, thuếsuất thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng.8Hoàn thuế nhập khẩu ở nghiệp vụ 5 và nộp thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thu đặc biệt vàthuế GTGT của hàng nhập khẩu phát sinh trong kỳbằng tiền gửi ngân hàng.Yêu cầu: Tính toán và định khoản các NVKT phát sinh nói trên. Biết các tài khoản có số dư hợp lý.BÀI 5: Công ty TNHH Công Minh kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khaithường xuyên, xuất kho hàng tồn kho theo pp fifo và xuất ngoại tệ theo pp bình quân gia quyền liên hoàn, giả sử công tyđược phép sử dụng ngoại tệ, có các số liệu liên quan tới hoạt động kdoanh trong tháng 5/N như sau:N155: 1.000.000.0001 Nhập kho 20.000 sản phẩm A từ phân xưởngC154: 1.000.000.000Đơn giá A = 1.000.000.000/20.000 = 50.000đ/spsản xuất của công ty trị giá 1.000.000.000đ23Nhận được tiền ứng trước của khách hàng Xbằng ngoại tệ qua tài khoản TGNH30.000USD, tỷ giá thực tế tại thời điểm phátsinh nghiệp vụ là 22.500đ/USDXuất kho 15.000 sản phẩm A xuất khẩu trựctiếp cho khách hàng X chưa thu tiền, đơn giábán theo hợp đồng thương mại là 5USD/sp,thuế suất thuế xuất khẩu 5%, giá tính thuế củahàng xuất khẩu là giá ghi trên hợp đồng, tỷ giáN1122: 30.000USD × 22.500 = 675.000.000C131X: 675.000.000Giá tính thuế XK = 15.000 × 5USD/sp × 22.400 = 1.680.000.000Thuế XK = 1.680.000.000 × 5% = 84.000.000N632: 760.000.000C155A: 5.000 × 52.000 + 10.000 × 50.000 = 760.000.000N131X: 15.000 × 5USD/sp × 22.400 = 1.680.000.000KẾ TOÁN THUẾ - BT C1Bêkutethực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là22.400đ/USD. Tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờkhai hải quan là 22.500đ/USD.Nhập khẩu một thiết bị bán hàng theo điềukiện giá CIF Mộc Bài 30.000USD chưa thanhtoán cho người bán, thuế suất thuế nhập khẩu20%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu10%. Tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai hảiquan là 22.400đ/USD.C511: 1.680.000.000N511: 1.680.000.000 × 5% = 84.000.000C3333XK: 84.000.0004Giá tính thuế NK = 30.000 × 22.400 = 672.000.000Thuế NK = 672.000.000 × 20% = 134.400.000a. N211: 672.000.000C331: 30.000 × 22.400 = 672.000.000b. N211: 134.400.000C3333NK: 134.400.000b. N133: 806.400.000 × 10% = 80.640.000C33312: 80.640.0005 Xuất kho 5.000 sản phẩm A xuất khẩu bán cho Giá tính thuế XK = 5.000 × 6 × 22.300 = 669.000.000khách hàng Y thu bằng ngoại tệ qua tài khoản Thuế XK = 669.000.000 × 5% = 33.450.000ngân hàng, đơn giá bán ghi trên hợp đồng N632: 5.000 × 50.000 = 250.000.000thương mại là FOB Tân Cảng: 6USD/sp, thuế suấtC154A: 250.000.000thuế XK 5%, Tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ N1122: 669.000.000khai hải quan là 22.300đ/USD.C511: 669.000.000N511: 669.000.000 × 5% = 33.450.000C3333XK: 669.000.000 × 5% = 33.450.0006 Nhập khẩu 500 sp A do khách hàng Y trả lại vì N155A: 500 × 50.000đ/sp = 25.000.000không đạt quy cách phẩm chất theo yêu cầu,C632: 25.000.000công ty đã nhập kho đủ.N5213: 500 × 6 × 22.300 = 66.900.000C131Y: 500 × 6 × 22.300 = 66.900.000N3333NK: 66.900.000 × 5% = 3.345.000C711: 3.345.0007 Nhận được giấy báo có của NH về số ngoại tệ N1122: 5%×15.000×5×22.400 = 1.008.000.000khách hàng X thanh toán phần còn lại choC131X: [15.000×5-30.000]×22.400 = 1.008.000.000hàng ở NV3, tỷ giá khi nhận được tiền là22.400đ/USD.8 Chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà Tỷ giá ngoại tệ =cung cấp ở NV4 bằng ngoại tệ, tỷ giá tại thời N331: 30.000 × 22.400 = 672.000.000điểm thanh toán là 22.300đ/USD.C1122: 30.000 × 22.300 = 669.000.000C515: 3.000.0009 Chuyển khoản thanh toán tiền thuế XK, NK, N3333 XK: 84.000.000 + 33.450.000 = 117.450.000GTGT trong kỳ cho NSNN, tỷ giá tại thời N3333 NK: 134.400.000 - 3.345.000 = 131.055.000điểm thanh toán là 22.350đ/USD.N33312: 80.640.000C1122: 329.145.000Yêu cầu: Tính toán và định khoản các NVKT phát sinh trên và phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 3333. Cho biết SDĐK củaTK 155 [A]: 5.000sp x 52.000/sp. Các TK khác có số dư hợp lý. Thuế GTGT của hàng xuất khẩu 0%.BÀI 6: Công ty ABC, kinh doanh hai mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, tính giá hàng xuất khocông ty sử dụng pp bình quân gia quyền 1 lần cuối tháng. Trong tháng phòng kế toán có tài liệu sau:I. Số dư đầu tháng:+TK 1561A: 2.000 đv x 100.000 đ/đv+TK 1561B: 2.000 đv x 200.000 đ/đv+TK 3331: 40.000.000 đồngII. Các NVKT phát sinh trong tháng1. Tình hình nhập khẩu hàng A:1.1 Công ty ABC nhập khẩu: 2.000 đv hàng A từ một nhà cung cấp ởKẾ TOÁN THUẾ - BT C1Nhật; cơ sở giao hàng: CIF Tân Cảng; đơn giá nhập khẩu: 5$/ đơn vị;thuế suất thuế nhập khẩu hàng: 15%, thuế suất thuế GTGT hàngnhập khẩu: 10%; tỷ giá đăng ký trên tờ khai hải quan tại thời điểmlàm thủ tục nhập khẩu hàng: 22.000 VNĐ/ USD. Biết công ty ABCđã chi tiền mặt nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu,tiền mua hàng A chưa thanh toán cho nhà cung cấp ở Nhật.Toàn bộ lô hàng A không chở về nhập kho mà xuất bán trực tiếp chodoanh nghiệp thương mại X và đã xác định tiêu thụ, giá bán chưathuế GTGT: 160.000 đồng/ đơn vị, thuế GTGT: 10%. Biết doanhnghiệp X chưa thanh toán tiền mua hàng; chi phí vận chuyển lô hàngA từ cảng đến doanh nghiệp X được chi bằng tiền tạm ứng:2.200.000 đồng [trong đó có thuế GTGT: 200.000 đồng].1.2 Một tuần sau, công ty ABC chi tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ thanhtoán cho nhà cung cấp ở Nhật. Biết thủ tục phí ngân hàng là $66[trong đó thuế GTGT là $6, thủ tục phí ngân hàng được kế toán ghinhập chi phí ở bộ phận quản lý doanh nghiệp], tỷ giá thực tế tại thờiđiểm thanh toán tiền là 22.100 VNĐ/ USD; tỷ giá xuất ngoại tệ côngty ABC hiện đang áp dụng trong kỳ [bình quân gia quyền cố định]:22.050 VNĐ/ USD.1.3 Hai tuần sau, doanh nghiệp thương mại X thanh toán tiền mua hàngbằng tiền gửi ngân hàng là VNĐ cho công ty ABC. Do thanh toántrước thời hạn nên doanh nghiệp thương mại X được hưởng chiếtkhấu 2% trên doanh thu chưa thuế GTGT. Biết công ty ABC đãnhận được giấy báo có của ngân hàng.2. Tình hình xuất khẩu hàng B:2.1 Công ty ABC mua: 3.000 đv hàng B từ doanh nghiệp thương mại Y,giá mua chưa thuế GTGT: 200.000 đ/ đơn vị, thuế suất thuế GTGT:10%; tiền mua hàng B chưa thanh toán cho doanh nghiệp Y.Toàn bộ lô hàng B không mang về nhập kho mà vận chuyển ra cảngtrực tiếp xuất khẩu qua Mỹ và đã xác định tiêu thụ; cơ sở giao hàng:FOB Tân Cảng; đơn giá xuất khẩu: 20$/ đơn vị thuế suất thuế xuất khẩuhàng B: 15%; thuế suất thuế GTGT xuất khẩu hàng B 0%, tỷ giáđăng ký trên tờ khai hải quan tại thời điểm làm thủ tục xuất khẩuhàng: 22.150 VNĐ/ USD. Biết công ty ABC đã chi tiền mặt nộpthuế xuất khẩu, tiền xuất khẩu lô hàng B chưa thu.2.2 Chi phí vận chuyển lô hàng B từ doanh nghiệp Y ra cảng xuất khẩuchi bằng tiền mặt: 3.300.000đ [trong đó thuế GTGT: 300.000đ].2.3 1 tuần sau, nhà nhập khẩu ở Mỹ đã thanh toán tiền cho công ty ABCbằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ. Biết thủ tục phí ngân hàng là$55 [trong đó thuế GTGT là $5; thủ tục phí ngân hàng được kế toánghi nhập chi phí ở bộ phận QLDN], tỷ giá thực tế tại thời điểm nhậnđược tiền là 22.100 VNĐ/USD.2.4 2 tuần sau, công ty ABC dùng tiền gửi ngân hàng là đồng VN thanhBêkuteKẾ TOÁN THUẾ - BT C1Bêkutetoán tiền mua hàng cho doanh nghiệp Y. Do thanh toán trước hạn,công ty ABC được hưởng chiết khấu 2% trên doanh thu chưa thuếGTGT, công ty ABC đã nhận được giấy báo nợ từ ngân hàng.Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh trênBÀI 7: Cty TNHH TM - DV Đại Việt kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo pp kêkhai thường xuyên, xác định giá trị hàng xuất kho theo pp FIFO, xuất ngoại tệ theo pp bình quân gia quyền liên hoàn tríchmột số NVKT phát sinh trong tháng 04/N như sau: [Đvt: 1.000 đồng]1 Nhập khẩu 500 sản phẩm A của Hàn Quốc chưa trả tiền với giá tại cửa khẩunhập là 100USD/sp.CIF.HCM, trong đó bao gồm chi phí vận tải và bảohiểm quốc tế cho cả lô hàng là 1.000USD. Chi phí vận chuyển lô hàng trêntừ cảng về kho của doanh nghiệp chưa có thuế GTGT 10% là 3.300 đã đượccông ty thanh toán bằng tiền mặt. Thuế suất thuế NK là 20%, thuế suất thuếGTGT hàng NK 10%. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là22.250đ/USD.2Doanh nghiệp xuất khẩu 2.000 sản phẩm B cho một công ty tại Áo chưa thutiền, giá bán tại cửa khẩu xuất 1.200USD/sp.FOB.HCM. Chi phí vận tải vàbảo hiểm quốc tế cho lô hàng 2.000USD. Thuế suất thuế XK spB là 15%.Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ 22.200đ/USD.3Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm 150 sản phẩm C từ Thái Lan, giánhập tại cửa khẩu là 500USD/sp.CIF.HCM. Thuế suất thuế NK là 30%, thuếsuất thuế GTGT hàng NK 10%. Lô hàng đã được thanh toán bằng TGNH.Chi phí vận chuyển lô hàng từ cảng về kho của công ty đã thanh toán bằngtiền mặt 3.850, thuế suất dịch vụ vận chuyển 10%. Tỷ giá thực tế khi phátsinh nghiệp vụ là 22.300đ/USD.4Doanh nghiệp xuất khẩu 3.000 spA cho một công ty tại Anh, giá bán tại cửakhẩu nhập 1.300USD/sp.CIF.LUANDON, chi phí vận tải và bảo hiểm quốctế cho lô hàng là 600.000USD. Thuế suất thuế XK spB 20%, thuế GTGThàng xuất khẩu 0%. Tỷ giá thực tế khi xuất khẩu lô hàng là 22.400đ/USD.5Nhập khẩu 5.000 sp M của công ty X chưa thanh toán với giá ghi trên hóađơn thương mại là 5USD/sp.CIF.HCM. Thuế suất thuế NK 20%, thuế suấtthuế GTGT hàng NK 10%. Tỷ giá giao dịch khi phát sinh nghiệp vụ22.400đ/USD. Chi phí vận chuyển hàng về cảng thanh toán bằng tạm ứngbao gồm thuế GTGT 10% là 11.000.6Xuất kho 8.000 sản phẩm N bán theo hình thức xuất khẩu trực tiếp chokhách hàng Z chưa thu tiền, giá bán ghi trên hóa đơn thương mại là20USD/sp, thuế suất thuế XK 10%, thuế suất thuế GTGT hàng XK 0%, tỷgiá giao dịch tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 22.350đ/USD.7 Xuất khẩu trả lại 500 sản phẩm M cho nhà cung cấp X vì không đạt quycách phẩm chất theo yêu cầu.8 Chuyển khoản nộp các khoản thuế NK, XK và thuế GTGT hàng NK phátsinh trong tháng.Yêu cầu: Tính toán và định khoản các NVKT phát sinh trên và phản ánh vào TK 3333. Giả sử tỷ giá được cơ quan hảiquan công bố để tính thuế phải nộp cho tháng 04/N là 22.350đ/USD.KẾ TOÁN THUẾ - BT C1BêkuteCHƯƠNG 1: KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨUBÀI 1: Tại doanh nghiệp XYZ tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ như sau :4. Mua hàng:abcd5.NGHIỆP VỤĐỊNH KHOẢNNhập khẩu hàng hoá A giá FOB Hồng Kông 20.000 USD, Giá tính thuế = [20.000 + 5.000] × 22.000 = 550.000.000tỷ giá 22.000 VND/USD, chi phí vận chuyển và bảo Thuế nhập khẩu = 10% × 550.000.000 = 55.000.000hiểm quốc tế của lô hàng là 5.000 USD, tất cả chưa N156A: 605.000.000C331: 550.000.000thanh toán.C3333: 55.000.000N133: [550.000.000 + 55.000.000] × 10% = 60.500.000C33312: 60.500.000Nhập khẩu nguyên vật liệu B để sản xuất thành phẩm Giá tính thuế = 10.000 × 23.000 = 230.000.000C giá CIF Mộc Bài 10.000 USD, tỷ giá 23.000 VND Thuế nhập khẩu = 10% × 230.000.000 = 23.000.000/USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của lô N152B: 253.000.000C331: 230.000.000hàng là 2.000 USD, tất cả chưa thanh toán.C3333: 23.000.000N133: [230.000.000 + 23.000.000] × 10% = 25.300.000C33312: 25.300.000Mua nguyên vật liệu C của công ty Z tại khu chế xuất N152C: 275.000.000C331: 250.000.000Linh Trung, chưa thanh toán cho người bán có giáC3333: 25.000.000mua là 250.000.000đ.N1331: 27.500.000C33312: 27.500.000Nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập N3333: 55trđ + 23trđ + 25trđ = 103.000.000N33312: 60.5trđ + 25.3trđ + 27.5trđ = 113.300.000khẩu bằng chuyển khoản.C112: 216.300.000Bán hàng:NGHIỆP VỤe. Bán 50% lô hàng hoá A đã nhập khẩu cho công ty K tại khuchế xuất Tân Thuận giá bán 400.000.000đ, chưa thu tiền.ĐỊNH KHOẢNGiá nhập kho = 605trN632: 605tr × 50% = 302.5trC156: 302.5trN131: 400trC511: 400trN511: 400tr × 2% = 8trC3333: 8trf. Xuất khẩu 30% lô hàng hóa A đã nhập khẩu, giá DAF Xa Mát N632: 605tr × 30% = 181.5trC156A: 181.5tr10.000 USD, tỷ giá 21.500 VND/USD, chi phí vận chuyểnN131:10.000 × 21.500 = 215trvà bảo hiểm quốc tế của lô hàng là 2.000 USD, chưa thu tiền.C511: 215trN511: 215tr × 2% = 4.3trC3333: 4.3trg. Nộp thuế xuất khẩu bằng tiền mặt.N3333: 8tr + 4.3tr = 12.3trC111: 12.3trh. Nhận được thông báo hoàn thuế nhập khẩu của lô hàng hóa A N3332: 55tr × 80% = 44trC632: 44trbán ra.Biết: Hàng hoá A, nguyên vật liệu B và C, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu 10%, thuế xuất khẩu 2%.Yêu cầu: Tính toán và định khoản các NVKT phát sinh trên.KẾ TOÁN THUẾ - BT C1BêkuteBÀI 2: Tại doanh nghiệp XYZ tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ như sau:3. Mua hàng:abNhập khẩu Hàng hoá A giá CIF Tân Cảng 20.000 USD, tỷ giá20.000 VND/USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tếcủa lô hàng là 5.000 USD, tất cả chưa thanh toán.Nhập khẩu nguyên vật liệu B để sản xuất thành phẩm C giáC&F Móng Cái 15.000 USD, tỷ giá 20.000 VND/USD, chi phíbảo hiểm quốc tế của lô hàng là 2.000 USD, tất cả chưa thanhtoán.4. Bán hàng:aBán 50% lô hàng hoá A đã nhập khẩu cho công ty Xtại khu chế xuất Linh Trung giá bán 440.000.000đ,đã thu bằng chuyển khoản.bXuất khẩu thành phẩm C giá CIF Phnompenh 10.000USD, tỷ giá 21.000 VND/USD, chi phí vận chuyểnvà bảo hiểm quốc tế của lô hàng là 2.000 USD,chưa thu tiền.cNhận được quyết định hoàn thuế nhập khẩu từ cơquan thuế cho phép trừ vào số thuế phải nộp.6. Nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu phát sinh trong kỳ bằng chuyểnkhoản.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Biết: Hàng hoá A, nguyên vật liệu B, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu 10%, thuế xuất khẩu 2%.Yêu cầu: Định khoản và phát sinh vào tài khoản các NVKT phát sinh.BÀI 3: Tại công ty sản xuất thương mại XYZ tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, trong kỳ có các NVKT phát sinh liênquan đến thành phẩm K như sau:NGHIỆP VỤĐỊNH KHOẢN1Xuất cho đại lý bán lẻ A tại Vũng Tàu 1.000 thànhphẩm, giá bán theo hợp đồng đại lý chưa thuếGTGT là 200.000đ/ thành phẩm . Trong kỳ đại lýđã bán hết 1.000 thành phẩm trên, chưa thu tiền.2Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngòai 10.000 thànhphẩm theo điều kiện FOB Tân Cảng với giá 10USD/thành phẩm, chưa thu tiền. Tỷ giá thực tế là22.500 VND/USD.3Bán cho doanh nghiệp B thuộc khu chế xuất TânThuận 1.000 thành phẩm với giá 210.000đ/ thànhKẾ TOÁN THUẾ - BT C1Bêkutephẩm, thu bằng tiền gửi ngân hàng.4Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 10.000 thànhphẩm theo điều kiện CIF Hong Kong với giá10USD/thành phẩm, phí vận chuyển [F] và bảohiểm quốc tế [I] là 2% CIF, chưa thu tiền. Tỷ giáthực tế là 20.800 VND/USD.5Mua nguyên vật lịêu để sản xuất thành phẩm K, giámua chưa thuế GTGT là 300.000.000đ, chưa thanhtoán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyểnhàng về đến kho của công ty chưa có thuế GTGT là5.000.0000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt.6Nhập khẩu 8.000 hàng hóa K giá hợp đồng theo giáFOB Phnompenh là 8 USD/sp, chi phí vận chuyển vàbảo hiểm quốc tế là 2 USD/sp, tất cả chưa thanhtoán, tỷ giá thực tế 20.000 VND/USD.7Nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT củahàng nhập khẩu trong kỳ vào Ngân sách Nhà nướcbằng tiền mặt.8Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừtrong tháng, biết số thuế GTGT đầu vào còn đượckhấu trừ kỳ trước chuyển sang là 0.Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghịêp vụ kinh tế phát sinh.Biết rằng:+ Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ :2%+ Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm: 20%+ Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ: 10%+ Giá vốn 150.000 đ/spBÀI 4: Công ty TNHH SZ - TM Hà Anh nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thườngxuyên. Trích một số NVKT phát sinh trong tháng như sau:1Nhập khẩu 5.000 spM, giá CIF Mộc Bài 50.000 USD,thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT của hàng nhậpkhẩu 10%, tỷ giá tại thời điểm nhập khẩu 20.000VND/USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tếcủa lô hàng là 2.000 USD, tất cả chưa thanh toán.2Nhập kho 10.000sp N của nhà cung cấp Y thanhtoán bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua chưa thuế là80.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Chi phí vậnchuyền, bốc dỡ hàng về kho đã thanh toán bằng tiềnmặt bao gồm thuế GTGT 10% là 11.000.000đ.3Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 8.000 sp N muaở nghiệp vụ 2 theo điều kiện FOB Tân Cảng với giá 60USD/sp, chưa thu tiền. Tỷ giá thực tế là 20.500VND/USD.KẾ TOÁN THUẾ - BT C1Bêkute4Xuất kho bán 3.000 sp M ở nghiệp vụ 1 cho kháchhàng thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá bán chưathuế là 300.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Chi phí vậnchuyển hàng về đến kho của khách hàng trả bằngtiền mặt bao gồm thuế GTGT 10% là 3.300.000đ.5Xuất kho bán 2.000 sp M còn lại ở nghiệp vụ 1 choông ty Z tại khu chế xuất Tân Thuận, giá bán300.000đ/sp, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%, chưathu tiền.6Nhập khẩu từ Hàn Quốc 400 chiếc điều hòa nhiệtđộ công suất 90.000BTU, giá FOB tại cảng ở HànQuốc là 400 USD/chiếc, mua bảo hiểm tại công tyBảo Minh với số tiền là 1.100 USD cho toàn bộ lôhàng, tiền cước vận chuyển từ Hàn Quốc về SàiGòn là 1.000 USD, toàn bộ chưa thanh toán. Tỷ giáthực tế là 20.000 VND/USD. Biết thuế suất thuếnhập khẩu là 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là15% và thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 10%.7Xuất 10.000 sp Z [do công ty SX ra] bán cho kháchhàng [loại hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặcbiệt], giá xuất kho 20.000 đồng/sp, giá bán có thuếtiêu thụ đặc biệt chưa có thuế GTGT là 37.500đồng/sp, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 50%, thuếsuất thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng.8Hoàn thuế nhập khẩu ở nghiệp vụ 5 và nộp thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thu đặc biệt vàthuế GTGT của hàng nhập khẩu phát sinh trong kỳbằng tiền gửi ngân hàng.Yêu cầu: Tính toán và định khoản các NVKT phát sinh nói trên. Biết các tài khoản có số dư hợp lý.BÀI 5: Công ty TNHH Công Minh kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khaithường xuyên, xuất kho hàng tồn kho theo pp fifo và xuất ngoại tệ theo pp bình quân gia quyền liên hoàn, giả sử công tyđược phép sử dụng ngoại tệ, có các số liệu liên quan tới hoạt động kdoanh trong tháng 5/N như sau:N155: 1.000.000.0001 Nhập kho 20.000 sản phẩm A từ phân xưởngC154: 1.000.000.000Đơn giá A = 1.000.000.000/20.000 = 50.000đ/spsản xuất của công ty trị giá 1.000.000.000đ23Nhận được tiền ứng trước của khách hàng Xbằng ngoại tệ qua tài khoản TGNH30.000USD, tỷ giá thực tế tại thời điểm phátsinh nghiệp vụ là 22.500đ/USDXuất kho 15.000 sản phẩm A xuất khẩu trựctiếp cho khách hàng X chưa thu tiền, đơn giábán theo hợp đồng thương mại là 5USD/sp,thuế suất thuế xuất khẩu 5%, giá tính thuế củahàng xuất khẩu là giá ghi trên hợp đồng, tỷ giáN1122: 30.000USD × 22.500 = 675.000.000C131X: 675.000.000Giá tính thuế XK = 15.000 × 5USD/sp × 22.400 = 1.680.000.000Thuế XK = 1.680.000.000 × 5% = 84.000.000N632: 760.000.000C155A: 5.000 × 52.000 + 10.000 × 50.000 = 760.000.000N131X: 15.000 × 5USD/sp × 22.400 = 1.680.000.000KẾ TOÁN THUẾ - BT C1Bêkutethực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là22.400đ/USD. Tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờkhai hải quan là 22.500đ/USD.Nhập khẩu một thiết bị bán hàng theo điềukiện giá CIF Mộc Bài 30.000USD chưa thanhtoán cho người bán, thuế suất thuế nhập khẩu20%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu10%. Tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai hảiquan là 22.400đ/USD.C511: 1.680.000.000N511: 1.680.000.000 × 5% = 84.000.000C3333XK: 84.000.0004Giá tính thuế NK = 30.000 × 22.400 = 672.000.000Thuế NK = 672.000.000 × 20% = 134.400.000a. N211: 672.000.000C331: 30.000 × 22.400 = 672.000.000b. N211: 134.400.000C3333NK: 134.400.000b. N133: 806.400.000 × 10% = 80.640.000C33312: 80.640.0005 Xuất kho 5.000 sản phẩm A xuất khẩu bán cho Giá tính thuế XK = 5.000 × 6 × 22.300 = 669.000.000khách hàng Y thu bằng ngoại tệ qua tài khoản Thuế XK = 669.000.000 × 5% = 33.450.000ngân hàng, đơn giá bán ghi trên hợp đồng N632: 5.000 × 50.000 = 250.000.000thương mại là FOB Tân Cảng: 6USD/sp, thuế suấtC154A: 250.000.000thuế XK 5%, Tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ N1122: 669.000.000khai hải quan là 22.300đ/USD.C511: 669.000.000N511: 669.000.000 × 5% = 33.450.000C3333XK: 669.000.000 × 5% = 33.450.0006 Nhập khẩu 500 sp A do khách hàng Y trả lại vì N155A: 500 × 50.000đ/sp = 25.000.000không đạt quy cách phẩm chất theo yêu cầu,C632: 25.000.000công ty đã nhập kho đủ.N5213: 500 × 6 × 22.300 = 66.900.000C131Y: 500 × 6 × 22.300 = 66.900.000N3333NK: 66.900.000 × 5% = 3.345.000C711: 3.345.0007 Nhận được giấy báo có của NH về số ngoại tệ N1122: 5%×15.000×5×22.400 = 1.008.000.000khách hàng X thanh toán phần còn lại choC131X: [15.000×5-30.000]×22.400 = 1.008.000.000hàng ở NV3, tỷ giá khi nhận được tiền là22.400đ/USD.8 Chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà Tỷ giá ngoại tệ =cung cấp ở NV4 bằng ngoại tệ, tỷ giá tại thời N331: 30.000 × 22.400 = 672.000.000điểm thanh toán là 22.300đ/USD.C1122: 30.000 × 22.300 = 669.000.000C515: 3.000.0009 Chuyển khoản thanh toán tiền thuế XK, NK, N3333 XK: 84.000.000 + 33.450.000 = 117.450.000GTGT trong kỳ cho NSNN, tỷ giá tại thời N3333 NK: 134.400.000 - 3.345.000 = 131.055.000điểm thanh toán là 22.350đ/USD.N33312: 80.640.000C1122: 329.145.000Yêu cầu: Tính toán và định khoản các NVKT phát sinh trên và phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 3333. Cho biết SDĐK củaTK 155 [A]: 5.000sp x 52.000/sp. Các TK khác có số dư hợp lý. Thuế GTGT của hàng xuất khẩu 0%.BÀI 6: Công ty ABC, kinh doanh hai mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, tính giá hàng xuất khocông ty sử dụng pp bình quân gia quyền 1 lần cuối tháng. Trong tháng phòng kế toán có tài liệu sau:I. Số dư đầu tháng:+TK 1561A: 2.000 đv x 100.000 đ/đv+TK 1561B: 2.000 đv x 200.000 đ/đv+TK 3331: 40.000.000 đồngII. Các NVKT phát sinh trong tháng1. Tình hình nhập khẩu hàng A:1.1 Công ty ABC nhập khẩu: 2.000 đv hàng A từ một nhà cung cấp ởKẾ TOÁN THUẾ - BT C1Nhật; cơ sở giao hàng: CIF Tân Cảng; đơn giá nhập khẩu: 5$/ đơn vị;thuế suất thuế nhập khẩu hàng: 15%, thuế suất thuế GTGT hàngnhập khẩu: 10%; tỷ giá đăng ký trên tờ khai hải quan tại thời điểmlàm thủ tục nhập khẩu hàng: 22.000 VNĐ/ USD. Biết công ty ABCđã chi tiền mặt nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu,tiền mua hàng A chưa thanh toán cho nhà cung cấp ở Nhật.Toàn bộ lô hàng A không chở về nhập kho mà xuất bán trực tiếp chodoanh nghiệp thương mại X và đã xác định tiêu thụ, giá bán chưathuế GTGT: 160.000 đồng/ đơn vị, thuế GTGT: 10%. Biết doanhnghiệp X chưa thanh toán tiền mua hàng; chi phí vận chuyển lô hàngA từ cảng đến doanh nghiệp X được chi bằng tiền tạm ứng:2.200.000 đồng [trong đó có thuế GTGT: 200.000 đồng].1.2 Một tuần sau, công ty ABC chi tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ thanhtoán cho nhà cung cấp ở Nhật. Biết thủ tục phí ngân hàng là $66[trong đó thuế GTGT là $6, thủ tục phí ngân hàng được kế toán ghinhập chi phí ở bộ phận quản lý doanh nghiệp], tỷ giá thực tế tại thờiđiểm thanh toán tiền là 22.100 VNĐ/ USD; tỷ giá xuất ngoại tệ côngty ABC hiện đang áp dụng trong kỳ [bình quân gia quyền cố định]:22.050 VNĐ/ USD.1.3 Hai tuần sau, doanh nghiệp thương mại X thanh toán tiền mua hàngbằng tiền gửi ngân hàng là VNĐ cho công ty ABC. Do thanh toántrước thời hạn nên doanh nghiệp thương mại X được hưởng chiếtkhấu 2% trên doanh thu chưa thuế GTGT. Biết công ty ABC đãnhận được giấy báo có của ngân hàng.2. Tình hình xuất khẩu hàng B:2.1 Công ty ABC mua: 3.000 đv hàng B từ doanh nghiệp thương mại Y,giá mua chưa thuế GTGT: 200.000 đ/ đơn vị, thuế suất thuế GTGT:10%; tiền mua hàng B chưa thanh toán cho doanh nghiệp Y.Toàn bộ lô hàng B không mang về nhập kho mà vận chuyển ra cảngtrực tiếp xuất khẩu qua Mỹ và đã xác định tiêu thụ; cơ sở giao hàng:FOB Tân Cảng; đơn giá xuất khẩu: 20$/ đơn vị thuế suất thuế xuất khẩuhàng B: 15%; thuế suất thuế GTGT xuất khẩu hàng B 0%, tỷ giáđăng ký trên tờ khai hải quan tại thời điểm làm thủ tục xuất khẩuhàng: 22.150 VNĐ/ USD. Biết công ty ABC đã chi tiền mặt nộpthuế xuất khẩu, tiền xuất khẩu lô hàng B chưa thu.2.2 Chi phí vận chuyển lô hàng B từ doanh nghiệp Y ra cảng xuất khẩuchi bằng tiền mặt: 3.300.000đ [trong đó thuế GTGT: 300.000đ].2.3 1 tuần sau, nhà nhập khẩu ở Mỹ đã thanh toán tiền cho công ty ABCbằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ. Biết thủ tục phí ngân hàng là$55 [trong đó thuế GTGT là $5; thủ tục phí ngân hàng được kế toánghi nhập chi phí ở bộ phận QLDN], tỷ giá thực tế tại thời điểm nhậnđược tiền là 22.100 VNĐ/USD.2.4 2 tuần sau, công ty ABC dùng tiền gửi ngân hàng là đồng VN thanhBêkuteKẾ TOÁN THUẾ - BT C1Bêkutetoán tiền mua hàng cho doanh nghiệp Y. Do thanh toán trước hạn,công ty ABC được hưởng chiết khấu 2% trên doanh thu chưa thuếGTGT, công ty ABC đã nhận được giấy báo nợ từ ngân hàng.Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh trênBÀI 7: Cty TNHH TM - DV Đại Việt kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo pp kêkhai thường xuyên, xác định giá trị hàng xuất kho theo pp FIFO, xuất ngoại tệ theo pp bình quân gia quyền liên hoàn tríchmột số NVKT phát sinh trong tháng 04/N như sau: [Đvt: 1.000 đồng]1 Nhập khẩu 500 sản phẩm A của Hàn Quốc chưa trả tiền với giá tại cửa khẩunhập là 100USD/sp.CIF.HCM, trong đó bao gồm chi phí vận tải và bảohiểm quốc tế cho cả lô hàng là 1.000USD. Chi phí vận chuyển lô hàng trêntừ cảng về kho của doanh nghiệp chưa có thuế GTGT 10% là 3.300 đã đượccông ty thanh toán bằng tiền mặt. Thuế suất thuế NK là 20%, thuế suất thuếGTGT hàng NK 10%. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là22.250đ/USD.2Doanh nghiệp xuất khẩu 2.000 sản phẩm B cho một công ty tại Áo chưa thutiền, giá bán tại cửa khẩu xuất 1.200USD/sp.FOB.HCM. Chi phí vận tải vàbảo hiểm quốc tế cho lô hàng 2.000USD. Thuế suất thuế XK spB là 15%.Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ 22.200đ/USD.3Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm 150 sản phẩm C từ Thái Lan, giánhập tại cửa khẩu là 500USD/sp.CIF.HCM. Thuế suất thuế NK là 30%, thuếsuất thuế GTGT hàng NK 10%. Lô hàng đã được thanh toán bằng TGNH.Chi phí vận chuyển lô hàng từ cảng về kho của công ty đã thanh toán bằngtiền mặt 3.850, thuế suất dịch vụ vận chuyển 10%. Tỷ giá thực tế khi phátsinh nghiệp vụ là 22.300đ/USD.4Doanh nghiệp xuất khẩu 3.000 spA cho một công ty tại Anh, giá bán tại cửakhẩu nhập 1.300USD/sp.CIF.LUANDON, chi phí vận tải và bảo hiểm quốctế cho lô hàng là 600.000USD. Thuế suất thuế XK spB 20%, thuế GTGThàng xuất khẩu 0%. Tỷ giá thực tế khi xuất khẩu lô hàng là 22.400đ/USD.5Nhập khẩu 5.000 sp M của công ty X chưa thanh toán với giá ghi trên hóađơn thương mại là 5USD/sp.CIF.HCM. Thuế suất thuế NK 20%, thuế suấtthuế GTGT hàng NK 10%. Tỷ giá giao dịch khi phát sinh nghiệp vụ22.400đ/USD. Chi phí vận chuyển hàng về cảng thanh toán bằng tạm ứngbao gồm thuế GTGT 10% là 11.000.6Xuất kho 8.000 sản phẩm N bán theo hình thức xuất khẩu trực tiếp chokhách hàng Z chưa thu tiền, giá bán ghi trên hóa đơn thương mại là20USD/sp, thuế suất thuế XK 10%, thuế suất thuế GTGT hàng XK 0%, tỷgiá giao dịch tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 22.350đ/USD.7 Xuất khẩu trả lại 500 sản phẩm M cho nhà cung cấp X vì không đạt quycách phẩm chất theo yêu cầu.8 Chuyển khoản nộp các khoản thuế NK, XK và thuế GTGT hàng NK phátsinh trong tháng.Yêu cầu: Tính toán và định khoản các NVKT phát sinh trên và phản ánh vào TK 3333. Giả sử tỷ giá được cơ quan hảiquan công bố để tính thuế phải nộp cho tháng 04/N là 22.350đ/USD.KẾ TOÁN THUẾ - BT C1Bêkute

Video liên quan

Chủ Đề