Bài tập đổi tính từ lên đầu câu
Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng phó từ (hay còn gọi là trạng từ) và trợ động từ trong câu được đưa lên đứng đầu câu, trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ. Cấu trúc ngữ pháp của câu cũng sẽ thay đổi thành: Show
Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chínhĐảo ngữ trong tiếng Anh Ví dụ:
(Tôi mới gặp cô ấy 1 lần.) Phó từ: Only once Trợ động từ quá khứ: did
(Cô ấy hát hay.) Phó từ: beautifully Trợ động từ hiện tại chia theo chủ ngữ: does Xem thêm:
2. Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng AnhCó nhiều các cấu trúc đảo ngữ khác nhau. Sau đây là những cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh thông dụng nhất trong văn nói và văn viết mà các bạn cần nắm rõ: Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ phủ định)Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ ever + trợ động từ + S + V (không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì) Ví dụ:
(Hầu như cô ấy không bao giờ làm bài tập.)
(Chưa bao giờ tôi nghe một bài hát hay như thế.) Đảo ngữ với NO và NOT ANYNo/ Not any + N (danh từ) + trợ động từ + S + V Ví dụ:
(Tôi sẽ không mua cho bạn đôi giày đắt tiền nào nữa.)
(Chúng ta sẽ không có cơ hội nào gặp nhau trong tương lai nữa.) Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “NO”Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V At no time: chưa từng bao giờ. In no way: không còn cách nào. On no condition: tuyệt đối không. On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì. Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không. No longer: không còn nữa No where: không một nơi nào Ví dụ:
(Không có cách nào ta có thể sửa chữa vấn đề này)
(Không vì bất cứ lý do gì mà bạn phải khóc nhiều như vậy)
(Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên rời nhà)
(Không bao giờ mẹ tôi cho tôi ra ngoài buổi tối)
(Không một nơi nào bạn có thể mua táo ngon như ở cửa hàng này) Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THANNo sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V (Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…) Ví dụ:
(Ngay sau khi tôi về tới nhà thì gia đình tôi bắt đầu ăn tối)
(Ngay sau khi mọi người rời đi thì kiện thư được chuyển tới công ty) Đảo ngữ với SUCH và SO…THATSuch + tính từ + N + that + S + V So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V (Cái gì như nào đến nỗi mà…) Ví dụ:
\= So interesting is this movie that I have seen it 3 times. (Bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần) Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSONot only + trợ động từ + S + V but S also V (không chỉ… mà còn) Ví dụ:
(Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)
(Không chỉ tốt bụng cô ấy còn nói tiếng Anh rất giỏi) Đảo ngữ trong tiếng Anh với UNTIL/ TILLNot until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V (Cho đến khi… thì mới…) Ví dụ:
(Đến 11h anh ấy mới hoàn thành xong báo cáo)
(Cho đến khi tôi nói với cô ấy, cô ấy mới nhận ra đã để điện thoại ở nhà) Đảo ngữ trong tiếng Anh với ONLYONLY AFTER + N/V-ing/(S +V) + trợ động từ + S + V : Chỉ sau khi
(Chỉ sau bữa tối chúng ta mới có thể đi đến rạp phim.)
(Chỉ sau khi hoàn thành bài tập anh ấy mới xem Tivi.) ONLY BY + N/V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách
(Chỉ bằng cách học chăm hơn thì học sinh mới có thể vượt qua kì thi cuối kì.)
(Chỉ bằng việc sản xuất thì một quốc gia mới có thể kiếm tiền.) ONLY IF + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu
(Nếu anh ấy đồng ý, cô ấy mới đi.)
(Chỉ khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời.) ONLY IN THIS/THAT WAY + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/đó
(Chỉ bằng cách này anh mấy mới quay về nhà.)
(Chỉ bằng cách đó anh ấy mới học chăm hơn.) ONLY THEN + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó
(Chỉ đến lúc đó bạn mới có thể gọi cho tôi.)
(Chỉ đến lúc đó anh ấy mới nhận ra tôi.) ONLY WHEN + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= NOT UNTIL)
(Chỉ đến khi tôi gọi anh ấy, anh ấy mới nhận ra tôi.)
(Chỉ đến khi mọi thứ được chuẩn bị cẩn thận thì Sơn Tùng mới bước vào.) Đảo ngữ trong tiếng Anh với câu điều kiệnCâu điều kiện loại 1: Mệnh đề IF = Should S + V If I stay, I won’t get any benefits = Should I stay, I won’t get any benefits. (Nếu tôi ở lại, tôi chả có lợi gì) If he has a lot of money, he will buy a new house = Should he have a lot of money, he will buy a new house (Nếu anh ấy có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua nhà mới) Câu điều kiện loại 2: Mệnh đề IF = Were S + to-V/ Were + S… If I were you, I would change my phone. = Were I you, I would change my phone. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đổi điện thoại) If she brought more money, she would buy this dress. = Were she to bring more money, she would buy this dress. (Nếu cô ấy mang nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ mua chiếc váy này) Câu điều kiện loại 3: Mệnh đề IF = Had + S + Phân từ II If John had had a map yesterday, he would have found the way home. \= Had John had a map yesterday, he would have found the way home. (Nếu John có bản đồ ngày hôm qua, anh đấy đã có thể tìm đường về nhà) Chú ý: ở dạng phủ định, “NOT” được đặt sau chủ ngữ: \=> Had John not had a map yesterday, he would have got lost. Sách kèm App phân tích các cấu trúc ngữ pháp, bài tập ứng dụng thực hành, giúp bạn hiểu bản chất và ứng dụng thực tế. 3. Bài tập ôn luyện cấu trúc đảo ngữ trong tiếng AnhĐọc đến đây là các bạn đã có khá đầy đủ kiến thức về câu đảo ngữ trong tiếng Anh rồi đó. Hãy cùng luyện tập tổng ôn kiến thức và sau đó check ngay với đáp án ở cuối bài nhé! Bài tập về đảo ngữ trong tiếng AnhViết lại câu sau sử dụng cấu trúc đảo ngữ: 1, I’ve never watched such a horrifying film. => Never… 2, She rarely travels far from her village. => Rarely… 3, Lily is my good friend as well as yours. => Not only… 4, My students are good at physics and they can play sports really well. => Not only… 5, The boss had just left the office when the telephone rang. => No sooner … 6, All employees didn’t get back to work until they had finished eating. => Only… 7, The door could not be opened without using force. => Only… 8, If you have further errors with your laptop, contact your seller for advice. => Should… 9, If we hear any further news, we will contact you immediately. => Should… 10, If I were you, I would tell him the truth. => Were… 11, If the government raised taxes, they would make people angry. => Were… 12, If we hadn’t been late, we wouldn’t have missed the last train. => Had… 13, He is strong enough to lift the rock. => So… 14,The milk is really hot. I can’t drink it now. => Such… 15, The day was foggy. We couldn’t see the road. => Such… ĐÁP ÁN:
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Đảo ngữ trong tiếng Anh và bài tập nhỏ để bạn luyện tập. Đảo ngữ sẽ không còn là trở ngại lớn nếu chúng ta hiểu rõ cách dùng và luyện tập hằng ngày. Tham khảo thêm |