Bài tập adn, arn protein có đáp an violet

Bạn đang xem: “Bài tập về adn lớp 9”. Đây là chủ đề “hot” với 680,000 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng taowebsite.com.vn tìm hiểu về Bài tập về adn lớp 9 trong bài viết này nhé

Kết quả tìm kiếm Google:

Bài tập về ADN có lời giải – Sinh học lớp 9 – Tài liệu Chuyên đề Sinh học lớp 9 năm 2021 đầy đủ lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập Sinh học 9 có lời …. =

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS..

Tổng hợp các Bài tập về ADN lớp 9 có đáp án đầy đủ, hay nhất. Hướng dẫn trả lời câu hỏi về ADN lớp 9 chi tiết, bám sát nội dung đề thi..

8. Khối lượng phân tử ADN [gen]: MAD N = N . 300 [ đvC]. 9. Số liên kết phôtphođieste. 9.1. Số liên ….

13 thg 5, 2021 — Mẫu bài xích tập về adn lớp 9 kèm lời giải. Câu 1: Mô tả kết cấu không gian của ADoanh Nghiệp. Hệ quả của NTBS được biểu thị ngơi nghỉ đông đảo ….

Sau đây là các mẫu bài tập về adn lớp 9 mới nhất đã được 123doc tổng hợp từ nhiều nguồn nhằm giúp người đọc như các em học sinh và các bậc giáo viên có thể..

27 thg 9, 2020 — II. Phương pháp giải bài tập1. Các công thức tínhDạng 1: Tính số lượng , % từng loại Nu của mỗi mạch và của gen Theo NTBS: A1 = T2, ….

23 thg 11, 2021 — Mẫu bài bác tập về adn lớp 9 kèm lời giải … Câu 1: Mô tả kết cấu không gian của ADoanh Nghiệp. Hệ quả của NTBS được diễn đạt sống đa số điểm nào ….

Bài tập về ADN lớp 9 – Dạng 1. Câu 1: Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào?.

Từ cùng nghĩa với: “Bài tập về adn lớp 9”

Bài tập về ARN lớp 9 Bài tập ADN lớp 9 nâng cao Các dạng bài tập về ADN lớp 12 Bài tập về ADN lớp 9 lớp 9 bài tập bài tập Bài tập về ADN lớp 9 ADN 9 bài tập về adn lớp 9 bài tập về adn lớp 9 bài bài tập về adn lớp 9 Bài tập về ADN lớp 9 Bài tập về adn lớp 9 .

Cụm từ tìm kiếm khác:

Bạn đang đọc: Bài tập về adn lớp 9 thuộc chủ đề Đánh Giá. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé.

Câu hỏi thường gặp: Bài tập về adn lớp 9

21 thg 12, 2021 — Bài tập về ADN có lời giải. Câu 1: Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào? Trả lời. Quảng cáo.

Các dạng bài tập về ADN lớp 9 – Blog của Ja

Tài liệu Chuyên đề bài tập di truyền phân tử bồi dưỡng hsg sinh 9 xemtailieu.net … Trung học cơ sở Lớp 9; Các dạng bài tập ADN – ARN – Protein – Thư viện ….

Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải Sách Bài … – nayaritas.net

2 thg 6, 2021 — Đại học Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 THCS Tiểu học Dành cho giáo viên Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, …

Bài tập tự luận ADN – Chuyên đề Sinh học 9 – VnDoc.com

21 thg 12, 2018 — Bài tập tự luận ADN. Bài tập chuyên đề Sinh học lớp 9 có đáp án. 2 7.740. Tải về …

Bài tập tự luận trang 39, 40 SBT Sinh học 9

Xác định chiều dài của phân tử ADN. Lời giải: 1. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN : A = T = 600000 nuclêôtit G = X = 400000 nuclêôtit. 2 …

Cùng chủ đề: Bài tập về adn lớp 9

Tài liệu Chuyên đề bài tập di truyền phân tử bồi dưỡng hsg sinh 9 xemtailieu.net … Trung học cơ sở Lớp 9; Các dạng bài tập ADN – ARN – Protein – Thư viện …

Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải Sách Bài … – nayaritas.net

2 thg 6, 2021 — Đại học Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 THCS Tiểu học Dành cho giáo viên Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, …

Bài tập tự luận ADN – Chuyên đề Sinh học 9 – VnDoc.com

21 thg 12, 2018 — Bài tập tự luận ADN. Bài tập chuyên đề Sinh học lớp 9 có đáp án. 2 7.740. Tải về …

Bài tập tự luận trang 39, 40 SBT Sinh học 9

Xác định chiều dài của phân tử ADN. Lời giải: 1. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN : A = T = 600000 nuclêôtit G = X = 400000 nuclêôtit. 2 …

Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 …

12 thg 5, 2021 — Tài liệu Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 có …

bài tập về adn lớp 12 – 123doc

Tìm kiếm bài tập về adn lớp 12 , bai tap ve adn lop 12 tại 123doc – Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam.

Trắc nghiệm Sinh học 9 có đáp án: Các dạng bài tập về ADN …

21 thg 2, 2022 — Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9: Các dạng bài tập về ADN và gen chọn …

  • Định nghĩa: Bài tập về adn lớp 9 là gì?
  • Địa chỉ: Bài tập về adn lớp 9 ở đâu?
  • Tại sao lại có: Bài tập về adn lớp 9?
  • Tại sao phải: Bài tập về adn lớp 9?
  • Làm cách nào để: Bài tập về adn lớp 9
  • Cách Bài tập về adn lớp 9
  • Bài tập về adn lớp 9 khi nào?
  • Hướng dẫn thủ tục: Bài tập về adn lớp 9
  • Bài tập về adn lớp 9 như thế nào?
  • Bài tập về adn lớp 9 phải làm như thế nào?
  • Bài tập về adn lớp 9 trong bao lâu/ mất bao lâu?
  • Bao lâu thì Bài tập về adn lớp 9?
  • Bài tập về adn lớp 9 Là bao nhiêu/ hết bao nhiêu tiền?
  • Bài tập về adn lớp 9 Giá/ Chi phí bao nhiêu?
  • Bài tập về adn lớp 9 lãi suất bao nhiêu?
  • Cái nào: Bài tập về adn lớp 9 thì tốt hơn?
  • Bài tập về adn lớp 9 cập nhật [mới nhất/hiện nay] trong ngày hôm nay
  • Thông tin về: Bài tập về adn lớp 9.
  • Ví dụ về: Bài tập về adn lớp 9.
  • Tra cứu: Bài tập về adn lớp 9.
  • Hồ sơ: Bài tập về adn lớp 9.
  • Mô tả công việc: Bài tập về adn lớp 9.
  • Kế hoạch:Bài tập về adn lớp 9.
  • Mã số: Bài tập về adn lớp 9.
  • Thông báo tuyển dụng: Bài tập về adn lớp 9.
  • Chi phí: Bài tập về adn lớp 9.

137
5 MB
9
92

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 137 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ Ngô Hà Vũ xây dựng, tham khảo và chỉnh sửa đến ngày 17/1/2013 Theo từng bài SGK nâng cao 10-11-12 BÀI 1: GEN- Mà DI TRUYỀN-VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN DẠNG 1: TÍNH SỐ NU CỦA ADN [ HOẶC CỦA GEN ] 1]Đối với mỗi mạch: Trong AND, 2 mạch bổ sung nhau nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau. Mạch 1: A1 T1 G1 X1 A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2 Mạch 2: T2 A2 X2 G2 2]Đối với cả 2 mạch: Số nu mỗi loại của AND là số nu loại đó ở 2 mạch. A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 %A + %G = 50% = N/2 %A1 + %A2 = %T1 + %T2 = %A = %T 2 2 %G1 + %G2 = %X1 + % X2 = %G = %X 2 2 +Do mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu nên ta có: N = 20 x số chu kì xoắn +Mỗi nu có khối lượng là 300 đơn vị cacbon nên ta có: N = khối lượng phân tử AND 300 DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀI  Mỗi mạch có N/2 nu, chiều dài của 1 nu là 3,4 A0 . 0 L = N x 3,4 A 2  1 micromet [µm] = 104 A0.  1 micromet = 106nanomet [nm].  1 mm = 103 µm = 106 nm = 107 A0 . DẠNG 3: TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ SỐ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1]Số liên kết Hidro:  A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hidro.  G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hidro. H = 2A + 3G 2]Số liên kết cộng hóa trị:  Trong mỗi mạch đơn, 2 nu kế tiếp nối với nhau bằng một liên kết hóa trị, vậy N/2 nu sẽ có số liên kết hóa trị là N/2 – 1 liên kết. Số liên kết hóa trị giữa các nu trong cả 2 mạch của AND là: [ N/2 – 1 ]2 = N – 2  Trong mỗi nu có một liên kết hóa trị ở axit photphoric với đường C5H10O4. Số liên kết hóa trị trong cả phân tử AND là: N – 2 + N = 2N – 2 . Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ 1 Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ DẠNG 4: TÍNH SỐ NU TỰ DO CẦN DÙNG 1]Qua 1 đợt nhân đôi: Atd = Ttd = A = T Gtd = Xtd = G = X 2]Qua nhiều đợt tự nhân đôi:  Tổng số AND tạo thành:  AND tạo thành = 2x  Số ADN con có 2 mạch hoàn toàn mới:  AND con có 2 mạch hoàn toàn mới = 2x – 2  Số nu tự do cần dùng:  Atd =  Ttd = A[ 2x – 1 ]  Gtd =  Xtd = G[ 2x – 1 ]  Ntd = N[ 2x – 1 ] DẠNG 5: TÍNH SỐ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ ĐƯỢC HÌNH THÀNH VÀ PHÁ VỠ 1]Qua 1 đợt tự nhân đôi: Hphá vỡ = HADN Hhình thành = 2 x HADN HThình thành = 2[ N/2 – 1 ]H = [ N – 2 ]H 2]Qua nhiều đợt tự nhân đôi:  Hbị phá vỡ = H[ 2x – 1 ]  HThình thành = [ N – 2 ][ 2x – 1 ] DẠNG 6: TÍNH THỜI GIAN TỰ SAO TGtự sao = dt N 2 dt là thời gian tiếp nhận và liên kết 1 nu . TGtự sao = N Tốc độ tự sao DẠNG 7: TÍNH SỐ CÁCH Mà HÓA CỦA ARN VÀ SỐ CÁCH SẮP ĐẶT A AMIN TRONG CHUỖI POLIPEPTIT Các loại a.amin và các bộ ba mã hoá: Có 20 loại a amin thường gặp trong các phân tử prôtêin như sau : 1] Glixêrin : Gly 2] Alanin : Ala 3] Valin : Val 4 ] Lơxin : Leu 5] Izolơxin : Ile 6 ] Xerin : Ser 7 ] Treonin : Thr 8 ] Xistein : Cys 9] Metionin : Met 10] A. aspartic : Asp 11]Asparagin : Asn 12] A glutamic : Glu 13] Glutamin :Gln 14] Arginin : Arg 15] Lizin : Lys 16] Phenilalanin :Phe 17] Tirozin: Tyr 18] Histidin : His 19] Triptofan : Trp 20] Prôlin : pro Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ 2 Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ Bảng bộ ba mật mã U U X A G UUU UUX UUA UUG XUU XUX XUA XUG X UXU phe UXX U X A Ser Leu UXG XXU Leu X X X Pro XXA XXG AUA AUX He AUA A U G * Met GUU GUX Val GUA G U G * Val AXU AXX AXA AXG GXU GXX GXA GXG Thr Ala A UAU Tyr UAX U A A ** U A G ** XAU His XAX XAA XAG Gln G UGU UGX Cys U G A ** U G G Trp XGU XGX XGA Arg XGG AAU AAX AAA AAG GAU GAX GAA GAG AGU AGX AGA AGG GGU GGX GGA GGG Asn Lys Asp Glu Ser Arg Gli U X A G U X A G U X A G U X A G Kí hiệu : * mã mở đầu ; ** mã kết thúc + Cách sắp xếp aa trong mạch Polipeptit Pm [m1,m2….mk]= m!/m1!.m2!....mk! m là số aa. m1: số aa thuộc loại 1 mk + Cách mã hóa dãy aa: A= A1m1.A2m2....Akmk! m là số aa. m1: số aa thuộc loại 1 có A1 bộ ba mã hóa  mk - Ví dụ: Có trình tự aa như sau: Alanin-lizin-Xistein-Lizin * Số cách sắp xếp aa: P=4!/1!.2!.1!=12 cách * Số cách mã hóa: Alanin có 4 bộ ba mã hóa, Lizin và Xistein mỗi loại có 2 bộ ba mã hóa A=4.22.2=32 cách DẠNG 8: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CỦA CÁC BỘ BA. VD1 Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1 Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G : A. 5,4% B. 6,4% C. 9,6% D. 12,8% Giải: A= 4/10; U = 3/10 ; G = 2/10; X = 1/10 Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G = 4/10.4/10.2/10.C13 = 9,6% Vd2: Có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nu loại A? A. 37 B. 38 C. 39 D. 40 số bộ mã không chứa A[gồm 3 loại còn lại] = 33 →số bộ mã chứa A = 43 – 33 = 37 Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ 3 Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ VD2: .Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại Nu như sau: A:U:G:X = 1:3:2:4.Tính theo lý thuyết tỷ lệ bộ ba có chứa 2A là: 1 27 3 3 A. B. C. D. 1000 1000 64 1000 Giải: TS A = 1/10 , U = 2/10 , G =3/10 , X = 4/10 - 1 bộ chứa 2A – 1U [hoặc G hoặc X] + Xét 2A – 1U có 3 cách sắp: AAU, AUA, UAA ---> TL: 3[1/10]2 x [2/10] = 3/500 + Xét 2A – 1G ---> TL: 3[1/10]2 x [3/10] = 9/1000 + Xét 2A – 1G ---> TL: 3[1/10]2 x [4/10] = 3/250 ---> Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2 A là: 3/500 + 9/1000 + 3/250 = 27/1000 * Bạn có thể giải tắt: 3[1/10]2 [2/10+3/10+4/10] = 27/1000 Gỉa sử tổng hợp một phân tử mARN có thành phần 75%U và 25%G. Khi sử dụng mARN này để tổng hợp protein invitron đã thu được các amino axit trong các protein với tần số như sau: Phe : Val : Leu : Cys : Gly : Trp = 1,00 : 0,44 : 0,33 : 0,33 : 0,15 : 0,11 Cho biết phương pháp cuả việc giải đoán các codon cho mỗi aa nói trên.[ko sử dụng bảng mã di truyền]. Biết rằng các codon cùng xác định 1 axit amin thường có 2 Nu giống nhau và Cys được xác định bởi bộ ba UGU. _______________________________ Giả thiết chính xác nên sửa lại là: các codon cùng xác định 1 loại aa có “2 nu đầu giống nhau” thay cho thường có 2 nu giống nhau Vì có 2 loại nu nên ARN có 23 loại codon với tỉ lệ: [với U= 3/4, G = 1/4] UUU = 27/64 = 1 UUG = 9/64 = 0,33 UGU = 9/64 = 0,33 [Cys] GUU = 9/64 = 0,33 UGG = 3/64 = 0,11 GUG = 3/64 = 0,11 GGU = 3/64 = 0,11 GGG = 1/64 = 0,04 Lưu ý: 0,44 =0,33+0,11 và 0,15 = 0,11+ 0,04 Theo gt thì: Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ 4 Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ - Tỉ lệ cao nhất thuộc về UUU[1] UUU mã hóa cho Phe - UGU[0,33] mã hóa Cys→ Gly[0,33] do UUG hoặc GUU mã hóa. Mặt khác ta thấy GUU và GUG [giống nhau 2 nu đầu tiên]= 0,33+0,11 = 0,44 nên GUU và GUG mã hóa Val UUG[0,33] mã hóa Leu Do GGU và GGG giống nhau 2 nu đầu [0,15] nên mã hóa Gly UGG mã hóa Trip DẠNG 9: TÍNH SỐ ĐOẠN MỒI HOẶC SỐ ĐOẠN OKAZAKI. Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2 VD1: Một phân tử ADN của sinh vật khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn okazaki. Đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn okazaki.Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là: A.53 B.56 C.59 D.50 Giải: Với mỗi một đơn vị tái bản ta luôn có: Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2 [Cái này chứng minh không khó]. Vậy, số đoạn mồi là: [15+2]+[18+2]+[20+2] = 59 DẠNG 10: TÍNH SỐ ĐOẠN INTRON VÀ EXON. Số đoạn Exon = số Intron+1 VD1: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên? A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại. Giải: In tron luôn xen kẽ với đoạn exon, mặt khác MĐ và KT luôn là Exon→ số đoạn exon = số intron+1 → số exon = 5+1=6 [có 4 exon ở giữa] Sự hoán vị các exon khi cắt bỏ Intron và nối lại là = 4! = 24 [chỉ hoán vị 4 exon giữa] Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ 5 Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ BÀI 2+3: QUÁ TRÌNH SAO Mà VÀ DỊCH MÃ-ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN DẠNG 1: TÍNH SỐ RIBONUCLEOTIT CỦA ARN rN = khối lượng phân tử ARN 300 rN = rA + rU + rG + rX = N/2 DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀI VÀ SỐ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ CỦA ARN 1]Chiều dài: LARN = LADN = N x 3,4 A0 2 LARN = rN x 3,4 A0 2]Số liên kết cộng hóa trị:  Trong mỗi ribonu: rN  Giữa các ribonu: rN – 1  Trong phân tử ARN : HTARN = 2rN – 1 DẠNG 3: TÍNH SỐ RIBONUCLEOTIT TỰ DO CẦN DÙNG 1]Qua một lần sao mã: rAtd = Tgốc ; rUtd = Agốc rGtd = Xgốc ; rXtd = Ggốc rNtd = N 2 2]Qua nhiều lần sao mã: Số phân tử ARN = số lần sao mã = k    rGtd = k.rG = k.Xgốc ;  rAtd = k.rA = k.Tgốc ;  rNtd = k.rN rUtd = k.rU = k.Agốc rXtd = k.rX = k.Ggốc DẠNG 4: TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1]Qua một lần sao mã: Hđứt = Hhình thành = HADN 2]Qua nhiều lần sao mã:  Hphá vỡ = k.H  Hhình thành = k[ rN – 1 ] DẠNG 5: TÍNH THỜI GIAN SAO Mà 1]Đối với mỗi lần sao mã: TGsao mã = TGsao mã = dt .rN rN Tốc độ sao mã dt là thời gian để tiếp nhận một ribonucleotit. 2]Đối với nhiều lần sao mã: [k lần] TGsao mã = TGsao mã một lần + [ k – 1 ]Δt Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ 6 Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ Δt là thời gian chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tiếp. DẠNG 6: CẤU TRÚC PROTEIN 1]Số bộ ba sao mã: Số bộ ba sao mã = N = rN 2x3 3 2]Số bộ ba có mã hóa axit amin: Số bộ ba có mã hóa axit amin = N – 1 = rN 2x3 3 –1 3]Số axit amin của phân tử Protein: Số a.a của phân tử protein = N – 2 = rN – 2 2x3 3 DẠNG 7: TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG 1]Giải mã tạo thành 1 phân tử Protein: Số a.a tự do = N – 1 = rN – 1 2x3 3 Số a.a trong chuỗi polipeptit = N – 2 = rN – 2 2x3 3 2]Giải mã tạo thành nhiều phân tử Protein: [n lần]  Tổng số Protein tạo thành:  P = k.n k : là số phân tử mARN. n : là số Riboxom trượt qua.  Tổng số a.a tự do cung cấp:  a.atd =   rN   rN  P.   1 = k.n.   1  3   3   Tổng số a.a trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh:  a.aP =   rN  P.   2  3  DẠNG 8: TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC – SỐ LIÊN KẾT PEPTIT  Số phân tử nước giải phóng để tạo 1 chuỗi polipeptit: Số phân tử H2O giải phóng = rN – 2 3  rN  Số liên peptit được tạo lập =   3  = a.aP - 1  3   Số phân tử nước giải phóng để tạo nhiều chuỗi polipeptit:  H2Ogiải phóng =   rN  P.   2  3   Peptit =   rN  P.   3 =  3   P[ a.aP – 1 ] DẠNG 9: TÍNH SỐ tARN  Nếu có x phân tử giải mã 3 lần  số a.a do chúng cung cấp là 3x.  Nếu có y phân tử giải mã 2 lần  số a.a do chúng cung cấp là 2y. Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ 7 Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/  Nếu có z phân tử giải mã 1 lần  số a.a do chúng cung cấp là z. Tổng số a.a cần dùng là: 3x + 2y + z = ∑a.a tự do cần dùng DẠNG 10: SỰ CHUYỂN DỊCH CỦA RIBOXOM TRÊN mARN 1]Vận tốc trượt của riboxom trên ARN: Tốc độ giải mã = số bộ ba của mARN t 2]Thời gian tổng hợp một phân tử Protein: Là thời gian riboxom trượt hết chiều dài mARN [ từ đầu nọ đến đầu kia ]. 3]Thời gian mỗi riboxom trượt qua hết mARN: Δt Δt n 3 2 1 Δt : khoảng thời gian riboxom phía sau trượt chậm hơn riboxom phía trước.  Riboxom 1: t  Riboxom 2: t + Δt  Riboxom 3: t + 2 Δt  Riboxom 4: t + 3 Δt  Riboxom n: t + [n – 1] Δt DẠNG 11: TÍNH THỜI GIAN TỔNG HỢP CÁC PHÂN TỬ PROTEIN 1]Của một mARN: Chia làm 2 giai đoạn  Thời gian kể từ lúc riboxom thứ nhất tiếp xúc đến khi nó rời khỏi mARN. t = L V  Thời gian kể từ riboxom thứ nhất rời khỏi mARN đến khi riboxom cuối cùng rời khỏi mARN. t’ = ∑Δl ’ t = ∑Δt = t1 + t2 + t3 + ………+ tn V Δl là khoảng cách giữa 2 riboxom kế tiếp.  Vậy thời gian tổng hợp các phân tử protein là: T = t + t’ = L + ∑Δl V V  Nếu các riboxom [n] cách đều nhau trên mARN, ta có: T = t + t’ = L + [ n – 1 ] Δl V 2]Của nhiều mARN thông tin sinh ra từ 1 gen có cùng số riboxom nhất định trượt qua không trở lại:  Nếu không kể đến thời gian chuyển tiếp giữa các mARN: ∑T = k.t + t’ k là số phân tử mARN.  Nếu thời gian chuyển tiếp giữa các riboxom là Δt thì ta có công thức: Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ 8 Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ ∑T = k.t + t’ + [ k – 1 ]Δt DẠNG 12: TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC RIBOXOM CÒN TIẾP XÚC VỚI mARN ∑ a.atd = a1 + a2 + ………+ ax x là số riboxom. a1 ,a2 : số a.a trong chuỗi polipeptit của Riboxom 1, Riboxom 2, …………. ax a3 a2 a1  Nếu các riboxom cách đều nhau thì ta có: Số hạng đầu a1 = số a.a của R1. x Công sai d: số a.a ở Riboxom sau kém hơn Riboxom trước. Sx = 2 [2a1 + [ x – 1 ]d] Số hạng của dãy x: số Riboxom đang trượt trên mARN. Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ 9 Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN DẠNG 1: THAY ĐỔI LIÊN KẾT HIĐRÔ + Mất : - Mất 1 [ A – T ] : Số liên kết hiđrô giảm 2 . - Mất 1 [ G – X ] : Số liên kết hiđrô giảm 3 . + Thêm : - Thêm 1 [ A – T ] : Số liên kết hiđrô tăng2 . - Thêm1 [ G – X ] : Số liên kết hiđrô tăng 3 . + Thay : - Thay 1 [ A – T ] bằng 1 [G – X] : Số liên kết hiđrô tăng 1 . - Thay 1 [ G – X ] bằng 1 [A – T] : Số liên kết hiđrô giảm1 . + ] 5 – BU: - g©y ®ét biÕn thay thÕ gÆp A – T b»ng gÆp G – X - s¬ ®å: A – T  A – 5 –BU  5-BU – G  G – X +] EMS: - g©y ®ét biÕn thay thÕ G –X b»ng cÆp T –A hoÆc X – G - s¬ ®å: G – X  EMS – G  T [X] – EMS  T – A hoÆc X – G +] Acridin - chèn vào mạch gốc sẽ dẫn đến ĐB thêm 1 cặp nu - Chèn vào mạnh ……… DẠNG 2 : LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN a] Chiều dài không thay đổi :Thay số cặp nucleotit bằng nhau . b] Chiều dài thay đổi : -Mất : Gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu . -Thêm : Gen đột biến dài hơn gen ban đầu -Thay cặp nucleotit không bằng nhau. DẠNG 3 : LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TỬ PROTÊIN : a]Mất hoặc thêm : Phân tử protein sẽ bị thay đổi từ axitamin có nucleotit bị mất hoặc thêm . b]Thay thế : -Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axitamin thì phân tử protein sẽ không thay đổi . - Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu mã hóa aa khác nhau thì phân tử protein có 1 aa thay đổi . DẠNG 4 : TẦN SỐ ĐỘT BIẾN GEN VD1 :Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen A 0,004% B 0,008% C 0,04% D 0,08% Giải [theo cách hiểu alen đột biến không xuất hiện đồng thời trong phát sinh giao tử của Bố và Mẹ] Theo đề --> lùn do ĐB trội và có 10-2=8 em lùn do ĐB TS alen=100000x2; số alen ĐB = 8--> Tần số ĐB gen=8/200000= 0,004% [Đán A] Câu 7: Ở vi sinh vật tần số đột biến a- [Mất khả năng tổng hợp chất a] là 2.10-6 cho một thế hệ và tần số đột biến b- là 8.10-5. Nếu thể đột biến mang đồng thời hai đột biến a-b- thì nó sẽ xuất hiện với tần số bao nhiêu? [Đê thi HSG – Thái nguyên 2010] A. 16 x10-10 B. 0,6 x10-10 C. 1,6 x10-9 D. 1,6 x10-10 Hướng dẫn giải: Tần số đột biến ở VSV được tính trên một tế bào, một thế hệ. Để dễ hiểu ta có thể đảo ngược như sau: + Trong 106 tế bào có 2 tế bào đột biến a- xuất hiện. + Trong 105 tế bào có 8 tế bào đột biến b- xuất hiện. Ngô Hà Vũ-Nghĩa Hưng A- //violet.vn/ngohavu/ 10

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề