Bài tập 3 môn hóa 9 sgk bài22 năm 2024
Giải bài tập Hóa 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Hóa học lớp 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. Mời các bạn cùng tham khảo. Show
Giải bài tập Hóa lớp 9 bài 3: Tính chất hóa học của axitA. Giải bài tập Hóa 9 bài 2 trang 14Bài 1 SGK hóa trang 14Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O Bài 2 SGK hóa trang 14Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
Viết các phương trình hóa học. Đáp án và hướng dẫn giải bài 2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O. Bài 3 SGK hóa trang 14Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3
Bài 4 SGK hóa trang 14Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng) Đáp án và hướng dẫn giải bài 4
%Fe = m/10 .100% Suy ra: %Cu = 100% – %Fe Phương trình hóa học: Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 Cu + HCl → Không xảy ra phương trình phản ứng hóa học
%Cu = m/10.100% Suy ra: %Fe = 100% – %Cu \>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng B. Nhắc lại kiến thức Hóa 9 bài 3I. Tính chất hóa học của axit1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,… Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro. 3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Thí dụ: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O 4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. Thí dụ: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối. II. Axit mạnh và axit yếuDựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại:
III. Phương pháp điều chế trực tiếp
Oxi axit + nước → axit tương ứng N2O5 + H2O → 2HNO3 SO3 + H2O → H2SO4 Axit + muối → muối mới + axit mới BaCl + H2SO4 → BaSO4 + HCl Một số PK rắn → axit có tính oxi hóa mạnh
Phi kim + H2 → hợp chất khí (Hòa tan trong nước thành dung dịch axit) Halogen (F2, Cl2, Br2,…) + nước 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 ↑ Muối + Axit → muối mới + axit mới Ví dụ: Na2S + H2SO4 → H2S ↑ + Na2SO4 C. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 3............................................. Mời các bạn tham khảo toàn bộ lời giải Hóa 9 tại chuyên mục Giải Hóa 9 trên VnDoc. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm Giải SBT Hóa 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc. |