Bài kiểm tra 1tieets hóa lớp 8 chương 2 năm 2024

Đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 chương 2 dưới đây sẽ giúp các em luyện tập thật tốt chuẩn bị cho các đề kiểm tra 1 tiết trên lớp. Sau khi học xong một chương Hóa, các em sẽ có một bài kiểm tra. Tham khảo Bộ đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 chương 1

Những điều cần lưu ý chương 2 Hóa 8

  • Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng Ta có thể tính được khối lượng một chất sản phẩm dựa vào tổng khối lượng chất phản ứng ban đầu trừ đi khối lượng các sản phẩm khác
  • Sự biến đổi chất: các biến đổi vật lý [biến đổi trạng thái, hình dạng,…], biến đổi hóa học [từ chất này chuyển thành chất khác]
  • Phản ứng hóa học: là quá trình biến đổi hóa học từ chất này chuyển sang chất khác, từ phân tử này tạo ra phân tử khác bằng việc tương tác chất và cắt, nối các liên kết hóa học
  • Phương trình hóa học: Phản ứng biến đổi chất được biểu diễn bằng các ký hiệu hóa học và cân bằng phương trình.

Cấu trúc đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 2

Đề kiểm tra 1 tiết trên lớp giới hạn làm bài trong thời gian 45 phút. Thông thường đề sẽ gồm có hai phần trắc nghiệm và phần tự luận.

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

  • Hóa 8 - Giải Hoá 8

Hệ số của các chất trong phương trình hoá học là những số nguyên. Tổng hệ số của phương trình là '

  1. 8. B. 5. C. 6. D.7.

Câu 2. Đốt cháy khí butan C4H10 trong khí oxi sinh ra khí cachonic và nước. Biết số gam khí oxi phán ứng là 20,8 gam, số gam cacbonic là 17,6 gam và số gam nước là 9 gam. Số gam butan đốt cháy là

A.5,8 gam. B. 29,4 gam

  1. 12,2 gam. D. 9 gam.

Câu 3. Cho natri vào nước thu được NaOH và khí hiđro, phương trình hoá học nào sau đây biểu diễn đúng thí nghiệm trên?

  1. Na2 + H2O \[ \to\] NaOH + H2.
  1. Na2 + H2O \[ \to\] NaOH + H.
  1. 2Na + 2 H2O \[ \to\] 2NaOH + H2.
  1. Na + H2O \[ \to\] NaOH + H2.

Câu 4. Đốt cháy 32 gam khí oxi với khí hiđro thu được 36 cm3 nước [lỏng] [khối lượng riêng của nước là 1 g/ml]. Khối lượng khí hiđro đã tham gia phản ứng là

  1. 40 gam. B. 4 kg. C. 4 gam. D. 0,4 gam.

Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?

  1. Trong dung dịch axit clohiđric, kim loại nhôm tan hoàn toàn sinh ra nhôm clorua, khí hiđro.
  1. Trộn khí nitơ và hiđro đưa về điều kiện thích hợp thu được khí amoniac [NH3].
  1. Ở áp suất cao nhiệt độ thấp, khí oxi họá lỏng có màu xanh.
  1. Khí hiđro nhẹ được dùng làm khinh khí cầu, nhưng dễ nổ do hoá hợp với khí oxi tỏa nhiều nhiệt.

Câu 6. Cho phương trình hoá học:

FeS2 + O2 \[\to\] Fe2O3 + SO2

Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng hoá học là

A.2: 8: 1: 4

  1. 2: 7: 2: 4
  1. 4: 11: 2: 8.
  1. 4: 11: 3: 8.

Phần tự luận [7 điểm]

Câu 1. [3 điểm] Điền hộ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phản ứng hoá học sau:

a]

.... Al +..

O2 \[\to\] .........Al2O3

b]

.... Al +..

H2SO4 \[\to\]........Al2[SO4 ]3+......H2

c]

... NH3+...O2

\[\to\] NO+ H2O.

d]

.... Fe +..

Cl2 \[\to\] FeCl3

  1. ....C2H6O +.......O2 -> .....CO2 +......H2O
  1. ....

\[...CaO + ....{H_3}P{O_4} \to .....C{a_3}{\left[ {P{O_4}} \right]_2} + ....{H_2}O.\]

Câu 2. [2 điểm] Phản ứng cháy của khí metan CH4 trong khí oxi sinh ra khí cacbonic và hơi nước

  1. Viết phương trình hoá học.
  1. Trong phản ứng số nguyên tử của nguyên tố nào giữ nguyên trước và sau phản ứng?
  1. Phân tử của chất nào biến đổi, phân tử của chất nào tạo thành?
  1. Nêu cách làm thí nghiêm để chứng minh rằng sự cháy của metan là hiện tượng hoá học?

Câu 3. [2 điểm] Đốt sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe304.

  1. Viết phương trình hoá học.
  1. Nếu khối lượng sắt phản ứng là 16,8 gam, khối lượng khí oxi là 6,4 gam và khối lượng oxit sắt từ thu được là 20,88 gam. Tính hiệu suất phản ứng.

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiêm [3 điểm] Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1. C

Cảu 2. A

Phương trình hoá học:

2C4H10 + 1302 \[\to\] 8C02 + 10H20

mbutan + moxi = mcacbonic + mnước

mbutan = mcacbonic + mnước - moxi =17,6 + 9 - 20,8 = 5,8 [gam].

Câu 3. C

Câu 4. C

Khối lượng của nước: \[m = V.D = 36.1 = 36\] [gam].

Khối lượng hiđro đã phản ứng: \[36 - 32 = 4\] [gam].

Câu 5. C Câu 6. C

Phần tự luận [7 điểm]

Câu 1. [3 điểm] Điền hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng hoá học:

  1. 4Al + 302 \[\to\] 2Al203

4 : 3 : 2

---- 2 Al +3H2S04 \[\to\] Al2[ S04]3 + 3H2

2 : 3 : 1 : 3

4 NH3 + 5 02 \[\to\] 4 NO + 6 H20.

4 : 5 : 4 : 6

2 Fe + 3 Cl2 \[\to\] 2FeCl3.

2 : 3 : 2

C2H60 + 302 \[\to\] 2C02 + 3H20.

1 : 3 : 2 : 3

3 CaO + 2 H3PO4 \[\to\] Ca3[PO4]2 + 3 H2O.

3 : 2 : 1 : 3

Câu 2. [2 điểm]

a Phương trình của phản ứng:

CH4 + 2O2 \[\to\] CO2 + 2H2O

  1. Số nguyên tử cùa các nguyên tố đều giữ nguyên [không thay đổi] trước và sau phản ứng.
  1. Liên kết trong phân tử của metan CH4 và phân tử Oxi O2 bị phá vỡ, phân tử tách các nguyên tử. Một nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O tạo phán tử CO2. Hai nguyên tử H liên kết với một nguyên tử O tạo phân tử H2O
  1. Để chứng minh sự cháy của metan là hiện tượng hoá học phải chứng minh sản phẩm của phản ứng là những chất mới sinh. Làm lạnh toàn bộ sản phẩm có hơi nước xuất hiện, rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch nước vôi trong dư, nước vôi vẩn đục chứng tỏ có khí CO2. H2O và CO2 là những chất có tính chất khác chất ban đầu là CH4 và O2.

Chủ Đề