Bài 25 ankan bài tập sách giáo khoa năm 2024

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Qui tắc: halogen [Cl2, Br2] ưu tiên thế nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn [ít hiđro hơn] tạo sản phẩm chính

2. Phản ứng TÁCH

Tách hidro [đehiđro hóa - bẻ gãy liên kết C-H]

CH3-CH3: Etan

CH2=CH2: Eten / etilen

CH3-CH2-CH3: Propan

CH2=CH-CH3: Propen / Propilen

CRACKINH [bẻ gãy liên kết C-C]

Ở to cao, xt : ankan có thể bị phân cắt mạch Cacbon tạo các phân tử nhỏ hơn

C4H10: Butan

→ Tạo hỗn hợp nhiều sản phẩm

CxH2x+2 + CyH2y [n=x+y]

3. Phản ứng OXI HÓA

Oxi hóa hoàn toàn [phản ứng CHÁY]

TỔNG QUÁT:

CnH2n+2 + O2 CO2 + H2O [nCO2 < nH2O]

VD:

CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

Hiđrocacbon khi cháy cho nCO2 < nH2O ⇔ hiđrocabon là ANKAN

nankan = nH2O – nCO2

BTNT [O] : nO2 = 2.nCO2 + nH2O ⇒ nO2 = nCO2 + nH2O

Số C trong ankan =

Oxi hóa không hoàn toàn:

CH4 + O2 HCHO + H2O

HCHO: Anđehit fomic / fomanđehit

IV. Điều chế ankan

1. Điều chế metan trong phòng thí nghiệm

  1. CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3

CH3COONa: natri axetat

Mô hình thí nghiệm điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm

Mô hình thí nghiệm điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm

  1. Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al[OH]3

Al4C3: Nhôm cacbua

2. Trong công nghiệp

Chưng cất phân đoạn khí thiên nhiên và khí mỏ dầu

V. Ứng dụng của ankan

VI. Bài tập luyện tập về Ankan của trường Nguyễn Khuyến

1. Bài tập trắc nghiệm về ankan

Câu 1: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:

  1. CnHn, n ≥ 2.
  1. CnH2n+2, n ≥1.
  1. CnH2n-2, n≥ 1.
  1. CnH2n+2-2k , n≥ 1.

Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

  1. 3 đồng phân.
  1. 4 đồng phân.
  1. 5 đồng phân.
  1. 6 đồng phân.

Câu 3: Hợp chất [CH3]2CHCH2CH2CH3có tên thay thế là

  1. neopentan.
  1. 2- metylpentan.
  1. isopentan.
  1. 1,1- đimetylbutan.

Câu 4: Cho ankan có CTCT là: [CH3]2CHCH2C[CH3]3. Tên gọi của ankan là:

  1. 2,2,4-trimetylpentan.
  1. 2,4-trimetylpetan.
  1. 2,4,4-trimetylpentan.
  1. 2-đimetyl-4-metylpentan.

Câu 5: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:

  1. 1-clo-2-metylbutan.
  1. 2-clo-2-metylbutan.
  1. 2-clo-3-metylbutan.
  1. 1-clo-3-metylbutan.

Câu 6: Khi monoclo hóa ankan X [mạch không phân nhánh, trong phân tử X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%] thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:

  1. 3-metylpentan.
  1. 2,3-đimetylbutan.
  1. 2-metylpropan.
  1. butan.

ĐÁP ÁN

D

Hướng dẫn giải:

CnH2n+2

⇒ %C =

\= 82,76%

⇒ n = 4

⇒ C4H10 [không nhánh]

⇒ butan

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2 [biết thể tích các khí đo ở đktc]. Giá trị của m là

  1. 2,3 gam.
  1. 23gam.
  1. 3,2gam.
  1. 32gam.

ĐÁP ÁN

A

Hướng dẫn giải:

nO2 = 0,275 ; nCO2 = 0,15

BTNT [O] :

2nO2 = 2nCO2 + nH2O

⇒ nH2O = 0,25

BTKL:

mX + mO2 = mCO2 + mH2O

⇒ mX = 0,15 * 44 + 0,25 * 18 - 0,275 . 32

\= 2,3 gam

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thu được 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. A có CTPT là

  1. CH4
  1. C5H12
  1. C3H8
  1. C4H10

ĐÁP ÁN

B

Hướng dẫn giải:

dd Ca[OH]2 dư ⇒ chỉ tạo muối CaCO3

⇒ nCO2 = nCaCO3 = 0,04 mol

⇒ mCO2 = 1,76 gam

m bình giảm sau khi lọc tủa

\= mCaCO3 – [mCO2 + mH2O] = 1,376

⇒ mH2O = 0,864 gam

⇒ nH2O = 0,048 mol

nCO2 < nH2O ⇒ A là ankan

⇒ nankan A = nH2O – nCO2

\= 0,048 – 0,04 = 0,008 mol

Số C trong ankan

\=

\= 5 ⇒ C5H12

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam . CTPT của 2 hiđrocacbon trong X là

  1. CH4 và C2H6.
  1. C2H6 và C3H8.
  1. C3H8 và C4H10.
  1. C4H10 và C5H12.

ĐÁP ÁN

B

Hướng dẫn giải:

dd Ca[OH]2 dư ⇒ chỉ tạo CaCO3

⇒ nCO2 = nCaCO3 = 0,25 mol

⇒ mCO2 = 11 gam

m dd nước vôi giảm

\= mCaCO3 – [mCO2 + mH2O] = 7,7

⇒ mH2O = 6,3 gam

⇒ nH2O = 0,35 mol

nCO2 < nH2O ⇒ hỗn hợp X là 2 ankan liên tiếp

⇒ nhh X = nH2O – nCO2

\= 0,35 – 0,25 = 0,1 mol

Số Ctrung bình của hỗn hợp ankan

\= = 2,5

⇒ hh X gồm C2H6 và C3H8

Câu 10: Crackinh 40 lít Butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần C4H10 chưa bị crackinh [ các khí đo ở cùng điều kiện ]. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên . Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp là

  1. 40%
  1. 20%
  1. 80%
  1. 60%

ĐÁP ÁN

A

Hướng dẫn giải:

VC4H10 dư = 40 – VC4H10 pứ

VhhA = 2 * VC4H10 pứ + VC4H10 dư

⇒ 56 = 2 * VC4H10 pứ + 40 – VC4H10 pứ

⇒ VC4H10 pứ = 16 lít

H% pứ

\=

2. Bài tập tự luận về ankan

Câu 1: Gọi tên ankan sau theo danh pháp thay thế:

a.

b.

ĐÁP ÁN

  1. 2,3-đimetylpentan
  1. 3-etyl-2-metylpentan

Câu 2: Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất có tên gọi sau:

[1] 2,2,3-trimetylbutan

[2] Isopropyl clorua

[3] isobutan

[4] neopentan

ĐÁP ÁN

[1] 2,2,3-trimetylbutan

[2] Isopropyl clorua

[3] isobutan

[4] neopentan

Câu 3: Viết các phản ứng sau:

  1. Monoclo hóa isobutan
  1. Cracking propan

ĐÁP ÁN

  1. Monoclo hóa isobutan

+ Cl2

Sản phẩm chính

+ HCl

Sản phẩm phụ

+HCl

  1. Cracking propan

Câu 4: Hỗn hợp X chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam X thu được 29,12 lit CO2 [đkc]. Xác định CTPT và thành phần % khối lượng từng ankan trong X?

ĐÁP ÁN

Hỗn hợp X:

⇒ CTTB : CnH2n+2

⇒ mhh = [14 + 2] . a =19,2

⇒ 14*a + 2a = 19,2 [1]

CnH2n+2 + O2

CO2 + [ +1] H2O

Tỉ lệ: a : a : a : [ +1] a

nCO2

\= = 1,3 mol

⇒ a = 1,3 [2]

[1][2] ⇒

⇒ = 2,6

⇒ CTPT 2 ankan liên tiếp:

⇒ %mC2H6 = 31,25%

%mC3H8 = 68,75%

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí [trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích], thu được 7,84 lít khí CO2và 9,9 gam nước. Tính m và thể tích không khí tối thiểu cần dùng để đốt hoàn toàn hỗn hợp trên? [biết các khí đo ở đktc].

Chủ Đề