5000 rúp nga là bao nhiêu tiền việt nam năm 2024
Công cụ chuyển đổi tiền tệ này Đồng rúp Nga và Đồng việt sử dụng tỷ giá hối đoái từ 06.02.2024. Nhập số tiền vào hộp văn bản. Đồng rúp Nga, sẽ được chuyển đổi thành một trường Đồng việt, hoặc ngược lại. Nhấp vào Đồng rúp Nga hoặc Đồng việt, để chuyển đổi đơn vị tiền tệ này ngay lập tức sang tất cả các loại tiền tệ hiện có. Show
Đồng rúp Nga để Đồng việt tỷ giá tiền tệ hôm nay:1 RUB = 267.7874 VND ▼ 0,0% 1 VND = 0.0037 RUB Thông tin hiện tại đã được cập nhật.: 06.02.2024. Tỷ giá hối đoái ngược VND/RUB Chuyển đổi Đồng rúp Nga để Đồng việt, máy tính:Lịch sử tiền tệ RUB/VND06.02.2024 267.75266915 ▼ 0,0% 05.02.2024 267.81632386 ▲ 0,1% 04.02.2024 267.56762798 ▲ 0,0% 03.02.2024 267.56760433 ▼ 0,6% 02.02.2024 269.18438002 ▼ 0,7% 01.02.2024 270.96177199 ▼ 0,4% 31.01.2024 272.01596561 Xem câu chuyện Đồng rúp Nga (RUB) 1 RUB 10 RUB 50 RUB 100 RUB 500 RUB 1,000 RUB 268 VND 2 678 VND 13 389 VND 26 779 VND 133 894 VND 267 787 VND Đồng việt (VND) 10 VND 100 VND 500 VND 1,000 VND 5,000 VND 10,000 VND 0 RUB 0 RUB 2 RUB 4 RUB 19 RUB 37 RUB Đồng rúp Nga là tiền tệ địa phương ở các quốc gia sau: Nga. Đồng rúp Nga cũng có thể có tên gọi RUB hoặc р., руб., ₽. Các mệnh giá tiền giấy được sử dụng hôm nay: 10, 50, 100, 200, 500, 1000, 2000, 5000 RUB. Năm tiền tệ được thành lập: 1992. Đồng việt là tiền tệ địa phương ở các quốc gia sau: Việt Nam. Đồng việt cũng có thể có tên gọi VND hoặc ₫, đ, dd. Các mệnh giá tiền giấy được sử dụng hôm nay: 100, 200, 500, 1000, 2000, 5000, 10 000, 20 000, 50 000, 100 000, 200 000, 500 000 VND. Năm tiền tệ được thành lập: N/A. Bạn đã học được bao nhiêu đồng Việt Nam bạn sẽ nhận được khi chuyển đổi sang đồng rúp Nga? Chúng tôi hy vọng bạn thấy thông tin này hữu ích. Hiện tại, đã có biểu tượng chính thức cho đồng rúp, đó chính là ₽, dù руб Lưu trữ 2008-07-23 tại Wayback Machine hiện cũng đang được sử dụng. Trước đây đã có nhiều biểu tượng đã được đề xuất, bao gồm cả: "РР" (kirin cho "RR"), một "R" với hai dấu gạch ngang (giống như đồng peso Philipin) và một "Р" với một dấu gạch ngang. RUR (1992 - 1998)[sửa | sửa mã nguồn]Giới thiệu[sửa | sửa mã nguồn]Sau khi Liên Xô tan rã năm 1991, một vùng tiền tệ chung được gọi là "vùng rúp" được thiết lập trong khu vực Cộng đồng các Quốc gia Độc lập và các quốc gia lân cận. Đồng Rúp Nga ra đời vào ngày 14 tháng 7 năm 1992 với tỷ lệ 1 SUR = 1 RUR. Mệnh giá (1992 - 1993)[sửa | sửa mã nguồn]Tiền xu (1992 - 1998)[sửa | sửa mã nguồn]Gồm có các mệnh giá: 1, 5, 10, 20, 50, 100 rúp. Tiền giấy[sửa | sửa mã nguồn]Tiền giấy trong giai đoạn này là 50, 100, 200, 500, 1000, 5000 và 10000 rúp. Trong đó các tờ 5000 và 10000 rúp được phát hành dưới cái tên mới: "Банк России" (Ngân hàng nước Nga). Còn các mệnh giá từ 50 đến 1000 rúp đều phát hành dưới cái tên cũ: "Билет Государственного Банка СССР" (Tiền giấy Ngân hàng Nhà nước Liên Xô). Mệnh giá Hình ảnh Kích thước Màu chủ đạo Ngày phát hành Mặt trước Mặt sau Loại giấy 50 rúp
Mệnh giá (1993 - 1995)[sửa | sửa mã nguồn]Mệnh giá Hình ảnh Kích thước Màu chủ đạo Ngày phát hành Mặt trước Mặt sau Loại giấy 100 rúp
Mệnh giá (1995 - 1998)[sửa | sửa mã nguồn]Đây là tiền giấy có nhiều điểm tương đồng về thiết kế với các loại tiền giấy RUB sau này. Tên chính thức của loạt thiết kế này là Thành phố và các tượng đài. Mệnh giá Hình ảnh Kích thước Màu chủ đạo Ngày phát hành Mặt trước Mặt sau Loại giấy 1000 rúp
RUB (1998 - nay)[sửa | sửa mã nguồn]Giới thiệu[sửa | sửa mã nguồn]Sự mất giá nghiêm trọng của đồng rúp cũ (RUR) đã khiến cho nước Nga phải tiến hành một cuộc đổi tiền từ ngày 1/1/1998 với tỷ giá 1000 RUR = 1 RUB. Tiền xu[sửa | sửa mã nguồn]Gồm có các mệnh giá: 1, 5, 10, 50 kopek, 1, 2, 5, 10 rúp. Tiền giấy[sửa | sửa mã nguồn]Giới thiệu[sửa | sửa mã nguồn]Tiền giấy gồm các mệnh giá: 5, 10, 50, 100, 500, 1000 và 5000 rúp. Các mệnh giá 200 và 2000 rúp được bổ sung vào năm 2017. Đã có 3 lần thay đổi thiết kế: 2001, 2004 và 2010 (2011). Tờ 1000 rúp cũ được chuyển thành đồng xu 1 rúp mới. Mệnh giá[sửa | sửa mã nguồn]Mệnh giá Hình ảnh Kích thước Màu chủ đạo Ngày phát hành Mặt trước Mặt sau Loại giấy 5 rúp
2001[sửa | sửa mã nguồn]Mệnh giá Hình ảnh Kích thước Màu chủ đạo Ngày phát hành Mặt trước Mặt sau Loại giấy 10 rúp
2004[sửa | sửa mã nguồn]Mệnh giá Hình ảnh Kích thước Màu chủ đạo Ngày phát hành Mặt trước Mặt sau Loại giấy 10 rúp
2010 - 2011[sửa | sửa mã nguồn]Mệnh giá Hình ảnh Kích thước Màu chủ đạo Ngày phát hành Mặt trước Mặt sau Loại giấy 500 rúp
2017[sửa | sửa mã nguồn]Mệnh giá Hình ảnh Kích thước Màu chủ đạo Ngày phát hành Mặt trước Mặt sau Loại giấy 200 rúp
Tiền lưu niệm[sửa | sửa mã nguồn]Mệnh giá Hình ảnh Kích thước Màu chủ đạo Ngày phát hành Mặt trước Mặt sau Loại giấy 100 rúp
In ấn[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết các mệnh giá đều được in tại Công ty Cổ phần "Xưởng in quốc gia - Goznak" (tiếng Nga: Акционерное общество «Гозна́к» - Объединение государственных предприятий и организаций по производству государственных знаков). Sự cố[sửa | sửa mã nguồn]Ảnh khỏa thân trên tờ 100 rúp[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 8/7/2014, Đại biểu Duma Quốc gia, Đồng chí Roman Khudyakov đã phát hiện bức tượng thần Apollo cưỡi chiến xa tứ mã trên vòm của nhà hát Bolshoi trên tờ 100 rúp có chứa hình ảnh khiêu dâm, trong khi hình ảnh trên chỉ dành cho người trên 18 tuổi. Sau khi phát hiện điều bất cập, ông đã gửi bức thư cho Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nga Elvira Nabiullina để thay đổi thiết kế của tờ tiền. Ông cũng hứa rằng: trong năm 2020 tới sẽ có một phiên bản thay đổi thiết kế của tờ 100 rúp trên. Sự cố Bán đảo Krym[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 13/10/2017, Ngân hàng Quốc gia Ukraina (NBU) ra công văn, theo đó cấm các ngân hàng trong nước, tổ chức tài chính, bưu điện, địa điểm thương mại, dịch vụ, địa điểm du lịch và nhân dân Ukraina dùng và thanh toán các tờ tiền của Nga có chứa hình ảnh của bán đảo Krym, vốn bị Ukraina và các nước phương Tây tố cáo là "sáp nhập bất hợp pháp". NBU cũng cấm sử dụng các loại tiền trên trong các hoạt động tài chính, đổi ngoại tệ và ngân hàng quốc tế. Krym xuất hiện trên 2 mệnh giá và 3 thời gian phát hành - đó là tờ 100 rúp năm 2015/2018 và tờ 200 rúp năm 2017. |