10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

25/06/2017

Với tiêu chí không ràng buộc nhà đầu tư định cư Mỹ EB5 về cư trú, nhà đầu tư EB5 được tự do lựa chọn nơi cư trú mà không ràng buộc vào địa điểm họ đầu tư.

Dưới đây là kết quả thống kê của Cục Thương Mại- Kinh Tế và Thống kê cho số liệu từ 2009 -2014. Bằng cách sử dụng dữ liệu USCIS trên các địa chỉ thường trú của các nhà đầu tư nhập cư vào hoặc gần thời điểm họ nộp đơn xin xóa bỏ điều kiện về tình trạng thường trú của họ, chúng tôi đã có thể theo dõi các mô hình an cư của các nhà đầu tư này.

Như yêu cầu của chương trình EB5, các nhà đầu tư nhập cư và thành viên gia đình được nhận vào Hoa Kỳ hoặc qua điều chỉnh tình trạng trên mẫu Đơn I-526 đã được phê duyệt cư trú tại Mỹ trong tình trạng thường trú có điều kiện trong khoảng hai năm. Sau đó, họ nộp đơn xóa bỏ điều kiện để nhận quyền thường trú vĩnh viễn. Bản đồ dưới đây cho thấy nơi cư trú của gần 17,000 nhà đầu tư vào các trung tâm khu vực và gia đình của họ dựa trên mẫu đơn I-829 đã được phê duyệt đã nộp cho USCIS trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2014.

  • Năm tiểu bang hàng đầu mà các nhà đầu tư và gia đình của dòng trung tâm khu vực EB-5 cư trú là California, New York, Florida, New Jersey và Washington.
  • California, với hơn 8.000 nhà đầu tư nhập cư và thành viên gia đình, chiếm khoảng một nửa tổng số và vượt qua New York, ngôi nhà lớn thứ hai của người nhập cư.
  • Top 10 tiểu bang chiếm khoảng 85% tổng số người di dân nhà đầu tư và gia đình.
  • Với khung thời gian dài (năm tài chính 2009 – 2014) mà chúng tôi có dữ liệu về địa điểm đầu tư, chúng tôi nhận thấy rằng ngoại trừ Montana, mọi tiểu bang (và District of Columbia) đều có người nhập cư liên quan đến EB-5. Phần lớn các nhà đầu tư nhập cư EB5 và các thành viên gia đình cư trú ở các tiểu bang ven biển.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

(Cre: U.S. Department of Commerce | Economics and Statistics Administration | Office of the Chief Economist)

Văn phòng chính: 270 Hoàng Hoa Thám, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM

Nước Mỹ không chỉ thu hút bởi vẻ đẹp bốn mùa Xuân Hạ Thu Đông rõ rệt mà còn vì sự văn minh tân tiến trong nền kinh tế và cả 1 vùng trời ẩm thực phong phú đa dạng. Cũng chính vì thế mà đây là một trong những đất nước thu hút hàng triệu người trên khắp nơi ghé thăm mỗi năm, thậm chí là định cư lâu dài. 

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Danh sách các tiểu bang của Mỹ

Rất nhiều người thắc mắc Mỹ có bao nhiêu tiểu bang? Cùng Helen Express tìm hiểu và khám phá nhé!

Xem Thêm:

  • Quy trình gửi hàng đi Mỹ
  • Giấy tờ, thủ tục cần làm khi gửi hàng đi Mỹ

Mỹ – Hợp chúng quốc Hoa Kỳ là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang, là một quốc gia thuộc Châu Mỹ cụ thể là ở eo Bắc Mỹ. Washington DC là thủ đô nước này và nằm ở khu vực giữa Bắc Mỹ.

Mỹ cũng có 14 lãnh thổ hay còn được gọi là vùng quốc hải rải rác trong vùng biển Thái Bình Dương và Caribbean. Mỹ là quốc gia lớn hạng 3 về diện tích và hạng 3 về dân số trên thế giới, cụ thể hiện nay nước này có diện tích đạt 9.834.000km2 và dân số đạt 329.463.784 người. Do những cuộc di dân đến từ nhiều quốc gia khác trên thế giới nên đây là một trong những quốc gia đa dạng chủng tộc nhất trên thế giới. Bên cạnh đó Mỹ trở thành một thế lực quân sự, kinh tế và văn hóa có ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới đây cũng là sự nhìn nhận từ nhiều quốc gia khác.

Bản đồ nước Mỹ phóng to

DANH SÁCH 50 TIỂU BANG CỦA NƯỚC MỸ

  1. CALIFORNIA (CA)

California, còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ. Với dân số là 38 triệu người và diện tích 410,000 km², California là tiểu bang đông dân nhất Hoa Kỳ và lớn thứ ba theo diện tích.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
California là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ

  1. FLORIDA (FL)

Florida là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida. Florida là tiểu bang rộng lớn thứ 22, đông dân thứ 4, và có mật độ dân số đứng thứ 8 trong số 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Florida là một tiểu bang Hoa Kỳ

  1. TEXAS (TX)

Texas là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Texas là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ

  1. HAWAII (HI)

Hawaii là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiʻi, nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét. Khi bang được gia nhập Liên bang ngày 21 tháng 8 năm 1959, Hawaiʻi được trở thành tiểu bang thứ 50 của Hoa Kỳ.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Hawaii là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiʻi

  1. NEW JERSEY (NJ)

New Jersey là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ. Tiểu bang nằm ven bờ Đại Tây Dương, phía bắc giáp New York, nam giáp Delaware, và phía tây là Pennsylvania. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Grover Cleveland.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
New Jersey là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ

  1. ARIZONA (AZ)

Arizona là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ. Đây cũng là một bang Tây Hoa Kỳ và thuộc vùng núi. Nó là bang lớn thứ sáu về diện tích và đông dân thứ 14. Thủ phủ và thành phố lớn nhất là Phoenix. Arizona là một trong bốn bang Four Corners.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Arizona là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ

  1. PENNSYLVANIA (PA)

Thịnh vượng chung Pennsylvania là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ. Là một trong Mười ba Thuộc địa thành lập nên nước Mỹ, nó được biết đến như là Keystone State, phù hợp với vị trí trung tâm giữa các thuộc địa nguyên thủy, hay là Quaker State.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Pennsylvania là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ

  1. NORTH CAROLINA (NC)

North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ. Là một trong những tiểu bang đầu tiên, đó là thuộc địa đầu tiên của Anh ở châu Mỹ. Đây cũng là nơi những chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright bằng máy bay — những khí cụ bay đầu tiên nặng hơn không khí.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ

  1. GEORGIA (GA)

Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Jimmy Carter. Georgia là tiểu bang lớn nhất theo diện tích nằm về phía đông của sông Mississippi, kể từ khi Tây Virginia ly khai khỏi Virginia trong Nội chiến Hoa Kỳ.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ

  1. COLORADO (CO)

Colorado là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ. Tiểu bang nổi tiếng về địa hình nhiều núi. Tiểu bang này được đặt tên theo từ “Colorado” trong tiếng Tây Ban Nha, từ này có nghĩa là “hơi màu đỏ”, có thể là để chỉ đến những sự hình thành sa thạch màu đỏ ở vùng đó hoặc là màu đỏ nâu của sông Colorado.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Colorado là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa K

  1. MICHIGAN (MI)

Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp Canada. Bang này được đặt tên theo hồ Michigan, vốn có xuất xứ từ tiếng Ojibwe là mishigami có nghĩa là “hồ nước lớn”. Michigan là bang đông dân thứ 8 trong 50 bang của Mỹ. Thủ phủ của nó là Lansing, thành phố lớn nhất là Detroit.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp Canada

  1. MASSACHUSETTS (MA)

Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Massachusetts là tiểu bang thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ

  1. VIRGINIA (VA)

Virginia, tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia, là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Virginia có tên hiệu là “Old Dominion” do từng là một lãnh thổ tự trị cũ của quân chủ Anh, và “Mother of Presidents” do bang là nơi sinh của nhiều tổng thống Hoa Kỳ nhất.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Virginia là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương

  1. ILLINOIS (IL)

Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818. Illinois là tiểu bang đông dân nhất vùng Trung Tây nước Mỹ và đứng thứ năm toàn liên bang về dân số. Chicago nằm ở phía đông bắc là thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế hàng đầu tại Illinois.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ

  1. OHIO (OH)

Ohio là một tiểu bang khu vực Trung Tây nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ. Tên “Ohio” theo tiếng Iroquois có nghĩa là “sông đẹp” và đó cũng là tên của một dòng sông dùng làm ranh giới phía nam của tiểu bang này với tiểu bang Kentucky. Hải quân Hoa Kỳ có đặt tên một vài tàu là USS Ohio để tỏ lòng trân trọng tiểu bang này.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Ohio là một tiểu bang khu vực Trung Tây nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ

  1. ALASKA (AK)

Alaska là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ. Alaska giáp với Canada ở phía đông, giáp với Bắc Băng Dương ở phía bắc, và giáp với Thái Bình Dương ở phía tây và phía nam, đối diện với Nga qua eo biển Bering.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Alaska là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ

  1. ALABAMA (AL)

Alabama là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây. Alabama là bang rộng thứ 30 và đông dân thứ 24 của Hoa Kỳ. Ở đây có một trong những thủy lộ nội địa dài nhất đất nước.

Alabama là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ

  1. NEW YORK (NY)

New York hay Nữu Ước là một tiểu bang của Hoa Kỳ. Tiểu bang New York giáp với các bang khác là của Hoa Kỳ là Vermont, Massachusetts, Connecticut về phía đông, giáp với hai bang New Jersey, Pennsylvania về phía nam, đồng thời giáp với hai tỉnh của Canada là Quebec và Ontario về phía bắc.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
New York là một tiểu bang của Hoa Kỳ

  1. WASHINGTON (WA)

Tiểu bang Washington là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon. Thủ phủ của tiểu bang là Olympia còn thành phố lớn nhất là Seattle. Bang lấy tên của George Washington, tổng thống đầu tiên của nước Mỹ.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Tiểu bang Washington là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ

  1. TENNESSEE (TN)

Tennessee là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Bang này nằm cạnh 8 tiểu bang khác: Kentucky và Virginia về phía bắc; Bắc Carolina ở phía đông; phía nam giáp Georgia, Alabama và Mississippi; và phía tây là Arkansas và Missouri. Tennessee là bang lớn thứ 36 về diện tích và thứ 17 về dân số ở Hoa Kỳ.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Tennessee là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ

  1. MINNESOTA (MN)

Minnesota là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ. Minnesota được thành tiểu bang thứ 32 của Hoa Kỳ vào ngày 11 tháng 5 năm 1858. Nó được tạo ra từ lãnh thổ của Minnesota và Wisconsin. Cái tên Minnesota bắt nguồn từ tên mini sota trong tiếng Dakota cho sông Minnesota, nghĩa là “nước trong xanh.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Minnesota là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ

  1. MARYLAND (MD)

Maryland, là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ. Maryland phía bắc giáp Pennsylvania; phía tây giáp Tây Virginia; phía bắc và phía đông là Delaware và Đại Tây Dương; và về phía nam, bên kia sông Potomac, là Virginia và Tây Virginia.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Marylandl à một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ

  1. OREGON (OR)

Oregon là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ. Vùng này xưa kia có nhiều bộ lạc người bản thổ sinh sống trước khi những người mua bán da thú, các nhà thám hiểm và dân định cư đến. Lãnh thổ Oregon được thành lập năm 1848 sau khi người Mỹ đến đây định cư vào những năm đầu thập niên 1840.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Oregon là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ

  1. SOUTH CAROLINA (SC)

Nam Carolina là một bang thuộc phía đông nam của Hoa Kỳ. Phía bắc giáp Bắc Carolina, phía đông nam giáp Đại Tây Dương và phía tây nam giáp Georgia dọc theo sông Savannah. Nam Carolina là một trong 13 thuộc địa nổi dậy chống lại sự thống trị của Anh trong Cách mạng Hoa Kỳ vào ngày 23 tháng 5 năm 1788.

Nam Carolina là một bang thuộc phía đông nam của Hoa Kỳ

  1. WISCONSIN (WI)

Wisconsin là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ. Nền kinh tế vùng đồng quê vốn dựa vào lông thú, sau đó là khai thác gỗ, trồng trọt, chăn nuôi bò. Việc công nghiệp hóa bắt đầu vào cuối thế kỉ 19 tại vùng đông nam, với Milwaukee là một trung tâm chính.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Wisconsin là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ

  1. MISSOURI (MO)

Missouri IPA, hay là, được đặt tên theo tiếng bộ lạc Siouan nghĩa là “thành phố của nhiều tàu lớn”, là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ. Được xem bởi những người cư ngụ ở đó như là một tiểu bang vùng Trung Tây nhưng có rất nhiều ảnh hưởng văn hóa của miền nam. Tên hiệu của tiểu bang là Show-Me State.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Missouri IPA là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ

  1. UTAH (UT)

Utah là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ. Đây là bang thứ 45 được gia nhập vào hiệp chúng quốc vào ngày 4 tháng 1 năm 1896. Khoảng 88% dân số của tiểu bang Utah sống trong một khu vực đô thị lớn là Wasatch Front với thành phố Salt Lake là trung tâm.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Utah là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ

  1. INDIANA (IN)

Indiana là một tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Indiana giáp với hồ Michigan và tiểu bang Michigan về phía bắc, với Ohio về phía đông, với Kentucky về phía nam theo đường chảy của sông Ohio, và với Illinois về phía tây. Indiana thuộc về vùng Ngũ Đại Hồ.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Indiana là một tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ

  1. LOUISIANA (LA)

Louisiana là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ. Louisiana là bang rộng lớn thứ 31 và bang đông dân thứ 25 trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Thủ phủ là Baton Rouge, còn thành phố lớn nhất là New Orleans.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Louisiana là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ

  1. CONNECTICUT (CT)

Connecticut là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ. Connecticut có khí hậu ôn hòa với đường bờ biển dài quanh vịnh Long Island. Điều này đã giúp bang có truyền thống phát triển ngành hàng hải từ lâu đời. Bang Connecticut hiện nay được biết đến với sự giàu có bậc nhất Hoa Kỳ.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Connecticut là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ

  1. KENTUCKY (KY)

Thịnh vượng chung Kentucky là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ. Kentucky thường được coi là tiểu bang miền Nam. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Abraham Lincoln.

Kentucky thường được coi là tiểu bang miền Nam

  1. OKLAHOMA (OK)

Oklahoma là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ. Với dân số 3,6 triệu người vào năm 2007 và diện tích 177.847 km², Oklahoma là tiểu bang có dân số đứng hàng thứ 28 và diện tích đứng hàng thứ 20 liên bang.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Oklahoma là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ

  1. NEVADA (NV)

Nevada là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ, là tiểu bang thứ 36 gia nhập liên bang vào năm 1864. Thủ phủ của Nevada là thành phố Carson còn thành phố lớn nhất là Las Vegas.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Nevada là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ

  1. MAINE (ME)

Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ. Về phía nam và phía đông là Đại Tây Dương, phía đông bắc là New Brunswick, một tỉnh của Canada. Tỉnh Québec của Canada về phía tây bắc. Maine là bang lớn nhất và nằm xa nhất về phía bắc của vùng New England, phía tây giáp New Hampshire.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ

  1. MONTANA (MT)

Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ, là bang thứ 41 gia nhập liên bang vào ngày 8 tháng 11 năm 1889. Thủ phủ của Montana là thành phố Helena, còn thành phố lớn nhất là Billings và Great Falls. Tiểu bang Montana nổi tiếng với những vùng đồi núi rộng lớn và hùng vĩ thuộc phía bắc dãy núi Rocky.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ

  1. MISSISSIPPI (MS)

Mississippi là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ. Tên của tiểu bang lấy từ tên sông Mississippi, chảy dọc theo biên giới phía tây. Cái tên đó có nguồn gốc hoặc là từ tiếng Ojibwe, một loại tiếng của người bản địa Bắc Mỹ được nói ở thượng nguồn dòng sông, hoặc là trong tiếng Algonquian, với nghĩa là “sông lớn”.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Mississippi là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ

  1. NEW MEXICO (NM)

New Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ. New Mexico trở thành bang thứ 47 vào ngày 6 tháng 1 năm 1912. Nó thường được xem là một tiểu bang miền Núi. New Mexico có diện tích lớn thứ năm, dân số lớn thứ 36, và mật độ dân số thấp thứ sáu trong 50 tiểu bang Hoa Kỳ.

New Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ

  1. LOWA (IA)

Lowa là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ. Iowa giáp với Minnesota về phía bắc, Nebraska và Nam Dakota về phía tây, Missouri về phía nam, và Wisconsin và Illinois về phía đông. Nó có hai tên hiệu là “Tiểu bang Ngô cao” và “Tiểu bang Hawkeye” theo tên Black Hawk. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Herbert Hoover.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Lowa là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ

  1. RHODE ISLAND (RI)

Rhode Island, là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất Hoa Kỳ. Tên chính thức của tiểu bang này là State of Rhode Island and Providence Plantations. Đảo Rhode thường được gọi là Đảo Aquidneck, còn Providence là thủ phủ của tiểu bang, đề cập đến sự Quan phòng của Thiên Chúa.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Rhode Island, là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất Hoa Kỳ

  1. KANSAS (KS)

Kansas là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Tiểu bang này được đặt tên theo sông Kansas chảy qua tiểu bang, và tên của sông bắt nguồn từ tiếng Sioux Kansa có nghĩa là “dân tộc của gió nam”. Kansas là trung tâm địa lý của đất liền Hoa Kỳ.

Kansas là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ

  1. NEBRASKA (NE)

Nebraska là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ. Tiểu bang Nebraska giáp với tiểu bang Nam Dakota về phía bắc, Iowa về phía đông, Missouri về phía đông nam, Kansas về phía nam, Colorado về phía tây nam và Wyoming về phía tây.

Nebraska là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ

  1. WYOMING (WY)

Wyoming là một tiểu bang miền núi, nằm ở mạn tây Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang rộng thứ 10, ít dân nhất, và thưa dân thứ 2 đất nước. Wyoming giáp Montana về phía bắc, South Dakota và Nebraska về phía đông, Colorado về phía nam, Utah về phía tây nam, Idaho và Montana về phía tây.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Wyoming là một tiểu bang miền núi, nằm ở mạn tây Hoa Kỳ

  1. ARKANSAS (AR)

Arkansas là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Bill Clinton. Thủ phủ Arkansas là Little Rock. Arkansas là tiểu bang duy nhất của Hoa Kỳ mà có kim cương tự nhiên (gần Murfreesboro). Do đó, đồng quarter Mỹ đặc biệt của Arkansas có một chiếc kim cương trên mặt trái (có chung quanh thân gạo và một con vịt trời bay trên hồ).

Arkansas là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ

  1. VERMONT (VT)

Vermont là một tiểu bang Hoa Kỳ nằm trong vùng New England. Bang này xếp thứ 43 về diện tích đất, là bang có nhiều vùng đồng quê nhất, và dân số nhỏ thứ nhì trong 50 tiểu bang.

Vermont là một tiểu bang Hoa Kỳ nằm trong vùng New England

  1. DELAWARE (DE)

Delaware là tiểu bang thuộc miền Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ. Nó là một trong 13 tiểu bang đầu tiên của Mỹ và được gọi là “Tiểu bang Thứ nhất” vì nó là tiểu bang đầu tiên phê chuẩn Hiến pháp Hoa Kỳ.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Delaware là tiểu bang thuộc miền Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ

  1. WEST VIRGINIA (WV)

West Virginia là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia, nói chung được biết đến như là The Mountain State. Tây Virginia ly khai khỏi Khối thịnh vượng chung Virginia trong suốt Nội chiến Hoa Kỳ và được chấp nhận vào Liên Bang như là một bang tách biệt ngày 20 tháng 6 năm 1863.

West Virginia là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia

  1. IDAHO (ID)

Idaho là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ. Idaho giáp với Washington, Oregon, Nevada, Utah, Montana, Wyoming, và tỉnh British Columbia của Canada, biên giới Idaho–BC kéo dài 77 kilômét (48 dặm). Phong cảnh có đất gồ ghề và vài trong những vùng lớn nhất được để yên trong nước Mỹ. Tiểu bang này thuộc về dãy núi Rocky và có cảnh hay và rất nhiều tài nguyên. Nó có những dãy núi cao ngất có phủ tuyết, thác ghềnh, hồ yên ổn, và hẻm núi sâu.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
Idaho là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ

  1. SOUTH DAKOTA (SD)

South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía bắc giáp North Dakota, nam giáp Nebraska, tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri. South Dakota còn có một tên gọi khác là “tiểu bang Đỉnh Rushmore”. Thủ đô của South Dakota là thành phố Pierre.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ

  1. NEW HAMPSHIRE (NH)

New Hampshire là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ. Tiểu bang này bảy vùng khác nhau: Seacoast, Dartmouth – Lake Sunapee, Lakes Region, Merrimack Valley, Monadnock Region, White Mountains và Great North Woods. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Franklin Pierce.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
New Hampshire là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ

  1. NORTH DAKOTA (ND)

North Dakota là một tiểu bang Hoa Kỳ, xa nhất về phía bắc của các tiểu bang trong khu vực Đồng bằng Lớn thuộc Trung Tây Hoa Kỳ, mặc dù trong suốt thế kỉ 19 được xem như là một phần của miền tây hoang dã. Sông Missouri chảy qua phần phía tây của tiểu bang này, tạo thành hồ Sakakawea sau đập Garrison.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022
North Dakota là một tiểu bang Hoa Kỳ

Người thân của bạn đang sinh sống ở 1 trong số các tiểu bang này và bạn muốn tìm 1 dịch vụ gửi hàng đi Mỹ uy tín? Hãy yên tâm chọn Helen Express với 7 năm làm việc trong lĩnh vực vận chuyển hàng, thú cưng đi nước ngoài. 

Helen Express cam kết cung cấp mức giá tốt nhất trong khung dịch vụ kỹ lưỡng như hiện nay và chỉ báo giá 1 lần không phát sinh bất cứ chi phí gì trong quá trình vận chuyển. Khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ gửi hàng đi Mỹ giá rẻ uy tín mà vẫn đảm bảo nhanh chóng tại Helen Express.

Liên Hệ Báo Giá, Tư Vấn Nhanh

Hotline: 0906 87 0086 — Zalo, viber: 0932 86 5859

CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN HELEN EXPRESS

Add: 270 Hoàng Hoa Thám, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh

Tel: +84 28 2243 2424 

Email:  

Website: https://helenexpress.com/

Thời gian mở cửa hàng: T2–T6 (8h–18h) | Thứ 7 (8h-17h) | CN (9h30-15h)

Theo dõi đơn hàng vận chuyển xin gọi: Ms Uyen, Ms Hiep 028.2243.2424

Quyết định một nơi để gọi về nhà có thể là một quá trình khó khăn. Bạn sẽ cần phải cân bằng những thứ như chi phí sinh hoạt với cơ hội việc làm, chất lượng giáo dục và an toàn. Sở thích cá nhân cũng đi vào phương trình, vì bạn sẽ muốn sống ở đâu đó với các loại điểm tham quan, cơ hội giải trí và thời tiết phù hợp với bạn. May mắn thay, có 50 tiểu bang để lựa chọn, từ Alaska lạnh lùng đến Sunny Florida. Mỗi người có những lợi ích và nhược điểm riêng.

Nếu bạn làm toán, một số tiểu bang rõ ràng vượt trội hơn những người khác trong các loại khác nhau. Để tìm hiểu các trạng thái tốt nhất để sống, Wallethub đã so sánh 50 trạng thái dựa trên 52 chỉ số chính về khả năng sống. Họ bao gồm từ chi phí nhà ở và tăng trưởng thu nhập đến tỷ lệ giáo dục và chất lượng của các bệnh viện.

Kết quả chính


& nbsp;

Các tiểu bang hàng đầu để sống ở

Tổng xếp hạng

Tiểu bang

Tổng điểm

Khả năng chi trả

Nền kinh tế

Giáo dục & Sức khỏe

Chất lượng cuộc sống

Sự an toàn

1 Massachusetts62.65 44 10 1 6 4
2 Áo mới62.01 48 39 5 7 1
3 Newyork60.64 46 37 16 1 2
4 Idaho58.73 13 9 29 22 6
5 Virginia58.73 16 23 15 20 11
6 Mới Hampshire58.25 40 7 6 36 5
7 Florida58.07 33 6 25 5 15
8 Kazakhstan58.00 8 16 32 39 3
9 Minnesota57.99 12 25 9 8 31
10 Wisconsin57.92 32 24 13 10 12
11 Maine57.55 35 12 7 25 10
12 Vermont57.52 43 8 2 42 9
13 Utah56.84 6 2 8 29 41
14 Pennsylvania56.42 30 38 21 3 16
15 Illinois55.47 36 50 23 4 7
16 Iowa55.37 20 28 18 17 21
17 Maryland54.40 38 31 12 31 13
18 Bắc Dakota54.17 29 1 26 38 26
19 Montana53.75 27 3 19 28 39
20 Colorado53.37 28 18 10 12 43
21 Nam Dakota53.13 23 5 27 41 29
22 Nebraska53.08 31 20 17 32 28
23 Kansas52.47 24 19 28 27 25
24 Del biết52.33 21 29 22 48 17
25 Connecticut52.21 45 46 3 24 14
26 Washington52.11 37 4 14 9 48
27 California52.03 50 15 24 2 27
28 đảo Rhode51.65 47 35 11 44 8
29 bắc Carolina51.51 18 17 31 16 36
30 Michigan50.87 15 47 33 14 23
31 Georgia50.76 17 13 43 18 22
32 Indiana49.40 3 43 37 33 24
33 Ohio49.32 22 48 38 15 19
34 Texas49.00 34 26 36 11 33
35 Oregon48.97 41 11 20 13 44
36 Tennessee48.85 9 21 40 34 38
37 Missouri48.79 5 33 34 23 42
38 Arizona48.31 25 14 39 21 40
39 Nevada47.58 39 41 35 19 18
40 Hawaii47.46 49 30 4 43 37
41 phia Tây Virginia46.84 2 44 44 45 20
42 Kentucky46.39 10 42 41 47 30
43 Alabama45.61 1 40 48 40 32
44 Oklahoma43.82 14 32 47 35 46
45 phía Nam Carolina43.80 11 27 46 26 49
46 New Mexico42.51 26 36 42 30 50
47 Arkansas42.42 4 34 45 46 47
48 Louisiana41.74 19 45 49 37 35
49 Alaska40.93 42 22 30 50 45
50 Mississippi39.77 7 49 50 49 34

Lưu ý: Ngoại trừ tổng số điểm, tất cả các cột trong bảng trên mô tả thứ hạng tương đối của trạng thái đó, trong đó cấp bậc 1 đại diện cho các điều kiện tốt nhất cho danh mục số liệu đó.

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Chi phí nhà ở

Thấp nhất

  • 1. Iowa
  • 2. Nebraska
  • 3. Nam Dakota
  • 4. Kansas
  • 5. Ohio

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Cao nhất

  • 46. ​​Nevada
  • 47. Florida
  • 48. Oregon
  • 49. Hawaii
  • 50. California

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Tỷ lệ sở hữu nhà

Cao nhất

  • 46. ​​Nevada
  • 47. Florida
  • 48. Oregon
  • 49. Hawaii
  • 50. California

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Thấp nhất

  • 1. Iowa
  • 2. Nebraska
  • 3. Nam Dakota
  • 4. Kansas
  • 5. Ohio

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Cao nhất

Thấp nhất

  • 1. Iowa
  • 2. Nebraska
  • 3. Nam Dakota
  • 4. Kansas
  • 5. Ohio

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Cao nhất

  • 46. ​​Nevada
  • 47. Florida
  • 48. Oregon
  • 49. Hawaii
  • 50. California

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Tỷ lệ sở hữu nhà

Cao nhất

  • 46. ​​Nevada
  • 47. Florida
  • 48. Oregon
  • 49. Hawaii
  • 50. California

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Thấp nhất

  • 1. Iowa
  • 2. Nebraska
  • 3. Nam Dakota
  • 4. Kansas
  • 5. Ohio

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Cao nhất

Cao nhất

  • 46. ​​Nevada
  • 47. Florida
  • 48. Oregon
  • 49. Hawaii
  • 50. California

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Thấp nhất

  • 1. Iowa
  • 2. Nebraska
  • 3. Nam Dakota
  • 4. Kansas
  • 50. California

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Tỷ lệ sở hữu nhà

Cao nhất

  • 46. ​​Nevada
  • 47. Florida
  • 48. Oregon
  • 49. Hawaii
  • 50. California

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Thấp nhất

  • 1. Iowa
  • 47. Florida
  • 48. Oregon
  • 49. Hawaii
  • 50. California

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Tỷ lệ sở hữu nhà

Thấp nhất

  • 1. Iowa
  • 2. Nebraska
  • 3. Nam Dakota
  • 4. Kansas
  • 5. Ohio

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Cao nhất

  • 46. ​​Nevada
  • 47. Florida
  • 48. Oregon
  • 49. Hawaii
  • 5. Ohio

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Cao nhất

46. ​​Nevada

  • 47. Florida
  • 48. Oregon
  • 49. Hawaii
  • 50. California
  • Tỷ lệ sở hữu nhà

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

1. Tây Virginia

  • 2. Maine
  • 3. Minnesota
  • 4. Michigan
  • 5. Del biết
  • 5. Ohio

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Cao nhất

Thấp nhất

  • 1. Iowa
  • 2. Nebraska
  • 3. Nam Dakota
  • 4. Kansas
  • 5. Ohio

10 tiểu bang hàng đầu để sinh sống năm 2022

Cao nhất

  • 46. ​​Nevada
  • 47. Florida
  • 48. Oregon
  • 49. Hawaii
  • 50. California

Tỷ lệ sở hữu nhà

1. Tây Virginia

2. Maine

  1. Một người nên thực hiện những bước nào để xác định xem một khu vực có phù hợp để họ di chuyển đến không?
  2. Các yếu tố tài chính quan trọng nhất cần xem xét khi quyết định sống ở đâu?
  3. Các nhà hoạch định chính sách nhà nước có thể làm gì để thu hút và giữ lại cư dân mới?
  4. Khi đánh giá các trạng thái tốt nhất để sống, năm chỉ số hàng đầu là gì?

Hỏi các chuyên gia

John Baenph.D. - Giáo sư Bất động sản, Đại học Kinh doanh Ryan tại Đại học Bắc Texas; Giáo sư Hiệp hội Căn hộ Texas được ban tặng; Nhà môi giới bất động sản Texas; Thẩm định viên bất động sản (Tổng quát); Chứng nhận quyền của đại lý cách đọc thêm
Ph.D. – Professor of Real Estate, Ryan College of Business at the University of North Texas; Endowed Texas Apartment Association Professor; Texas Real Estate Broker; Real Estate Appraiser (General); Certified Right of Way Agent
Read More

Katrin B. Anackerprofessor, Trường Chính sách và Chính phủ Schar - Đại học George Mason Đọc thêm
Professor, Schar School of Policy and Government – George Mason University
Read More

Robert J.S. ROSSPH.D. -Phó chủ tịch, Hiệp hội mua hàng Sweatfree, Giáo sư Xã hội học danh dự-Đại học Clark Đọc thêm
Ph.D. – Vice-President, Sweatfree Purchasing Consortium, Emeritus Professor of Sociology – Clark University
Read More

Douglas Kelbaughprofessor Danh dự của Kiến trúc và Kế hoạch đô thị và khu vực, Đại học Kiến trúc và Kế hoạch Đô thị Taubman - Đại học Michigan Đọc thêm
Professor Emeritus of Architecture and Urban and Regional Planning, Taubman College of Architecture and Urban Planning – University of Michigan
Read More

Kit Krankel McCulloughlecter IV, Đại học Kiến trúc và Kế hoạch đô thị Taubman - Đại học Michiganread Thêm
Lecturer IV, Taubman College of Architecture and Urban Planning – University of Michigan
Read More

Giáo sư Kế hoạch Thành phố Valerie Stahlassistant, Trường Công cộng - Đại học bang San Diego Đọc thêm
Assistant Professor of City Planning, School of Public Affairs – San Diego State University
Read More

Nhiều chuyên gia hơn

Phương pháp

Để xác định các quốc gia tốt nhất và tồi tệ nhất để sống, Wallethub đã so sánh 50 tiểu bang trên năm khía cạnh chính: 1) khả năng chi trả, 2) kinh tế, 3) Giáo dục & Sức khỏe, 4) Chất lượng cuộc sống và 5) An toàn.

Chúng tôi đã đánh giá các kích thước đó bằng 52 số liệu có liên quan, được liệt kê dưới đây với các trọng số tương ứng của chúng. Mỗi số liệu được phân loại theo thang điểm 100, với số điểm 100 đại diện cho các điều kiện sống thuận lợi nhất. Đối với các số liệu được đánh dấu bằng dấu hoa thị (*), căn bậc hai của dân số được sử dụng để tính toán kích thước dân số để tránh bù đắp quá mức cho sự khác biệt nhỏ giữa các quốc gia.

Cuối cùng, chúng tôi đã xác định mỗi trung bình có trọng số của bang trên tất cả các số liệu để tính điểm tổng thể của nó và sử dụng điểm số kết quả để xếp hạng các quốc gia.

Khả năng chi trả - Tổng số điểm: 20

  • Khả năng chi trả nhà ở: Trọng lượng đầy đủ (~ 2,22 điểm) Lưu ý: Số liệu tổng hợp này bao gồm các tính toán sau: Giá nhà trung bình / Thu nhập hộ gia đình hàng năm trung bình và Giá thuê trung bình / Thu nhập hộ gia đình hàng năm.
    Note: This composite metric comprises the following calculations: Median Home Price / Median Annual Household Income and Median Rent Price / Median Annual Household Income.
  • Thuế tài sản hàng năm trung bình: Trọng lượng gấp đôi (~ 4,44 điểm) Lưu ý: Số liệu này được tính như sau: Thuế bất động sản trung bình / Giá nhà trung bình.
    Note: This metric was calculated as follows: Median Real Estate Tax / Median House Price.
  • Chi phí sinh hoạt: Trọng lượng gấp bốn lần (~ 8,89 điểm)
  • Thu nhập hộ gia đình hàng năm trung bình: Trọng lượng đầy đủ (~ 2,22 điểm)
  • Tỷ lệ sở hữu nhà: Trọng lượng đầy đủ (~ 2,22 điểm)

Kinh tế - Tổng số điểm: 20

  • Tỷ lệ thất nghiệp: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm)
  • Tỷ lệ thiếu việc làm: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm)
  • Điểm bảo mật kinh tế: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm) Lưu ý: Số liệu này dựa trên chỉ số sức khỏe của cộng đồng Sharecare, cụ thể là thành phần an ninh kinh tế, trong đó đề cập đến các thành viên cộng đồng của người Hồi . ”
    Note: This metric is based on the Sharecare Community Well-Being Index, specifically the Economic Security component, which refers to “community members [who] are employed, insured, and otherwise stable financially.”
  • Chia sẻ dân số sống trong nghèo đói: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm)
  • Nợ trung bình trên mỗi thu nhập trung bình: Trọng lượng gấp ba (~ 3,16 điểm)
  • Tăng trưởng dân số: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm) Lưu ý: Tăng trưởng của người Hồi giáo so sánh quy mô dân số trong năm 2020 so với năm 2016.
    Note: “Growth” compares the population size in 2020 versus in 2016.
  • Tăng trưởng thu nhập: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm) Lưu ý: Tăng trưởng của người Hồi giáo so sánh con số thu nhập hộ gia đình hàng năm trung bình năm 2020 so với năm 2016.
    Note: “Growth” compares the median annual household income figure in 2020 versus in 2016.
  • Tăng trưởng công suất xây dựng: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm) Lưu ý: Số liệu này so sánh số lượng giấy phép xây dựng dân cư mới, thuộc sở hữu tư nhân hàng năm được cấp từ năm 2019 và 2021.
    Note: This metric compares the number of annual new, privately owned residential building permits issued between 2019 and 2021.
  • Khoảng cách của Wealth: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường sự khác biệt giữa nhóm cao nhất và nhóm thấp nhất của thu nhập hộ gia đình trung bình.
    Note: This metric measures the difference between the highest quintile and the lowest quintile of mean household income.
  • Tính thân thiện với thuế chung: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm) Lưu ý: Số liệu này dựa trên mức thuế suất của Wallethub.
    Note: This metric is based on WalletHub’s “Tax Rates by State” report.
  • Hoạt động của doanh nhân: Trọng lượng kép (~ 2,11 điểm) Lưu ý: Số liệu này dựa trên chỉ số khởi nghiệp giai đoạn đầu của Kauffman (KESE), là một chỉ số có trọng số không kém của bốn biện pháp bình thường hóa hoạt động khởi động, như được xác định bởi Kauffman Foundation: The Kauffman Foundation: The Kauffman Tỷ lệ doanh nhân mới (tỷ lệ người lớn trở thành doanh nhân trong một tháng nhất định); cơ hội chia sẻ của các doanh nhân mới (tỷ lệ phần trăm của các doanh nhân mới được thúc đẩy chủ yếu bởi cơ hội của Hồi giáo so với sự cần thiết của Hồi giáo); Việc khởi nghiệp sớm tạo việc làm (số lượng công việc được tạo ra trong năm đầu tiên của doanh nghiệp bình quân đầu người); và tỷ lệ sống sót sớm (tỷ lệ sống sót trong năm đầu tiên của doanh nghiệp).
    Note: This metric is based on the Kauffman early-stage entrepreneurship (KESE) index, which is an equally weighted index of four normalized measures of startup activity, as defined by the Kauffman Foundation: the Rate of New Entrepreneurs (percentage of adults becoming entrepreneurs in a given month); the Opportunity Share of New Entrepreneurs (percentage of new entrepreneurs driven primarily by “opportunity” vs. “necessity”); the Startup Early Job Creation (the number of jobs created in the first year of business per capita); and the Startup Early Survival Rate (the rate of survival in the first year of business).
  • Cơ hội việc làm: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm)
  • Tỷ lệ tịch thu: Trọng lượng kép (~ 2,11 điểm)
  • Tỷ lệ phá sản: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm)
  • Mất an toàn thực phẩm: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,05 điểm)

Giáo dục & Sức khỏe - Tổng số điểm: 20

  • Chất lượng của hệ thống trường công: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,48 điểm) Lưu ý: Số liệu này dựa trên bảng xếp hạng "" các tiểu bang với hệ thống trường học tốt nhất và tồi tệ nhất ".
    Note: This metric is based on WalletHub’s "States with the Best & Worst School Systems" ranking.
  • Tỷ lệ tốt nghiệp trung học: Trọng lượng gấp đôi (~ 2,96 điểm)
  • Chia sẻ dân số từ 25 tuổi trở lên với bằng tốt nghiệp trung học hoặc cao hơn: trọng lượng đầy đủ (~ 1,48 điểm)
  • Chia sẻ dân số được bảo hiểm: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,48 điểm)
  • Chất lượng của hệ thống bệnh viện công: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,48 điểm) Lưu ý: Số liệu này dựa trên Trung tâm Dịch vụ Medicare & Medicaid DỊCH VỤ Xếp hạng của các hệ thống bệnh viện công.
    Note: This metric is based on the Centers for Medicare & Medicaid Services’ ranking of public hospital systems.
  • Tỷ lệ chết sớm: Trọng lượng một nửa (~ 0,74 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường mức trung bình của cuộc sống tiềm năng bị mất tỷ lệ. Nói cách khác, nó đề cập đến số năm trung bình một người chết trước tuổi 75.
    Note: This metric measures the “Average Years of Potential Life Lost” rate. In other words, it refers to the average number of years a person dies before the age of 75.
  • Sức khỏe kém hoặc công bằng: Một nửa trọng lượng (~ 0,74 điểm)
  • Tuổi thọ: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,48 điểm)
  • Chia sẻ sinh sống với cân nặng khi sinh thấp: một nửa trọng lượng (~ 0,74 điểm)
  • Chia sẻ của người lớn béo phì: Trọng lượng gấp đôi (~ 2,96 điểm)
  • Chia sẻ của người lớn không hoạt động thể chất: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,48 điểm)
  • Tỷ lệ cư dân 12+ được tiêm vắc -xin hoàn toàn: Trọng lượng gấp đôi (~ 2,96 điểm)

Chất lượng cuộc sống - Tổng số điểm: 20

  • Giờ trung bình làm việc mỗi tuần: Trọng lượng đầy đủ (~ 0,93 điểm)
  • Thời gian đi làm trung bình (tính bằng phút): Trọng lượng đầy đủ (~ 0,93 điểm)
  • Dặm đường mòn để đi xe đạp và đi bộ trên tổng diện tích đất của tiểu bang: trọng lượng đầy đủ (~ 0,93 điểm)
  • Xếp hạng Bi -Bycle Friendly State (Proxy cho điểm số xe đạp): Trọng lượng đầy đủ (~ 0,93 điểm) Lưu ý: Xếp hạng cho mỗi tiểu bang dựa trên điểm số có trọng số dựa trên điểm số của bang trong mỗi sáu loại được liệt kê trên thẻ báo cáo. Các điểm danh mục có trọng số được bổ sung bằng cách tính điểm tùy ý chiếm 10% cho mỗi điểm tiềm năng của bang. Chúng bao gồm tính điểm tùy ý để tính toán dữ liệu khảo sát sai lầm, các tiểu bang có dữ liệu bị thiếu và các yếu tố khác không dễ dàng phù hợp trong dữ liệu khảo sát và dữ liệu công khai được sử dụng cho điểm số danh mục.
    Note: The ranking for each state is based upon a weighted score based upon the state’s score in each of the six categories listed on the Report Card. The weighted category scores are supplemented by discretionary scoring that accounts for 10% of each state’s potential score. They include discretionary scoring to account for erroneous survey data, states with missing data, and other factors that do not easily fit within the survey data and public data used for the category scores.
    • Cơ sở hạ tầng & tài trợ - 20%
    • Giáo dục & Khuyến khích - 15%
    • Pháp luật & Thực thi - 15%
    • Chính sách & chương trình - 20%
    • Đánh giá & Lập kế hoạch - 20%
    • Điểm tùy ý - 10%
  • Truy cập vào giao thông công cộng: Trọng lượng gấp đôi (~ 1,86 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường tỷ lệ của những người đi làm sử dụng phương tiện công cộng.
    Note: This metric measures the share of commuters who use public transit.
  • Chất lượng đường: Trọng lượng đầy đủ (~ 0,93 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường tỷ lệ của mặt đường trong điều kiện kém.
    Note: This metric measures the share of pavement in poor condition.
  • Tắc nghẽn giao thông: Trọng lượng kép (~ 1,86 điểm)
  • Nhà hàng bình quân đầu người*: Trọng lượng gấp đôi (~ 1,86 điểm)
  • Thanh bình quân đầu người*: trọng lượng đầy đủ (~ 0,93 điểm)
  • Bảo tàng bình quân đầu người*: Trọng lượng đầy đủ (~ 0,93 điểm)
  • Các trung tâm biểu diễn nghệ thuật bình quân đầu người*: trọng lượng đầy đủ (~ 0,93 điểm)
  • Rạp chiếu phim bình quân đầu người*: một nửa trọng lượng (~ 0,47 điểm)
  • Trung tâm thể dục bình quân đầu người*: Trọng lượng kép (~ 1,86 điểm)
  • Khả năng tiếp cận của các bãi biển: Trọng lượng đầy đủ (~ 0,93 điểm) Lưu ý: Số liệu sáng tác: Bao gồm số lượng bãi biển trên đầu người (SQRT của POP) và chiều dài trung bình của các bãi biển.
    Note: Composed metric: includes number of beaches per capita (sqrt of pop) and average length of beaches.
  • Thời tiết: Trọng lượng gấp ba (~ 2,79 điểm) Lưu ý: Số liệu này dựa trên các thành phố Wallethub, với bảng xếp hạng thời tiết tốt nhất và tồi tệ nhất.
    Note: This metric is based on WalletHub’s “Cities with the Best & Worst Weather” ranking.
  • Chất lượng không khí: Trọng lượng đầy đủ (~ 0,93 điểm)

An toàn - Tổng số điểm: 20

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực: Trọng lượng đầy đủ (~ 3,64 điểm)
  • Tỷ lệ tội phạm tài sản: Trọng lượng kép (~ 7,27 điểm)
  • Các trường hợp tử vong liên quan đến giao thông bình quân đầu người: một nửa trọng lượng (~ 1,82 điểm)
  • Tổng số nhân viên thực thi pháp luật bình quân đầu người: Trọng lượng gấp đôi (~ 7,27 điểm)

& nbsp; Nguồn: Dữ liệu được sử dụng để tạo bảng xếp hạng này được lấy từ Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, Cục Thống kê Lao động, Cục Điều tra Liên bang, Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh , Trung tâm Thống kê Giáo dục Quốc gia, Hiệp hội Y khoa Hoa Kỳ, TransUnion, Quả thực, Trung tâm Dịch vụ Medicare & Trợ cấp y tế, Viện Bảo hiểm An toàn Đường cao tốc, Viện dữ liệu mất đường cao tốc, Chương trình Thông tin Đường bộ, Quỹ Ewing Marion Kauffman, cho nước Mỹ, Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ , Liên minh người đi xe đạp Mỹ, Chỉ số sức khỏe của cộng đồng Sharecare, Giải pháp dữ liệu Attom và Nghiên cứu Wallethub.
Sources: Data used to create this ranking were obtained from the U.S. Census Bureau, Bureau of Labor Statistics, Federal Bureau of Investigation, Centers for Disease Control and Prevention, Council for Community and Economic Research, Administrative Office of the U.S. Courts, United Health Foundation, National Center for Education Statistics, American Medical Association, TransUnion, Indeed, Centers for Medicare & Medicaid Services, Insurance Institute for Highway Safety, Highway Loss Data Institute, The Road Information Program, Ewing Marion Kauffman Foundation, Feeding America, U.S. Environmental Protection Agency, League of American Bicyclists, Sharecare Community Well-Being Index, ATTOM Data Solutions, and WalletHub research.

Hỗ trợ các tệp video:

  • YouTube - Quốc gia (để nhúng web)
  • YouTube - Massachusetts (để nhúng web)
  • Các tệp video thô (để chỉnh sửa thành clip)

Bài viết này hữu ích không?

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nội dung biên tập và người dùng tạo ra không được cung cấp hoặc ủy quyền bởi các tổ chức tài chính. Ý kiến ​​thể hiện ở đây là một mình tác giả và chưa được phê duyệt hoặc chứng thực bởi bất kỳ tổ chức tài chính nào, bao gồm cả những người là đối tác quảng cáo Wallethub. Nội dung của chúng tôi chỉ dành cho mục đích thông tin và chúng tôi khuyến khích mọi người tôn trọng các hướng dẫn nội dung của chúng tôi. Xin lưu ý rằng đó không phải là một tổ chức tài chính có trách nhiệm để đảm bảo tất cả các bài viết và câu hỏi được trả lời.

Một số ưu đãi xuất hiện trên trang web này có nguồn gốc từ các nhà quảng cáo thanh toán và điều này sẽ được ghi nhận trên trang chi tiết ưu đãi bằng cách sử dụng chỉ định "được tài trợ", nếu có. Quảng cáo có thể tác động đến cách thức và nơi các sản phẩm xuất hiện trên trang web này (bao gồm, ví dụ, thứ tự chúng xuất hiện). Tại Wallethub, chúng tôi cố gắng trình bày một loạt các ưu đãi, nhưng các ưu đãi của chúng tôi không đại diện cho tất cả các công ty hoặc sản phẩm dịch vụ tài chính.

Trạng thái tốt nhất số 1 để sống là gì?

Theo báo cáo, tiểu bang tốt nhất để sống ở Hoa Kỳ là Massachusetts ...
Khả năng chi trả (20 điểm).
Kinh tế (20 điểm).
Giáo dục & Sức khỏe (20 điểm).
Chất lượng cuộc sống (20 điểm).
An toàn (20 điểm).

10 tiểu bang hàng đầu của Hoa Kỳ để sống là gì?

Sau đây được xếp hạng là mười tiểu bang tốt nhất để sống ở Hoa Kỳ 2022:..
Washington.Trong 10 năm, MoneyRates.com đã thực hiện nghiên cứu này, Washington đã đứng đầu danh sách năm lần cho các tiểu bang tốt nhất để sống ở Mỹ.....
Bắc Dakota.....
Minnesota.....
Michigan.....
Texas.....
Illinois.....
Kansas.....
Tennessee..

5 tiểu bang hàng đầu để chuyển đến là gì?

Trạng thái tốt nhất 2021..
#1.Washington ..
#2.Minnesota ..
#3.Utah ..
#4.Mới Hampshire..
#5.Idaho ..

Tiểu bang tốt nhất để sống trong tài chính là gì?

Dưới đây là 10 tiểu bang giá cả phải chăng nhất ở Hoa Kỳ cho các hộ gia đình giàu có vừa phải:..
Tennessee.Chi phí trung bình của chỉ số sinh hoạt: 89,5.....
Iowa.Chi phí trung bình của chỉ số sinh hoạt: 89. ....
Indiana.Chi phí trung bình của chỉ số sinh hoạt: 88,9.....
Missouri.Chi phí trung bình của chỉ số sinh hoạt: 88,6.....
Phia Tây Virginia.....
Georgia.....
Alabama.....
Kansas..