Trường Đại học Cần Thơ [CTU] cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của Nhà nước ở ĐBSCL, là trung tâm văn hóa - khoa học kỹ thuật của vùng. Trường đã không ngừng hoàn thiện và phát triển, từ một số ít ngành đào tạo ban đầu, Trường đã củng cố, phát triển thành một trường đa ngành đa lĩnh vực. Hiện nay Trường đào tạo 98 chuyên ngành đại học [trong đó có 2 chương trình đào tạo tiên tiến, 3 chương trình đào tạo chất lượng cao], 45 chuyên ngành cao học [trong đó 1 ngành liên kết với nước ngoài, 3 ngành đào tạo bằng tiếng Anh], 16 chuyên ngành nghiên cứu sinh.
Tầm nhìn của Trường Đại học Cần Thơ trở thành một trong những trường hàng đầu về chất lượng của Việt Nam và nằm trong nhóm các trường mạnh về đào tạo, nghiên cứu khoa học được ghi nhận trong khu vực và thế giới.
Sứ mệnh của Trường Đại học Cần Thơ là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ hàng đầu của quốc gia, có đóng góp hữu hiệu vào sự nghiệp đào tạo nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài và phát triển khoa học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của quốc gia. Trường Đại học Cần Thơ là nhân tố động lực có ảnh hưởng quyết định cho sự phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Giá trị cốt lõi của Trường Đại học Cần Thơ là: Đồng thuận - Tận tâm - Chuẩn mực - Sáng tạo.
Xét tuyển vào Trường Đại học Cần Thơ ra sao?
Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Cần Thơ bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng và không có sự ràng buộc nào giữa những nguyện vọng do thí sinh đăng ký trong các phương thức. - Trường hợp đăng ký nhiều phương thức cùng trường hoặc khác trường [trong đó có phương thức 2]: khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2. - Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.
Các ngành đào tạo đại trà [Trúng tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 4]
- Lộ trình tăng học phí dự kiến [theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP]:
Năm học
Nhóm 1
Nhóm 2
2021-2022
1.080.000 đồng/sinh viên/tháng
1.290.000 đồng/sinh viên/tháng
- Học phí bình quân cho năm học 2021-2022:
+ Mỗi năm học bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký học.
Mã ngành tuyển sinh
TÊN NGÀNH Tên chuyên ngành [nếu có]
Học phí bình quân năm học 2021-2022
7140202
Giáo dục tiểu học [*]
9,8 triệu đồng
Sinh viên được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí và sinh hoạt phí theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP
[Xem chi tiết Nghị định]
7140204
Giáo dục công dân [*]
7140206
Giáo dục thể chất [*]
7140209
Sư phạm toán học [*]
7140210
Sư phạm tin học [*]
7140211
Sư phạm vật lý [*]
7140212
Sư phạm hóa học [*]
7140213
Sư phạm sinh học [*]
7140217
Sư phạm ngữ văn [*]
7140218
Sư phạm lịch sử [*]
7140219
Sư phạm địa lý [*]
7140231
Sư phạm tiếng Anh [*]
7140233
Sư phạm tiếng Pháp [*]
7220201
Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh; - Phiên dịch, biên dịch tiếng Anh.
9,8 triệu đồng
7220201H
Ngôn ngữ Anh – khu Hòa An
9,8 triệu đồng
7220203
Ngôn ngữ Pháp
9,8 triệu đồng
7229001
Triết học
9,8 triệu đồng
7310201
Chính trị học
9,8 triệu đồng
7320201
Thông tin - thư viện
9,8 triệu đồng
7310301
Xã hội học
9,8 triệu đồng
7229030
Văn học
9,8 triệu đồng
7310630
Việt Nam học [Hướng dẫn viên du lịch]
11,7 triệu đồng
7310630H
Việt Nam học [Hướng dẫn viên du lịch] – khu Hòa An
11,7 triệu đồng
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
9,8 triệu đồng
7340101
Quản trị kinh doanh
9,8 triệu đồng
7340101H
Quản trị kinh doanh – khu Hòa An
9,8 triệu đồng
7340115
Marketing
9,8 triệu đồng
7340120
Kinh doanh quốc tế
9,8 triệu đồng
7340121
Kinh doanh thương mại
9,8 triệu đồng
7340201
Tài chính - ngân hàng
9,8 triệu đồng
7340301
Kế toán
9,8 triệu đồng
7340302
Kiểm toán
9,8 triệu đồng
7620115
Kinh tế nông nghiệp
9,8 triệu đồng
7620115H
Kinh tế nông nghiệp – khu Hòa An
9,8 triệu đồng
7620114H
Kinh doanh nông nghiệp – khu Hòa An
9,8 triệu đồng
7850102
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
9,8 triệu đồng
7310101
Kinh tế
9,8 triệu đồng
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
11,7 triệu đồng
7850103
Quản lý đất đai
11,7 triệu đồng
7380101
Luật, có 3 chuyên ngành: - Luật thương mại; - Luật tư pháp; - Luật hành chính.
9,8 triệu đồng
7380101H
Luật [Luật hành chính] – khu Hòa An
9,8 triệu đồng
7420101
Sinh học
11,7 triệu đồng
7420201
Công nghệ sinh học
11,7 triệu đồng
7420203
Sinh học ứng dụng
9,8 triệu đồng
7440112
Hóa học
11,7 triệu đồng
7720203
Hóa dược
11,7 triệu đồng
7440301
Khoa học môi trường
11,7 triệu đồng
7520320
Kỹ thuật môi trường
11,7 triệu đồng
7460112
Toán ứng dụng
11,7 triệu đồng
7520401
Vật lý kỹ thuật
11,7 triệu đồng
7480101
Khoa học máy tính
11,7 triệu đồng
7480106
Kỹ thuật máy tính
11,7 triệu đồng
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
11,7 triệu đồng
7480103
Kỹ thuật phần mềm
11,7 triệu đồng
7480104
Hệ thống thông tin
11,7 triệu đồng
7480201
Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành: - Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng.
11,7 triệu đồng
7480201H
Công nghệ thông tin – khu Hòa An
11,7 triệu đồng
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
11,7 triệu đồng
7520309
Kỹ thuật vật liệu
11,7 triệu đồng
7540101
Công nghệ thực phẩm
11,7 triệu đồng
7540104
Công nghệ sau thu hoạch
11,7 triệu đồng
7540105
Công nghệ chế biến thủy sản
11,7 triệu đồng
7510601
Quản lý công nghiệp
9,8 triệu đồng
7520103
Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy; - Cơ khí ô tô.
11,7 triệu đồng
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
11,7 triệu đồng
7520201
Kỹ thuật điện
11,7 triệu đồng
7520207
Kỹ thuật điện tử viễn thông
11,7 triệu đồng
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
11,7 triệu đồng
7580201
Kỹ thuật xây dựng
11,7 triệu đồng
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
11,7 triệu đồng
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
11,7 triệu đồng
7620103
Khoa học đất [Quản lý đất và công nghệ phân bón]
9,8 triệu đồng
7620105
Chăn nuôi
9,8 triệu đồng
7640101
Thú y
9,8 triệu đồng
7620109
Nông học
9,8 triệu đồng
7620110
Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:
- Khoa học cây trồng;
- Nông nghiệp công nghệ cao.
9,8 triệu đồng
7620112
Bảo vệ thực vật
9,8 triệu đồng
7620113
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
9,8 triệu đồng
7620301
Nuôi trồng thủy sản
9,8 triệu đồng
7620302
Bệnh học thủy sản
9,8 triệu đồng
7620305
Quản lý thủy sản
9,8 triệu đồng
Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao: [Trúng tuyển theo phương thức 1, 2, 3, 4,5]
TT
Mã ngành tuyển sinh
Ngành
Học phí bình quân
1
7420201T
Công nghệ sinh học – CTTT
Nhân 2,2 lần mức học phí của CTĐT đại trà tương ứng. [Hệ số 2,2 cố định suốt khóa học]
2
7620301T
Nuôi trồng thủy sản – CTTT
3
7340120C
Kinh doanh quốc tế – CLC
Cố định trong suốt khóa học 30 triệu đồng/năm
4
7340201C
Tài chính – ngân hàng – CLC
5
7220201C
Ngôn ngữ Anh – CLC
6
7480201C
Công nghệ thông tin – CLC
Cố định trong suốt khóa học 30 triệu đồng/năm
7
7510401C
Công nghệ kỹ thuật hóa học – CLC
8
7540101C
Công nghệ thực phẩm – CLC
9
7520201C
Kỹ thuật điện – CLC
10
7580201C
Kỹ thuật Xây dựng – CLC
2. Học phí Trường Đại học Cần Thơ 2019 - 2020 bao nhiêu?
Trường Đại học Cần Thơ đào tạo đa ngành nghề từ các khối ngành Sư phạm, Kinh tế, Kỹ thuật, cho đến các ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp, điều đó giúp cho các bạn học sinh có thể dễ dàng lựa chọn được một ngành theo đúng sở thích và phù hợp với mình. Theo đó, mức học phí Đại học Cần Thơ cũng có sự chênh lệch giữa các nhóm ngành.
- Hệ Đại học:
- Học phần giáo dục đại cương: 280.000 đồng/tín chỉ
- Học phần cơ sở và chuyên ngành thuộc nhóm ngành 1: 280.000 đồng/tín chỉ
- Học phần cơ sở và chuyên ngành thuộc nhóm ngành 2: 330.000 đồng/tín chỉ
- Hệ Cao đẳng:
- Học phần giáo dục đại cương: 224.000 đồng/tín chỉ
- Học phần cơ sở và chuyên ngành: 264.000 đồng/tín chỉ
Mức học phí trên được áp dụng đối với sinh viên còn học trong thời hạn đào tạo quy định. Đối với những trường hợp học cải thiện hoặc học ngoài thời gian thiết kế chương trình đào tạo, mức học phí trên sẽ được nhân 1,5 lần.
- Đối với sinh viên được xét tuyển thẳng vào đại học và học bồi dưỡng kiến thức tại Khoa dự bị dân tộc:8.000.000 đồng/năm học [4.000.000 đồng/học kì, 200.000 đồng/tín chỉ]
3. Học phí Trường Đại học Cần Thơ 2018 - 2019 bao nhiêu?
- Năm học 2018-2019, các ngành đào tạo đại trà có mức thu sau: Nhóm 1, thu 8,1 triệu đồng/năm học ở các ngành thuộc khoa, bộ môn, viện: Khoa học Xã hội và Nhân văn [trừ ngành Việt Nam học]; Kinh tế; Luật; Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng [trừ ngành Công nghệ thực phẩm]; Phát triển nông thôn [trừ ngành Công nghệ thông tin và ngành Kỹ thuật công trình xây dựng]; Thủy sản [trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản]; Sư phạm, Ngoại ngữ, Khoa học Chính trị; Bộ môn Giáo dục thể chất [trừ các ngành sư phạm được miễn học phí]; Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL. Trong nhóm này còn có ngành Quản lý công nghiệp [Khoa Công nghệ]..000 đồng/học kì, 200.000 đồng/tín chỉ].
- Nhóm 2, thu 9,6 triệu đồng/năm học ở các ngành thuộc khoa, viện sau: Công nghệ [trừ ngành Quản lý công nghiệp]; Môi trường và Tài nguyên thiên nhiên; Công nghệ thông tin và Truyền thông; Khoa học tự nhiên; Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh học; các ngành: Việt Nam học [Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn], Công nghệ thực phẩm [Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng], Công nghệ chế biến thuỷ sản [Khoa Thủy sản], Công nghệ thông tin và Kỹ thuật công trình xây dựng [Khoa Phát triển nông thôn]. Các ngành sư phạm, trường miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo. Những học phần ngoài chương trình đào tạo và học cải thiện điểm phải đóng học phí theo quy định.
4. Học phí Trường Đại học Cần Thơ 2016 - 2017 bao nhiêu?
- Các ngành thuốc khối Kinh tế, Kinh doanh, Du lịch, Công nghệ,...: 310.000 đồng - 390.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành liên quan đến chăm sóc sức khỏe: 920.000 đồng - 1.050.000 đồng/tín chỉ, tương đương học phí sẽ vào khoảng: 14 triệu đồng - 19 triệu đồng/học kỳ.
Mức học phí của trường sẽ không ổn định và thay đổi theo các nhau, tuy nhiên, mức chênh lệch ở các năm học tiếp theo sẽ không quá lớn so với mức học phí Đại học Cần Thơ 2016 - 2017, vì vậy, các bạn có thể căn cứ vào những thông tin trên để quyết định chọn trường được chính xác nhất.
Học phí 1 năm của Đại học Cần Thơ là bao nhiêu?
- - Mức học phí theo năm học: 23.340.000 đồng. Mức học phí theo tín chỉ: 780.000 đồng/tín chỉ. 6.2 Mức học phí tại mục 6.1 được tính nhân 1,5 lần đối với trường hợp sau: - - Học ngoài giờ hành chính.
1 tín chỉ bao nhiêu tiết Đại học Cần Thơ?
Kiến thức của mỗi học phần và toàn khóa học được đo lường bằng tín chỉ [TC]. Thời lượng của TC được quy định như sau: a. Một TC = 15 tiết học lý thuyết và 30 tiết tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 30 tiết thực hành, thí nghiệm, thảo luận, seminar, ...
1 học kỳ ở trường đại học là bao nhiêu tháng?
Thông thường, mỗi năm sẽ có hai học kỳ chính. Trong mỗi học kỳ sẽ có 15 tuần học và 3 tuần thi. Như vậy, một học kỳ đại học sẽ có khoảng bốn đến năm tháng học.
Ngành Ngôn ngữ Anh Đại học Cần Thơ có bao nhiêu tín chỉ?
Trên 70% học phần được giảng dạy bằng tiếng Anh: Ngoài 38 tín chỉ thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương được giảng bằng tiếng Việt, còn lại 102 tín chỉ thuộc các khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, kiến thức tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế và Du lịch, kiến thức Luận văn tốt nghiệp, và kiến thức hỗ trợ Kỹ năng ...