Bài tập ngang giá lãi suất có đáp án năm 2024

  • 1. CHÊNH LỆCH GIÁ VÀ NGANG GIÁ LÃI SUẤT - IRP Giảng viên: Ths. Nguyễn Xuân Bảo Châu
  • 2. doanh chênh lệch giá - Arbitrage quốc tế Lý thuyết ngang giá lãi suất - IRP 2
  • 3. động đầu cơ nhằm mục đích kiếm lời dựa trên những khác biệt của giá cả niêm yết. Điều kiện cơ bản để tiến hành Arbitrage ✓ Tài sản cơ sở phải có sự chênh lệch giá ✓ Chi phí giao dịch trong kinh doanh là không đáng kể ARBITRAGE QUỐC TẾ 3
  • 4. Arbitrage phổ biến: ARBITRAGE QUỐC TẾ Arbitrage địa phương Arbitrage 3 bên Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa - CIA 4
  • 5. Arbitrage Arbitrage địa phương là hoạt động kinh doanh chênh lệch giá dựa trên sự khác biệt tỷ giá niêm yết tại hai nơi khác nhau trong cùng một địa phương, mua một đồng tiền tại nơi giá rẻ và bán ngay tại một nơi khác với mức giá cao hơn. TỶ GIÁ MUA VÀO tại ngân hàng này TỶ GIÁ BÁN RA tại ngân hàng khác >
  • 6. Arbitrage 8 Arbitrage khả thi Mua franc ở ngân hàng C với giá $0,5 Bán franc ở ngân hàng D với giá $0,505
  • 7. chế điều chỉnh tỷ giá Cầu CHF tại ngân hàng C tăng Đồng CHF trở nên khan hiếm Ngân hàng C tăng giá bán CHF Cung CHF tại ngân hàng D tăng Ngân hàng D giảm giá mua CHF Lợi nhuận từ Arbitrage địa phương giảm xuống
  • 8. Arbitrage 10 Arbitrage địa phương có thực hiện được không? Với 10.000USD nhà đầu tư thu được bao nhiêu tiền lời?
  • 9. Arbitrage 1. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá địa phương có rủi ro tỷ giá hay không? 2. Chúng ta có dễ thực hiện nghiệp vụ này để kiếm lời không?
  • 10. Arbitrage Đặc điểm ➢ Arbitrage địa phương là hoạt động đầu cơ kiếm lời dựa vào sự chênh lệch tỷ giá niêm yết giữa các ngân hàng trong cùng một địa phương ➢ Không chịu rủi ro tỷ giá ➢ Nhà đầu tư không bị chiếm dụng vốn
  • 11. Arbitrage
  • 12. Arbitrage Arbitrage 3 bên là hoạt động kinh doanh chênh lệch giá được thực hiện trên thị trường giao ngay để kiếm lời khi có sự chênh lệch trong tỷ giá chéo – Cross exchange rate Tỷ giá chéo mua vào được niêm yết Tỷ giá chéo bán ra theo tính toán >
  • 13. Arbitrage 15 Đồng tiền thứ hai Đồng tiền thứ ba Đồng tiền thứ nhất
  • 14. giá chéo theo tính toán So sánh tỷ giá chéo theo tính toán và tỷ giá chéo niêm yết Nếu thỏa mãn điều kiện thì arbitrage 3 bên khả thi Bắt đầu thực hiện kinh doanh với đồng tiền được định giá cao ARBITRAGE 3 BÊN Triangular Arbitrage 16
  • 15. Arbitrage Giả sử một nhà đầu tư có 10.000 USD sẽ thực hiện arbitrage 3 bên như thế nào để kiếm lời?
  • 16. Arbitrage 10.000 USD 5.000 GBP ($2,00/£) 5.000 GBP 184.500.000 VND (VND36.900/£) 184.500.000 VND 10.250 USD (VND18.000/$) Lợi nhuận là $10.250 - $10.000 = $250.
  • 17. chế điều chỉnh tỷ giá Nhà đầu tư bán USD để mua GBP Ngân hàng tăng giá chào bán GBP tính theo USD Nhà đầu tư bán GBP để mua VND Ngân hàng giảm giá hỏi mua GBP tính theo VND, nghĩa là giảm số lượng VND để đổi lấy 1 GBP Nhà đầu tư mua USD bằng VND Ngân hàng tăng giá chào bán USD tính theo VND
  • 18. Arbitrage Đặc điểm ➢ Không chịu rủi ro tỷ giá ➢ Nhà đầu tư không bị chiếm dụng vốn ➢ Chỉ các ngân hàng/ nhà kinh doanh ngoại tệ chuyên nghiệp mới có thể thực hiện hoạt động này
  • 19. LỆCH LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA) Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm thu lời dựa trên sự chênh lệch về lãi suất giữa 2 đồng tiền nhưng có phòng ngừa rủi ro tỷ giá thông qua hợp đồng kỳ hạn. 21
  • 20. LỆCH LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA) 1. Bán nội tệ để đổi lấy ngoại tệ trên thị trường tại tỷ giá giao ngay 2. Gửi số ngoại tệ vừa đổi vào ngân hàng nước ngoài; đồng thời ký hợp đồng kỳ hạn bán số ngoại tệ này tại tỷ giá kỳ hạn. 3. Đến ngày đáo hạn, nhà đầu tư nhận được gốc và lãi khoản tiền gửi bằng ngoại tệ từ ngân hàng nước ngoài 4. Đồng thời, thực hiện hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ và thu về nội tệ.
  • 21. LỆCH LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA) Giả sử một nhà đầu tư có 800.000 USD để kinh doanh: Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,6 Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày GBP/USD = 1,63 Lãi suất 90 ngày của USD là 2% Lãi suất 90 ngày của GBP là 4% 23
  • 22. LỆCH LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA) Nhà đầu tư dùng USD mua GBP và thu được: 800.000/1,6 = 500.000 GBP Gửi GBP vào ngân hàng London, đồng thời ký hợp đồng kỳ hạn 90 ngày bán GBP tại tỷ giá kỳ hạn GBP/USD = 1,63 Sau 90 ngày, nhà đầu tư nhận được cả gốc và lãi từ khoản tiền gửi là: 500.000*(1+4%) = 520.000 GBP 24
  • 23. LỆCH LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA) Thực hiện HĐ kỳ hạn, bán 520.000 GBP tại tỷ giá F = 1,63 và thu được: 520.000 * 1,63 = 847.600 USD Tỷ suất sinh lời thu được: rf = (847.600 – 800.000)/800.000 = 5,95% 25
  • 24. LỆCH LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA) Dùng USD để mua GBP trên thị trường giao ngay Tạo áp lực tăng tỷ giá giao ngay của GBP Thực hiện một hợp đồng kỳ hạn bán GBP Tạo áp lực giảm tỷ giá kỳ hạn của GBP Dòng tiền chảy từ Mỹ sang Anh Tạo áp lực tăng lãi suất tại Mỹ và giảm lãi suất tại Anh 26
  • 25. LỆCH LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA) Đặc điểm ➢ Nhà đầu tư có thể dự báo tỷ suất sinh lời từ CIA với độ chính xác cao ➢ Không chịu rủi ro tỷ giá ➢ Vốn đầu tư bị cột chặt do ngân hàng nước ngoài nắm giữ trong thời hạn hợp đồng kỳ hạn
  • 26. HÌNH THỨC ARBITRAGE 28 Tác động Arbitrage địa phương Arbitrage ba bên CIA Điều chỉnh thị trường về trạng thái cân bằng Đảm bảo sự tương đương của tỷ giá niêm yết tại các ngân hàng ở khu vực khác nhau Đảm bảo tỷ giá chéo được điều chỉnh và định giá chính xác Đảm bảo tỷ giá kỳ hạn được thiết lập chính xác Giảm chi phí giao dịch Giới hạn sự chênh lệch trong tỷ giá niêm yết giao ngay giữa các khu vực, vị trí khác nhau Giới hạn sự chênh lệch trong tỷ giá kỳ hạn
  • 27. GIÁ LÃI SUẤT IRP Ngang giá lãi suất là trạng thái mà nhà đầu tư nhận được tỷ suất sinh lợi khi đầu tư ra nước ngoài bằng với tỷ suất sinh lợi khi đầu tư trong nước. Khi ngang giá lãi suất xảy ra thì kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa CIA không khả thi. 29
  • 28. GIÁ LÃI SUẤT IRP Lý thuyết Ngang giá lãi suất cho rằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia sẽ được bù đắp bằng sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền. Sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền được thể hiện bằng phần bù/chiết khấu kỳ hạn, ký hiệu là (p0). 30
  • 29. chiết khấu kỳ hạn (p0 ): p0 = 𝐹𝑛 𝑆𝑡 - 1 Fn > St  p > 0 : phần bù Fn < St  p < 0 : chiết khấu LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT IRP 31
  • 30. GIÁ LÃI SUẤT IRP Quy ước Ah : Số lượng đồng nội tệ đầu tư ban đầu St : Tỷ giá giao ngay của đồng ngoại tệ Fn : Tỷ giá kỳ hạn khi chuyển ngoại tệ sang nội tệ if : Lãi suất tiền gửi ở nước ngoài (lãi suất tiền gửi ngoại tệ) ih : Lãi suất tiền gửi ở trong nước (lãi suất tiền gửi nội tệ) Số lượng đồng nội tệ nhận được ở cuối kỳ (An) được xác định như sau: An = (Ah/St)(1+ if) Fn 32
  • 31. St (1+ p) nên ta viết lại công thức này như sau: An = (Ah/St)(1+ if)[St(1+ p)] = Ah(1+ if)(1+ p ) Gọi rf là tỷ suất sinh lợi từ hoạt động đầu tư rf = = h h n A ) A A ( − LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT IRP 33 h h f h A A )] p 1 ( ) i 1 ( A [ − + + rf = (1+ if) (1+ p) – 1
  • 32. tại thì rf = ih (1+ if) (1+ p) – 1 = ih  p = f h i 1 i 1 + + - 1 LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT IRP 34 Công thức gần đúng p ≈ 𝒊𝒉 − 𝒊𝒇 = 𝜟𝒊
  • 33. tồn tại trạng thái IRP thì tỷ giá kỳ hạn (Fn) sẽ tạo ra 1 phần bù (chiết khấu) bằng đúng với chênh lệch lãi suất của 2 đồng tiền (ih- if ) để điều chỉnh tỷ suất sinh lợi của nghiệp vụ CIA (rf ) bằng với lãi suất gửi tiền trong nước (ih). LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT IRP 35
  • 34. hiện với dạng bài tập IRP Bước 1: Tính p, po Bước 2: So sánh p và po. - Nếu p # p0 chứng tỏ IRP không tồn tại, CIA khả thi - Nếu p = p0 chứng tỏ IRP tồn tại Bước 3: Nếu CIA khả thi thực hiện các bước như với chiến lược kinh doanh CIA. LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT IRP
  • 35. tồn tại thì CIA khả thi với nhà đầu tư ❑𝑟𝑓 > 𝑖ℎ ➔ p0 > p: CIA sẽ khả thi với nhà đầu tư trong nước ❑𝑟𝑓 < 𝑖ℎ ➔ p0 < p : CIA sẽ khả thi với nhà đầu tư nước ngoài LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT IRP 37
  • 36. THỊ IRP
  • 37. KHÔNG DUY TRÌ LIÊN TỤC ? ➢ Chi phí giao dịch ➢ Hạn chế chuyển đổi tiền tệ giữa các quốc gia có quan hệ đầu tư ➢ Khác biệt về luật thuế giữa các quốc gia 39