Xương đùi ếch ngâm trong cốc đựng dung dịch HCl 10 thì thành phần nào bị phần hủy

60 điểm

NguyenChiHieu


a. Một bạn học sinh lớp 8 đã làm thí nghiệm để tìm hiểu thành phần hoá học của xương : bạn ngâm một xương đùi ếch trưởng thành vào dung dịch HCl 10% trong thời gian 20 phút, sau đó vớt ra uốn thử rồi đem xương đó đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Bằng kiến thức đã học em hãy nêu kết quả thí nghiệm và giải thích hiện tượng ?

Tổng hợp câu trả lời [1]

a.*Kết quả: - khi uốn xương thấy xương dẻo - Khi đốt xương sẽ cháy hết và không còn giữ nguyên hình dạng. * Giải thích : Khi ngâm xương vào trong dung dịch HCl 10% trong khoảng thời gian 20 phút chất vô cơ trong xương sẽ bị phân hủy hết chỉ còn chất hữu cơ. Nên khi uốn xương dẻo, khi đốt xương cháy hết.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ? A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người. B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. C. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể. D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
  • Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C ? A. 20 – 25 vòng sụn B. 15 – 20 vòng sụn C. 10 – 15 vòng sụn D. 25 – 30 vòng sụn
  • Tế bào động vật có A. Màng tế bào mỏng B. Không có lục lạp. C. Có không bào nhỏ, có trung thể. D. Cả A, B và C.
  • Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ? A. 5 loại B. 2 loại C. 4 loại D. 3 loại
  • Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ? A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này. B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn. C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi. D. Tất cả các phương án còn lại.
  • Chất nào dưới đây có hại cho hệ thần kinh ? A. Côcain B. Hêrôin C. Cafêin D. Tất cả các phương án còn lại
  • Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ? A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di chuyển. B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, có tính nhạy cảm cao. C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn. D. Tất cả các phương án đưa ra.
  • Một người có 5 lít máu, bình thường hàm lượng Hb trong máu khoảng 15 gam/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi a. Hỏi người bình thường cơ thể có bao nhiêu ml ô xi trong máu b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng hay giảm? Vì sao c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở tăng hay giảm? vì sao?
  • Trong cầu mắt người, thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất? A. Màng giác B. Thủy dịch C. Dịch thủy tinh D. Thể thủy tinh
  • Không khí được sưởi ấm tại khoang mũi là nhờ A. có lưới mao mạch dày đặc. B. cánh mũi rộng và dày. C. trong mũi có nhiêu lông mũi. D. có lớp niêm mạc tiết ra các chất nhầy.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 8 hay nhất

xem thêm

I. Mục tiêu:

1] Kiến thức:

- Trình bày được cấu tạo một xương dài, giải thích được khả năng lớn lên và chịu lực của xương.

- Chứng minh được thành phần hoá học của xương, tính đàn hồi và cứng rắn của xương.

- Vận dụng: Biết cách ăn uống hợp lí để xương phát triển tốt, giúp đỡ người già tránh té ngã.

2] Kỹ năng: rèn kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm, tranh hình rút ra kiến thức.

- Phân tích, tổng hợp, khái quát.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm đơn giản.

3] Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ thức ăn với lứa tuổi học sinh.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh Học 8 - Nguyễn Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

GIÁO ÁN Trường: Ngày 26 tháng 09 năm 2010 Lớp : Tiết 8 Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍCH CHẤT CỦA XƯƠNG. I. Mục tiêu: 1] Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo một xương dài, giải thích được khả năng lớn lên và chịu lực của xương. - Chứng minh được thành phần hoá học của xương, tính đàn hồi và cứng rắn của xương. - Vận dụng: Biết cách ăn uống hợp lí để xương phát triển tốt, giúp đỡ người già tránh té ngã. 2] Kỹ năng: rèn kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, tranh hình rút ra kiến thức. - Phân tích, tổng hợp, khái quát. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm đơn giản. 3] Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ thức ăn với lứa tuổi học sinh. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Máy chiếu, máy tính. - Mẫu vật: xương đùi ếch / ngón chân gà; đốt sống heo / bò cắt ngang [nếu có]. - Dụng cụ: 1 panh, 1 đèn cồn, 2 cốc 50 ml và 100 ml - Hoá chất: dung dịch HCl 10% [đầu giờ thả 1 – 2 xương đùi ếch]. - Phiếu học tập [2]. 2. Hoc sinh: vài xương đùi ếch / chẫu chàng / ngón chân gà; đốt sống heo / bò. III. Phương phápdạy học: Phương pháp trực quan- tìn tòi. Phương pháp đàm thoại- tìm tòi. Phương pháp thuyết trình. Phương pháp hoạt động nhóm kết hợp sử dụng phiếu học tập. VI. Nội dung trọng tâm: Cấu tạo của xương Thành phần hóa học và tính chất của xương. V. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp: [1p] 2. Kiểm tra bài cũ: [3p] Câu 1: Trình bày các phần chính của bộ xương? [7đ] Câu 2: Chức năng của bộ xương? [3đ] ĐÁP ÁN: Bộ xương chia làm 3 phần: Xương đầu, Xương thân và xương chân,tay: Xương đầu gồm xương mặt và xương sọ Xương thân gồm: xương cột sống, xương ức và xương sườn Xương chân tay gồm: Xương chân gồm: xương đai hông, xương đùi, xương cẳng chân, xương bàn chân và xương các ngón chân. Xương tay gồm: xương đai vai, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương bàn tay và xương các ngón tay. Chức năng : Tạo thành bộ khung nâng đỡ cơ thể Làm chỗ bám cho các cơ Bảo vệ cho các bộ phận bên trong cơ thể 3. Bài mới: GV yêu cầu học sinh đọc mục: “em có biết” ở trang 31. Học sinh đọc. GV hỏi: Thông tin đó cho em biết được điều gì? HS trả lời: Xương có sức chịu đựng rất lớn. GV: Xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy, vì sao mà xương lại có được khả năng đó? Nội dung bài 8 “CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG” sẽ giúp ta giải đáp thắc mắc này. Hoạt động 1: [15p] Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xương Mục tiêu: - Biết được cấu tạo của xương dài, xương ngắn, xương dẹt. Phân biệt được xương dài với xương ngắn và xương dẹt. Thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của xương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung nghi bảng GV treo tranh câm của hình 8-1, 8-2 và yêu cầu HS nghiên cứu trong SGK để hoàn thành tranh câm. GV yêu cầu HS khác nhận xét. GV đặt các câu hỏi để khai thác ttranh: 1. Dựa vào trông tin trong SGK, hãy mô tả cấu tạo của xương đùi và đầu xương dài? à GV nhận xét và bổ sung. 2. Trả lời mục [6] trong SGK: Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng đỡ của xương? à GV bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 3. Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu có nan hình vòng cung tạo các ô giúp các em liên tưởng tới kiến trúc nào trong đời sống? à GV nhận xét và bổ sung: được ứng dụng trong xây dựng khi làm vòm cửa, trụ cầu => tiết kiệm vật liệu vừa đảm bảo tính vững chắc. 4. Hãy kể các xương dài ở cơ thể người mà em biết? - GV treo bảng phụ [bảng8-1 SGK Trang 29] và chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành phiếu học tập [thời gian là 3 phút]. - GV yêu cầu nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ phóng to hình 8-3, đọc thông tin ô ‘ mục 3 và trả lời các câu hỏi sau: 1. Em hãy mô tả cấu tạo xương ngắn và xương dẹt? - GV bổ sung: Không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và nhiều hốc nhỏ. 2. Điểm giống và khác nhau giữa xương dài, xương ngắn và xương dẹt là gì? à GV nhận xét và bổ sung. 3. Hãy kể các xương ngắn và xương dẹt ở cơ thể người mà em biết? à GV bổ sung và nhận xét. HS lên bảng hoàn thành tranh câm. HS nhận xét. HS trả lời: - HS tự nghiên cứu hình 8-1, 8-2 và thông tin trong SGK nêu được cấu tạo của xương dài - HS suy nghĩ trả lời: Cấu tạo xương hình ống làm cho nhẹ và vững chắc. Nan xương xếp hình vòng cung có tác dụng phân tán lực tác động nhằm tăng khả năng chịu lực của xương. - HS trả lời: các công trình kiến trúc có hình vòm, trụ cầu như: trụ cầu, tháp Epphen, vòm nhà thờ, - Xương dài như: xương ống tay, xương đùi, xương cẳng chân HS hoạt động theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập. Mỗi nhóm hoàn thành phiếu học tập và báo cáo. Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến. HS trả lời: Không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp. - Giống: có mô xương cứng, mô xương xốp có các nan xương và đều chứa tủy đỏ. - Khác: + Xương dài: Các nan xương xếp hình vòng cung chứa tủy đỏ, có lớp sụn bọc ở hai đầu xương, thân xương hình ống. + Xương ngắn và xương dẹt: không có cấu tạo hình ống, mô xương xốp gồm nhiều nan xương và nhiều hốc nhỏ chứa tủy đỏ. Xương ngắn: xương cột sống, xương cổ chân, xương cổ tay - Xương dẹt: Xương bả vai, xương cánh chậu, các xương sọ I. Cấu tạo của xương: 1] Cấu tạo xương dài: Hai đầu xương: + Mô xương xốp: có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung, tạo ra các ô trống chứa tủy đỏ. + Bọc hai đầu xương là lớp sụn. Thân xương hình ống gồm: + Màng xương mỏng + Mô xương cứng. + Khoang xương chứa tuỷ đỏ [trẻ em], tuỷ vàng [người lớn] 2] Chức năng của xương dài: Nội dung kiến thức ở bảng 8-1[phiếu học tập số 1]. 3] Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt: - Không có cấu tạo hình ống. - Bên ngoài là mô xương cứng, bên trong là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và nhiều hốc nhỏ chứa tủy đỏ. Hoạt động2: [5p] Tìm hiểu sự to và dài ra của xương. Mục tiêu: Học sinh hiểu được xương to ra nhờ các tế bào màng xương, xương dài ra nhờ sụn tăng trưởng. - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin ‘ mục II và trả lời các câu hỏi sau: 1. Xương to ra về bề ngang do đâu? Xương dài ra do đâu? - Yêu cầu học sinh quan sát hình 8-4, 8-5 trong SGk trang 30 để trả lời các câu hỏi sau: 1. So sánh độ dài của hai xương. 2. So sánh khoảng cách AB và CD của xương thứ nhất và xương thứ hai. 3. Từ đó, em có nhận xét gì về vai trò của sụn tăng trưởng. Ø GV nhận xét và dựa vào tranh để giải thích thêm: Các tế bào sụn tăng trưởng phân chia và hóa xương làm xương dài ra. Khi trưởng thành sụn không phân chia nữa, do đó người không cao thêm. Tuy nhiên, màng xương vẫn có khả năng sinh ra tế bào xương để bồi đắp phía ngoài của thân xương làm cho xương lớn ra. Trong lúc đó, ở thành trong của ống xương tế bào xương bị tiêu huỷ làm khoang xương ngày càng rộng ra. Vì vậy, ở người già cần tránh té ngã. HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Xương to ra về bề ngang nhờ các tế bào màng xương phân chia. + Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. Học sinh trả lời: + Xương thứ 2 dài hơn xương thư nhất. + Khoảng cách AB và CD ở xương thứ 2 dài hơn khoảng cách AB và CD ở xương thứ nhất. + Sụn tăng trưởng ở hai đầu xương có vai trò giúp xương dài ra. II. Sự to và dài ra của xương: Xương to ra về bề ngang nhờ các tế bào màng xương phân chia. Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. Hoạt động3: [17p] Tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất của xương. Mục tiêu: Qua thí nghiệm học sinh phải: - Trình bày được hai thành phần chính của xương là chất cốt giao và chất khoáng chủ yếu là canxi. - Giải thích và thực hiện được một số hiện tượng thí nghiệm đơn giản. Ø GV yêu cầu học sinh đọc mục 6 phần III SGK trang 30. Ø GV biểu diễn thí nghiệm 1trước lớp: “Thả một xương đùi ếch vào trong cốc đựng dung dịch axit HCl 10%” và yêu cầu học sinh quan sát có hiện tượng gì xảy ra? à GV bổ sung: bọt khí đó chính là khí cacbonic, điều đó chứng tỏ trong thành phần hóa học của xương có muối cacbonat, khi tác dụng với axit HCl sẽ giải phóng khí cacbonic. 1. Sau 10- 15 phút, GV lấy xương ra khỏi cốc đựng axit rồi cho vào cốc nước lã rửa sạch, đưa cho học sinh kiểm tra độ mềm dẻo của xương. 2. Tại sao khi ngâm xương vào dung dịch axit thì xương lại dẻo, mềm và có thể thắt nút được? à GV nhận xét và bổ sung: Khi ngâm xương vào trong dung dịch axit thì phần rắn [chất khoáng] của xương bị mất chỉ còn lại phần hữu cơ [cốt giao]. Ø GV biểu diễn thí nghiệm 2 trước lớp. Đốt xương đùi ếch trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, đưa cho học sinh bóp nhẹ phần xương đốt rồi thả vào cốc đựng dung dịch axit. 1. Yêu cầu học sinh quan sát có hiện tượng gì xảy ra? 2. Khi thả phần xương cháy vào cốc đựng axit thì không có hiện tượng bọt khí nổi lên thì chứng tỏ điều gì? 3. Ngâm xương vào trong cốc axit để làm gì? 4. Đốt xương thì phần nào của xương bị cháy hết? Phần nào còn lại trong xương? 5. Tại sao xương người già giòn và dễ gãy? 6. Tại sao khi ngâm xương vào dung dịch axit thì xương lại dẻo và có thể kéo dài, thắt nút nhưng khi đốt xương thì xương lại giòn và dễ gãy vụn? GV nhận xét và giải thích thêm: Khi ngâm xương vào dung dịch axit thì phần rắn [chất khoáng] của xương bị mất, chỉ còn lại phần hữu cơ [cốt giao] nên xương dẻo và có thể kéo dài được. Khi đốt xương thì phần hữu cơ [chất hữu cơ] bị mất nên xương giòn và dễ gãy vụn. GV cung cấp và giải thích về tỉ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương thay đổi theo độ tuổi. HS đọc thong tin trong SGK. Ø Học sinh theo dõi và quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. - Có bọt khí nổi lên. - Xương mềm và dẻo. Khi ngâm xương vào trong dung dịch axit thì phần rắn [chất khoáng] của xương bị mất chỉ còn lại phần hữu cơ [cốt giao]. - Xương giòn và dễ gãy vụn. - Không có bọt khí nổi lên. - Muối cacbonat bị phân hủy bởi nhiệt độ. Làm tan lượng muối khoáng có trong xương. Phần chất hữu cơ [chất cốt giao] của xương bị cháy hết, chỉ còn phần chất vô cơ [chất khoáng]. Xương người già nhiều muối khoáng nhưng ít chất cốt giao. Khi ngâm xương vào dung dịch axit thì phần rắn [chất khoáng] của xương bị mất, chỉ còn lại phần hữu cơ [cốt giao] nên xương dẻo và có thể kéo dài được. Khi đốt xương thì phần hữu cơ [chất hữu cơ] bị mất nên xương giòn và dễ gãy vụn. III. Thành phần hoá học và tính chất xương: Thành phần hoá học: + Chất vô cơ: muối Ca + Chất hữu cơ: cốt giao Tính chất: xương có tính chất bền chắc và mềm dẻo. 4. Củng cố hoàn thiện kiến thức: [3p] GV cho làm bài tập 1 trang 31[Sử dụng phiếu học tập số 2]. GV cho học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Ở người già, xương rất giòn và rất dễ gãy là do: Màng xương bị thoái hóa. Mô xương cứng bị mất. Xương người già nhiều muối khoáng nhưng ít chất cốt giao. Cả a, b, c đều đúng. Câu 2: Khả năng liền của xương sau khi bị gãy là nhờ: Mô xương xốp. Màng xương. Mô sụn [sụn tăng trưởng]. Mô xương cứng. Đáp án: 1c, 2b. 5. Dặn dò: [1p] Học bài và trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK trang 31. Đọc mục “em có biết”. Nghiên cứu trước bài 9: Đặc điểm nảo của cơ giúp chúng ta có thể cử động, vận động được cơ thể? Trường: .. Ngàytháng. năm Lớp: Tiết: .. Nhóm: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tiết 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG. Quan sát hình 8-1, 8-2 trang 28 trong SGK, hãy hoàn thành bảng: “Cấu tạo và chức năng của các phần xương”. Các phần của xương Cấu tạo Chức năng Đầu xương - - .. - .. - ... -. ... Thân xương - - - - ... . - .. - ... Trường: .. Ngàytháng. năm Lớp: Tiết: .. Nhóm: ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tiết 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG. Quan sát hình 8-1, 8-2 trang 28 trong SGK, hãy hoàn thành bảng: “Cấu tạo và chức năng của các phần xương”. Các phần của xương Cấu tạo Chức năng Đầu xương - Sụn bọc đầu xương. - Mô xương xốp gồm các nan xương. - Giảm ma sát trong khớp xương. - Phân tán lực tác động. - Tạo các ô chứa tủy đỏ xương. Thân xương - Màng xương. - Mô xương cứng. - Khoang xương. - Giúp xương phát triển to về bề ngang. - Chịu lực, đảm bảo vững chắc. - Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu; chứa tủy vàng ở người lớn. Trường: .. Ngàytháng. năm Lớp: Tiết: .. Nhóm: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Tiết 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG. Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương ở bảng sau bằng cách ghép chữ [a, b, c, ] với các số [1, 2, 3, ]sao cho phù hợp: Các phần của xương Trả lời: Chức năng phù hợp. Chức năng Sụn đầu xương. Sụn tăng trưởng. Mô xương xốp. Mô xương cứng. Tủy xương. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già. Giảm ma sát trong khớp xương. Xương lớn lên về bề ngang. Phân tán lực, tạo ô chứa tủy. Chịu lực. Xương dài ra. ĐÁP ÁN: 1b, 2g, 3d, 4e, 5a.

Video liên quan

Chủ Đề