Xe mô tô z1000 giá bao nhiêu

Cập nhật thông tin giá bán xe Kawasaki Z1000/Z1000R ABS 2021. Xe Z1000 giá bao nhiêu? Giá xe Z1000 lăn bánh tại Hà Nội, TP. HCM…

Kawasaki Z1000 2021 là chiếc xe phân khối lớn thuộc dòng naked bike được hãng cho ra mắt gần đây và được dân mê tốc độ săn đón nồng nhiệt. Với mức giá gần 400 triệu, lại sở hữu thiết kế đẳng cấp cùng công nghệ ABS tiên tiến, chắc chắn đây là một chiếc xe xứng đáng để được sở hữu.

Nội dung bài viết

  • 1 Các phiên bản Kawasaki Z1000 2021
  • 2 Giá xe Kawasaki Z1000 mới nhất 2021
  • 3 Đánh giá chi tiết Kawasaki Z1000 2021
  • 4 Thông số kỹ thuật Kawaski Z1000

Các phiên bản Kawasaki Z1000 2021

Mẫu xe Kawasaki Z1000 được giới thiệu ở thị trường Việt Nam dưới 2 phiên bản: Z1000 tiêu chuẩn và Z1000 Edition. Trong đó phiên bản tiểu chuẩn được bán với 2 màu xanh dương và xanh lá cây, còn phiên bản đặc biệt nổi bật với những đường trang trí bằng sợi carbon.

Giá xe Kawasaki Z1000 mới nhất 2021

Trên trang chủ của Kawasaki Việt Nam, Z1000 đang có mức giá đề xuất là 412 triệu đồng, trong khi đó tại các đại lý mô tô PKL ở Hà Nội và TP. HCM, dòng xe Z1000 cũng đang có giá bán ngang bằng giá đề xuất:

  • Giá xe Kawasaki Z1000 2021 xanh: 412 triệu
  • Giá xe Kawasaki Z1000 đen: 410 triệu

Bảng giá xe Kawasaki Z1000 2021 tại Hà Nội và TP. HCM

Mẫu xeGiá đề xuấtGiá đại lýGiá lăn bánh tạm tínhKawasaki Z1000
ABS 2021 [Đen]412.000.000408.000.000449.016.000Kawasaki Z1000
ABS R Model 2021 [Xám]459.000.000459.000.000481.016.000

Đánh giá chi tiết Kawasaki Z1000 2021

Kawasaki Z1000 ABS 2021 có thước không đổi với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 2.045 x 790 x 1.055 mm, chiều cao yên 815 mm và cân nặng 221 kg. Mẫu sportbike đời mới này được trang bị nhiều tính năng an toàn và đáng tin cậy tiên tiến, khá nổi bật như khối hệ thống chống bó cứng phanh ABS trên cả hai bánh, phanh đĩa đôi, 2 lần bán kính 310 mm phần bên trước. Phía sau là phanh đĩa đơn 2 lần bán kính 250 mm.

Nếu như so sánh với các phiên bản trước, Z1000 ABS & Z1000R Edition ABS 2021 hoàn toàn không có sự khác biệt nào về thiết kế mà chỉ được bổ sung thêm màu cùng với đó là những chi tiết được thiết kế lại trên nền tem mới.

Vẻ hầm hố, mạnh mẽ của Kawasaki Z1000

Cụ thể phiên bản tiêu chuẩn có bổ sung thêm màu xám titan kết hợp với họa tiết kẻ sọc đỏ. Cặp mâm vẫn kiểu cũ nhưng có thêm viền chỉ đỏ. Phiên bản Z1000 2021 R Edition ABS cũng sẽ có bộ áo tối giản hơn với những chi tiết như tem xanh lá đặc thù đan xen màu nền xám tro.

QUẢNG CÁO

Không chỉ có thế, xe còn được trang bị thêm công nghệ chống trơn chống trượt bánh khi dồn số gấp [Assist và Slipper Clutch]. Với phiên bản R Edition 2021, xe được trang bị một số trong những điểm nổi bật như cụm đĩa phanh kép Brembo bốn piston ở bánh trước size 310 mm đi kèm với đường ống dẫn dầu phanh bằng thép không gỉ nhằm mục đích cải thiện công suất phanh.

Cùng với đó là hệ thống treo mới cũng được nâng cấp bao gồm phuộc Showa SFF-BP 41 mm [Separate Function Fork-Big Piston’s] phía trước & loại Ohlins S46DR1S phía sau có thể điều chỉnh. Hệ thống treo mới này sẽ đem lại xúc cảm mượt mà hơn và nhạy cảm hơn hẳn so với những phiên bản trước đó mà các bạn đã từng trải nghiệm.

Ưu điểm Kawasaki Z1000

Kawasaki Z1000 cập bến thị trường Việt Nam với hai phiên bản chính là Z1000 và Z1000R. So với thiết kế từ 5 năm trước, Z1000 không có cải tiến nổi bật nào về trang bị và động cơ. Thay đổi lớn nhất chính là cách phối màu đẹp hơn và những đường nét thu hút hơn.

Cụ thể, Z1000 bản tiêu chuẩn có ngoại hình sang trọng với màu sơn xám tro kết hợp với họa tiết và viền mâm màu đỏ nổi bật, cá tính. Phiên bản R phối màu sơn xám tro cùng với những họa tiết xanh lá quen thuộc. Cả hai phiên bản đều có thiết kế naked-bike với vẻ ngoài hầm hố đậm chất ngôn ngữ thiết kế Sugomi.

Về động cơ, Kawasaki vẫn trang bị cho chiếc Z1000 phiên bản mới khối động cơ 4 thì, 4 xi-lanh, DOHC, W /C dung tích 1.043 CC. Trái tim động cơ mạnh mẽ mang đến công suất lớn nhất đạt 142 mã lực tại dải tua 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn lớn nhất đạt 111 Nm tại dải tua 7.3000 vòng/phút. Cùng với hộp số 6 cấp, xe cho cảm giác lái mạnh mẽ nhưng không kém phần mượt mà.

Trang bị an toàn và hệ thống treo trên Z1000 cũng được trang bị tương xứng với khả năng vận hành mạnh mẽ của xe. Khung xe Diamond chắc chắn có độ chịu tải lớn và chịu được những va đập mạnh. Bánh trước được trang bị hệ thống phuộc lồng dạng hành trình ngược [USD], phanh đĩa kép 277 mm và lốp 70ZR17M. Bánh sau được trang bị phuộc lò xo kép, phanh đĩa đơn và lốp 50ZR17M.

Điểm đặc biệt là phiên bản Z1000 R được trang bị phuộc Showa Separate Function Fork-Big Piston’s ở bánh trước và phuộc Ohlins S46DR1S có khả năng điều chỉnh tải trọng từ xa ở bánh sau. Cả hai phiên bản đều có công nghệ chống trượt bánh [Assist & Slipper Clutch] và hệ thống chống bó cứng phanh ABS ở cả hai bánh.

Nhược điểm Z1000

Chiếc Z1000  có chiều cao yên lên đến 815 mm, một người cao 170 cm chống chân cũng cảm thấy hơi chới với. Bên cạnh đó, xe có khối lượng khô lên đến 221 kg nên người lái phải có thể lực và ngoại hình tương đối thì mới có thể điều khiển thoải mái.

Ngoài ra, tốc độ vừa là điểm mạnh, vừa là điểm yếu của Z1000. Động cơ 142 mã lực giúp xe tăng tốc nhanh chóng từ 0 – 100km/h trong vỏn vẹn chỉ 2,9 giây. Điều này đồng nghĩa là bạn chỉ cần chợp mắt vài cái là xe sẽ vượt quá giới hạn tốc độ. Đây là mẫu xe chỉ dành cho những bạn có cảm giác tốc độ tốt và đã quen lái những mẫu xe phân khối lớn trên 1.000 cc.

Kawasaki Z1000 là chiếc naked bike không dành cho người mới chơi xe phân khối lớn. Không chỉ động cơ mạnh mẽ mà khối lượng hơn 200 kg cũng là một trở ngại đáng kể khi lái xe ra phố. Ngoài ra, phuộc xe bị ảnh hưởng do góc nghiêng của bánh nên người lái cần chủ động hạn chế tốc độ khi đi đường lạ.

QUẢNG CÁO

Bên cạnh đó, giá bán xe từ hơn 400.000 triệu đồng cũng là một trở ngại lớn đối với những ai khao khát sở hữu Z1000. Ngoài ra, vì là chiếc xe phân khối lớn hơn 1.000 cc, bạn cần phải đầu tư thời gian và chi phí khoảng 2-3 triệu đồng để học thi lấy bằng A2 [nếu chưa có].

Chi phí “nuôi xe” cũng không phải là một vấn đề nhỏ đối với những ai mới làm quen với xe phân khối lớn. Chỉ riêng chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng cũng đắt đỏ hơn rất nhiều lần so với những chiếc xe phổ thông.  Bên cạnh đó, tiền đổ xăng cũng là một vấn đề khi mức tiêu hao trung bình lên đến 5,4 L/100km lớn hơn rất nhiều so với những mẫu xe gắn máy phổ thông [2 – 3 L/100km].

Chủ Đề