Vở bài tập toán lớp 5 bài 8 trang 10 năm 2024

Bài 8. ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN số

  1. 5 -m Một tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng 4 Tấm lưới được chia thành 5 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần. Bài giải Diện tích tấm lưới sắt hình chữ nhật là: 15 2 5 , 2 4 3 2 Diện tích của một phần tấm lưới sắt là: 5 2 Đáp số: 4 m2 2 _ 10x3 g] 10 : 4- = 10 X — = ■ ■■■■■■ 3 5 5
  2. Tính: 5 12
  3. — X — 9 7
  4. 5x12 60 20 9x7 - 63 - 21 6x3 18 5 X 8 " 40 " 20 , 9 5
  5. —— X — 20 12 đ]ỉj: 16
  6. 14 X 25 24 21 9x5 45 3 20x12 " 240 " 16 15x24 360 ” 400 24 x 25 14x5 21 , . 5 5 1
  7. -r : 10 = -r X — 3 3 10
  8. Tính [theo mẫu]: 9x33 9 33
  9. --- x 22 18 , , 12 36 12 ~ 25 b] £=< — = —X 16x25 70 10 21 - 3 30 5 5 30 5x1 3x10 Ịắ xXx3 9 10 22x18 yỉ. X 2 X X X 2 12x25 XxXxXx5 35 25 35 36 35x36
  10. 19.76 19,,51 XxXx3 3

    c 17 : 51 ” 17 x 76 " /xXx4 - 4 ■ 1x^x5 „ 5 7 x/xjắ x3xX 21 15 ,.511 : 5 = — X — = — [m] 2 5 2

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 10 VBT toán 5 bài 8 : Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính

\[a]\; \displaystyle {5 \over 9} \times {{12} \over 7} = ..........\] \[ b]\;\displaystyle {6 \over 5}:{8 \over 3} = ...........\]

\[c] \; \displaystyle {9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = ..........\] \[d]\; \displaystyle {{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = ..........\]

\[e] \; \displaystyle 14 \times {5 \over {21}} = ..........\] \[g]\; \displaystyle 10:{5 \over 3} = ..........\]

\[h] \; \displaystyle {5 \over 3}:10 = ...........\]

Phương pháp giải:

  1. Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
  1. Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

  1. \[ \displaystyle {5 \over 9} \times {{12} \over 7} = {{5 \times 12} \over {9 \times 7}} = {{60} \over {63}} = {{20} \over {21}}\]
  1. \[ \displaystyle {6 \over 5}:{8 \over {3}} = {6 \over 5} \times {3 \over 8} = {{6 \times 3} \over {5 \times 8}} = {{18} \over {40}} = {9 \over {20}}\]
  1. \[ \displaystyle {9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = {{9 \times 5} \over {20 \times 12}} = {{45} \over {240}} = {3 \over {16}}\]
  1. \[ \displaystyle {{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = {{15} \over {16}} \times {{24} \over {25}} = {{15 \times 24} \over {16 \times 25}} \] \[ \displaystyle = {{360} \over {400}} = {9 \over {10}}\]
  1. \[ \displaystyle 14 \times {5 \over {21}} = {{14 \times 5} \over {21}} = {{70} \over {21}} = {{10} \over 3}\]
  1. \[ \displaystyle 10:{5 \over 3} = 10 \times {3 \over 5} = {{10 \times 3} \over 5} = {{30} \over 5} = 6\]
  1. \[ \displaystyle {5 \over 3}:10 = {5 \over 3} \times {1 \over {10}} = {{5 \times 1} \over {3 \times 10}} = {5 \over {30}} \] \[ \displaystyle= {1 \over 6}\]

Quảng cáo

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính [theo mẫu] :

Mẫu: \[ \displaystyle {9 \over {10}} \times {5 \over 6} = {{9 \times 5} \over {10 \times 6}} = {{3 \times \not 3 \times \not 5} \over {\not5 \times 2 \times \not 3 \times 2}} \] \[\displaystyle = {3 \over 4}\]

  1. \[ \displaystyle {9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} =\; .........\]
  1. \[ \displaystyle {{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} =\; ..........\]
  1. \[ \displaystyle {{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = \;..........\]

Phương pháp giải:

  1. Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
  1. Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

  1. \[ \displaystyle {9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} = {{9 \times 33} \over {22 \times 18}} \] \[ \displaystyle = {{\not 9 \times \not 11 \times 3} \over {\not11 \times 2 \times \not9 \times 2}} = {3 \over 4}\]
  1. \[ \displaystyle {{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} = {{12} \over {35}} \times {{25} \over {36}} = {{12 \times 25} \over {35 \times 36}} \] \[\displaystyle = {{\not6 \times \not2 \times \not5 \times 5} \over {7 \times \not5 \times \not6 \times 3 \times \not2}} = {5 \over {21}}\]
  1. \[ \displaystyle {{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = {{19} \over {17}} \times {{51} \over {76}} \] \[\displaystyle = {{\not19 \times \not17 \times 3} \over {\not17 \times \not19 \times 4}} = {3 \over {4}}\]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài \[ \displaystyle {{15} \over 4}m\], chiều rộng \[ \displaystyle {2 \over 3}m\]. Tấm lưới được chia thành \[5\] phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Phương pháp giải:

- Tính diện tích tấm lưới ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích mỗi phần ta lấy diện tích tấm lưới chia cho \[5\].

Lời giải chi tiết:

Diện tích tấm lưới sắt hình chữ nhật là :

\[ \displaystyle {{15} \over 4} \times {2 \over 3} = {5 \over 2}\;[{m^2}]\]

Diện tích của mỗi phần tấm lưới sắt là :

\[ \displaystyle {5 \over 2}:5 = {1 \over 2}\;[{m^2}]\]

Đáp số : \[ \displaystyle {1 \over 2}{m^2}.\]

Loigiaihay.com

  • Bài 9 : Hỗn số Giải bài tập 1, 2, 3 trang 11 VBT toán 5 bài 9 : Hỗn số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • bài 10 : Hỗn số [tiếp theo] Giải bài tập 1, 2, 3 trang 12 VBT toán 5 bài 10 : Hỗn số [tiếp theo] với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 11 : Luyện tập Giải bài tập 1, 2, 3 trang 13, 14 VBT toán 5 bài 11 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 12 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 14, 15 VBT toán 5 bài 12 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 13 : Luyện tập chung

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 16 VBT toán 5 bài 13 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Chủ Đề