Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 75 năm 2024

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 75, 76 VBT toán 4 bài 146 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều [mới]

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính :

  1. \[\displaystyle {5 \over 8} + {9 \over {32}}=... \]
  1. \[\displaystyle {4 \over 5} - {4 \over 7}=...\]
  1. \[\displaystyle {9 \over {14}} \times {7 \over 6}=...\]
  1. \[\displaystyle {5 \over 9}:{{10} \over {21}}=...\]
  1. \[\displaystyle {8 \over {15}} + {4 \over {15}}:{2 \over 5}=...\]

Phương pháp giải:

- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

  1. \[\displaystyle {5 \over 8} + {9 \over {32}} = {{20} \over {32}} + {9 \over {32}} = {{29} \over {32}}\]
  1. \[\displaystyle {4 \over 5} - {4 \over 7} = {{28} \over {35}} - {{20} \over {35}} = {8 \over {35}}\]
  1. \[\displaystyle {9 \over {14}} \times {7 \over 6} = {{9 \times 7} \over {14 \times 6}} \]\[\displaystyle= {{3\times 3 \times 7} \over {7\times 2 \times 3 \times 2}}= {3 \over 4}\]
  1. \[\displaystyle {5 \over 9}:{{10} \over {21}} = {5 \over 9} \times {{21} \over {10}} = {{5 \times 21} \over {9 \times 10}} \]\[\displaystyle= {{5\times 3 \times 7} \over {3\times 3 \times 5 \times 2}} ={7 \over 6}\]
  1. \[\displaystyle {8 \over {15}} + {4 \over {15}}:{2 \over 5} = {8 \over {15}} + {4 \over {15}} \times {5 \over 2}\]

\[\displaystyle = {8 \over {15}} + {2 \over 3} = {{8 } \over {15}}+ {10 \over 15} = {{18} \over {15}} = {6 \over 5}\]

Quảng cáo

Bài 2

Tính diện tích một hình bình hành có dộ dài đáy là \[20cm\], chiều cao bằng \[\displaystyle {2 \over 5}\] độ dài đáy.

Phương pháp giải:

- Tính chiều cao = độ dài đáy \[\times \] \[ \displaystyle{2 \over 5}\].

- Diện tích hình bình hành = độ dài đáy \[\times \] chiều cao.

Lời giải chi tiết:

Chiều cao của hình bình hành là:

\[20 \times \displaystyle{2 \over 5} = 8\;[cm]\]

Diện tích của hình bình hành đó là:

\[20 \times 8= 160\;[c{m^2}]\]

Đáp số: \[160c{m^2}.\]

Bài 3

Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi của con bằng \[\displaystyle {2 \over 7}\] tuổi mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con gồm 2 phần bằng nhau thì tuổi mẹ gồm 7 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu số tuổi chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm tuổi mẹ [lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi mẹ].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

7 – 2 = 5 [phần]

Tuổi mẹ là:

25 : 5 × 7 = 35 [tuổi]

Đáp số : 35 tuổi.

Bài 4

Viết phân số tối giản chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình sau :

Phương pháp giải:

- Tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Phân số chỉ phần đã tô màu của một hình có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau của hình đó.

- Rút gọn phân số vừa tìm được thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

Loigiaihay.com

  • Bài 147 : Tỉ lệ bản đồ Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 77, 78 VBT toán 4 bài 147 : Tỉ lệ bản đồ với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 148 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Giải bài tập 1, 2, 3 trang 79 VBT toán 4 bài 148 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 149 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ [tiếp theo] Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 80 VBT toán 4 bài 149 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ [tiếp theo] với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 150 : Thực hành Giải bài tập 1, 2 trang 81 VBT toán 4 bài 150 : Thực hành với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 151 : Thực hành [tiếp theo]

Giải bài tập 1, 2 trang 82 VBT toán 4 bài 151 : Thực hành [tiếp theo] với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Chủ Đề