Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 100

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 101 Tiền Việt Nam sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tiền Việt Nam trang 101

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 101 Bài 1:

Viết vào chỗ chấm.

a] Đơn vị tiền Việt Nam là: ……….

b] Trong phạm vi 1000 đồng, tiền Việt Nam có ……….loại.

c] Viết cách đọc mỗi tờ tiền.

100 đồng: một trăm đồng

200 đồng:

500 đồng:

1000 đồng:

Trả lời:

a] Đơn vị tiền Việt Nam là: đồng

b] Trong phạm vi 1000 đồng, tiền Việt Nam có 4 loại. Đó là 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.

c] Viết cách đọc mỗi tờ tiền.

100 đồng: một trăm đồng

200 đồng: hai trăm đồng

500 đồng: năm trăm đồng

1000 đồng: một nghìn đồng

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 101 Bài 2: Khi mua một món đồ giá 800 đồng, em có thể trả tiền theo một trong các cách:

* 8 tờ 100 đồng.

* … tờ 200 đồng.

* … tờ 100 đồng và … tờ 200 đồng.

* … tờ 100 đồng và … tờ 200 đồng và … tờ 500 đồng.

Trả lời:

Em có thể trả tiền theo các cách sau để tổng số tiền là 800 đồng:

* 8 tờ 100 đồng.

* 4 tờ 200 đồng.

* 4 tờ 100 đồng và 2 tờ 200 đồng. [hoặc 2 tờ 100 đồng và 3 tờ 200 đồng hoặc 6 tờ 100 đồng và 1 tờ 200 đồng]

* 1 tờ 100 đồng và 1 tờ 200 đồng và 1 tờ 500 đồng.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 101 Bài 3: Khi mua một món đồ giá 300 đồng, em đưa 1 tờ 1000 đồng, người bán hàng có thể trả tiền thừa theo một trong các cách:

* … tờ 200 đồng và … tờ 500 đồng.

* … tờ 100 đồng và … tờ 200 đồng.

Trả lời:

Em mua món đồ giá 300 đồng, em đưa 1 tờ 1000 đồng. Vậy em còn thừa 1000 đồng – 300 đồng = 700 đồng.

Người bán hàng có thể trả lại tiền thừa theo một trong các cách:

* 1 tờ 200 đồng và 1 tờ 500 đồng.

* 3 tờ 100 đồng và 2 tờ 200 đồng hoặc 1 tờ 100 đồng và 3 tờ 200 đồng.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Nặng hơn, nhẹ hơn 

Vở bài tập Toán lớp 2 Ki- lô- gam trang 92, 93, 94 

Vở bài tập Toán lớp 2 Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 trang 95, 96, 97

Vở bài tập Toán lớp 2 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 trang 98, 99, 100

Vở bài tập Toán lớp 2 Em làm được những gì trang 102, 103, 104, 105 

Làm theo mẫu. Số? [theo mẫu]. Đặt tính rồi tính. Nam có 52 con tem. Nam tặng Minh 18 con tem. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu con tem? a] Đánh [✔] dấu vào ô có chứa nhiều nước hơn? b] Viết vào chỗ chấm.

Câu 1 trang 100

Câu hỏi:

Làm theo mẫu.

Lời giải:

Câu 2 trang 100

Câu hỏi:

Số? [theo mẫu].

Lời giải:

Câu 3 trang 101

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

73 – 28                        60 – 34                        85 – 7                      30 – 3

Lời giải:

Câu 4 trang 101

Câu hỏi:

Lời giải:

Tóm tắt

Nam:                   52 con tem

Nam tặng Minh: 18 con tem

Nam còn:           ..... con tem?

Bài giải

Số con tem còn lại của Nam là

52 – 18 = 34 [con tem]

Đáp số: 34 con tem

Câu 5 trang 102

Câu hỏi:

a] Đánh [dấu vào ô có chứa nhiều nước hơn?

b] Viết vào chỗ chấm.

Xô màu ................ đựng nhiều hơn xô màu ............... là ...... l nước.

Lời giải:

a] Xô màu xanh đựng nhiều nước hơn.

b] Xô màu xanh đựng nhiều hơn xô màu đen là 15 l nước.

Câu 6 trang 102

Câu hỏi:

Thử thách

Vẽ hình vào ô trống.

Lời giải:

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Em làm được những gì? - trang 100

Giải VBT toán lớp 2 tập 1, tập 2 sách Chân trời sáng tạo với lời chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Làm theo mẫu. Đặt tính rồi tính. 73 – 28 60 – 34 85 – 7 30 – 3 Nam có 52 con tem. Nam tặng Minh 18 con tem. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu con tem?

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 98, 99, 100 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 98 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đặt tính rồi tính.

797 – 9                                                                             417 – 344

193 – 79                                                                          352 – 149

Trả lời:

Em đặt tính rồi tính sao cho các số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện tính từ phải qua trái.

Bài 2. Trang 98 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính rồi so sánh 

301 – 91 = 210 > 201 nên 301 – 91 > 201 

274 – 82 = 192 < 264 nên 274 – 82 < 264

543 – 237 = 306 

Em điền như sau: 

Bài 3. Trang 99 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Trả lời:

Em thực hiện tính và nối với kết quả phù hợp. Em nối được như sau:

Bài 4. Trang 99 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đánh dấu [

] vào phép tính có kết quả bằng 638.

Trả lời:

383 + 255 = 638 nên em đánh dấu 

vào phép tính đó.

862 – 254 = 608 không phải là 638 nên em không đánh dấu 

vào phép tính đó.

159 + 439 = 598 không phải là 638 nên em không đánh dấu 

vào phép tính đó.

990 – 352 = 638 nên em đánh dấu 

vào phép tính đó.

Vậy em đánh dấu các phép tính:

Bài 5. Trang 100 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

a] Thực hiện phong trào “Đọc sách trong trường”, thư viện Trường Tiểu học An Bình đợt một đã mua về 125 quyển sách; đợt hai mua thêm 115 quyển sách. Hỏi cả hai đợt nhà trường đã mua về tất cả bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt

Đợt 1: … quyển.

Đợt 2: … quyển.

Tất cả: … quyển?

Bài giải

b] Trường Tiểu học Hòa Bình tổ chức phát động tuần lễ “Đọc sách cùng bạn”, lớp 2A đã đọc được 245 quyển sách, trong đó có 16 quyển truyện bằng tiếng Anh, còn lại là truyện cổ tích. Hỏi lớp 2A đọc được bao nhiêu quyển truyện cổ tích trong tuần lễ phát động?

Tóm tắt

Đã đọc: … quyển.

Truyện tiếng Anh: … quyển.

Truyện cổ tích: … quyển?

Bài giải

Trả lời:

a] 

Hướng dẫn cách làm: Thư viện Trường Tiểu học An Bình đợt một đã mua về 125 quyển sách; đợt hai mua thêm 115 quyển sách, vậy để tính số quyển sách nhà trường đã mua về ở cả hai đợt em thưc hiện phép cộng: 125 + 115 = 240, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Đợt 1: 125 quyển.

Đợt 2: 115 quyển.

Tất cả: … quyển?

Bài giải

Cả hai đợt nhà trường đã mua về tất cả số quyển sách là:

125 + 115 = 240 [quyển]

                   Đáp số: 240 quyển sách.

b]

Hướng dẫn cách làm: Lớp 2A đã đọc được 245 quyển sách, trong đó có 16 quyển truyện bằng tiếng Anh, còn lại là truyện cổ tích, vậy để tính được số quyển truyện cổ tích, em thực hiện phép trừ: 245 – 16 = 229, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Đã đọc: 245 quyển.

Truyện tiếng Anh: 16 quyển.

Truyện cổ tích: … quyển?

Bài giải

Lớp 2A đọc được số quyển truyện cổ tích trong tuần lễ phát động là:

245 – 16 = 229 [quyển]

                   Đáp số: 229 quyển truyện cổ tích.

Video liên quan

Chủ Đề