Viết công thức của máy nén thủy lực

Máy nén thuỷ lực là loại máy hiện đang được ứng dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp và các lĩnh vực sản xuất. Vậy, nguyên lý và công thức máy nén thuỷ lực như thế nào?  

Máy nén thuỷ lực có tác dụng gì?

Máy ép thuỷ lực là gì?

Máy nén thủy lực còn có tên gọi khác là máy ép thủy lực. Bởi đây là một loại máy ép thường dùng để nén, ép, đè bẹp một vật dụng nào đó. Máy hoạt động trên cơ chế tạo ra áp lực lên chất lỏng để có áp lực mạnh hơn, tùy theo nhu cầu của công việc.

Sở dĩ gọi là máy ép thủy lực là vì lực của máy được tạo ra nhờ áp lực của chất lỏng trong xi lanh thủy lực. Định luật Pascal đã được áp dụng thành công trên máy ép thủy lực giữa 2 chiếc xi lanh có ống thông nhau (hai bình thông nhau). Nhờ đó máy tạo ra được một sức ép rất lớn tác động lên vật khác.

Viết công thức của máy nén thủy lực

Xy lanh của máy ép thuỷ lực

Tác dụng của máy ép thuỷ lực

So với nhiều thiết bị thông thường khác thì máy nén thủy lực là loại máy an toàn, hiệu quả và có độ chính xác cao. Chính vì thế, máy được ứng dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp và các lĩnh vực sản xuất khác nhau. Cụ thể tác dụng của máy ép thuỷ lực: 

  • Nén, ép các kim loại có kích thước và trọng lượng lớn theo hình dạng mà người dùng muốn sử dụng.
  • Ép giấy vụn, nén bùn đất, nén các loại rác thải, ép sắt vụn…

Vì công dụng như trên, nên máy nén thủy lực thường được ứng dụng. Để thực hiện các nhiệm vụ tháo lắp, nén, ép, định hình, nắn thẳng,… Các chi tiết máy hay các thiết bị trong ngành công nghiệp chế tạo.

Nguyên lý hoạt động của máy nén thuỷ lực

Máy nén thuỷ lực được dựa theo nguyên lý định luật Pascal. Có nghĩa là để tạo ra một lực ép lớn thì máy nén thủy lực được chế tạo theo định luật truyền áp suất trong chất lỏng. Theo đó, trong hệ thống máy ép thủy lực, áp suất được áp dụng trên các chất lỏng. 

Cụ thể, trong toàn hệ thống khép kín của máy, áp lực luôn luôn không đổi. Sẽ có một piston hoạt động ở hệ thống tạo ra một lực tương ứng có diện tích lớn trên toàn bộ diện tích của piston đó.

Viết công thức của máy nén thủy lực

Máy nén thuỷ lực được dựa theo nguyên lý định luật Pascal

Các đại lượng cơ bản của thủy lực

Nhắc đến hệ thống thủy lực thì ngoài việc quan tâm đến mẫu mã. Thì khách hàng cần phải đặc biệt chú ý đến: Lưu lượng và áp lực. 

Lưu lượng

Lưu lượng thủy lực là lượng dung dịch thuỷ lực (dầu, nhớt,…) được vận chuyển thông qua bơm thủy lực. Trong một đơn vị thời gian nhất định.

Mà tốc độ của chấp hành, động cơ bị chi phối rất nhiều bởi lượng dung dịch này. Bởi, lưu lượng dung dịch sẽ quyết định đến tốc độ hoạt động của xi lanh, motor,… Nếu lượng dầu cao thì tốc độ hoạt động sẽ lớn hơn và ngược lại.

Đơn vị của lưu lượng đa dạng như: lit, CC, in3.

Viết công thức của máy nén thủy lực

Lưu lương là đại lượng cơ bản của máy ép thuỷ lực

Áp suất

Áp suất có lẽ là tên gọi không còn xa lạ với mọi người nữa. Nhất là những người thường xuyên tiếp xúc với điện máy. Áp suất hay áp lực chính là lực của chất lỏng. 

Ở máy ép thuỷ lực, áp suất là lực tác dụng của dầu lên bề mặt của cơ cấu chấp hành hoặc thành của ống dẫn dầu. Hay lúc dầu bị chặn tại một vị trí trên đường ống hoặc tại mặt tác dụng của cơ cấu chấp hành. Áp suất có rất nhiều đơn vị : Mpa, Psi, Kg/cm2…

Áp suất là đại lượng cần có trong công thức tính lực ép thuỷ lực.

Công thức máy nén thuỷ lực

Lực ép của máy nén thủy lực là lực ép tối đa mà máy có thể hoạt động được ở áp suất an toàn. Công thức máy nén thuỷ lực như sau:

Diện tích của lòng xilanh(mm) * Áp suất(atm) / 100000 = Lực ép(tấn)

Thông thường thì áp suất sử dụng của dụng cụ thủy lực phổ biến sẽ ở khoảng 140 atm (14Mpa). Ngoài ra, với đa số các thiết bị thủy lực được nhập khẩu từ các hãng trung bình thì với áp suất này thiết bị sẽ có tuổi thọ cao hơn. 

Mặc dù những thiết bị thủy lực này đều có thể hoạt động với áp suất từ 200 đến 250 Mpa. Tuy nhiên, tuổi thọ của máy sẽ không cao.

Viết công thức của máy nén thủy lực

Có rất nhiều loại máy ép thuỷ lực khác nhau

Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu hơn về máy nén thuỷ lực và công thức máy nén thuỷ lực. Hy vọng bài viết đã giúp bạn biết thêm những thông tin hữu ích. Đừng quên truy cập Thiết Bị Chuyên Dụng để cập nhật vô số thông tin hữu ích mỗi ngày nhé!

TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNGV ÂT L Ý 8̣GV: Bùi Thanh DanhTổ : Lý – Hóa- Sinh- Địa1. Nêu sự khác nhau giữa áp suất chất rắn và áp suất chất lỏng?- Chất rắn chỉ gây áp suất theo một phương là phương của áp lựccòn chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bìnhvà các vật trong lòng nó.2. Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu ý nghĩa và đơn vị củacác đại lượng trong công thức?p= d. h trong đó : - p là áp suất (N/m2 hoặc pa)- d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)-h là độ sâu của điểm tính áp suất (m)Bác thợ xây muốn cho nền nhà thật thăngbằng thì làm thế nào? Có cách nào chỉ cầndùng lực bằng tay mà nâng chiếc xe ô tônày lên được không?I- Bình thông nhau:- Bình thông nhau là bình có từ hai hay nhiều ống được thông đáy vớinhau.Hình 1Hình 2Hình 3I- Bình thông nhau:C5 Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau (bình thông nhau).Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suấtchất lỏng để so sánh áp suất pA , pB trong 3 trạng thái của hình vẽhAhBABhBhABAhAhBABHình 8.6a)pA >b)pBpA b)pBpA F = SsfsFAfsBSI- Bình thông nhau:II- Máy nén thủy lực:1. Nguyên lý Paxcan:- Chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn ápsuất bên ngoài tác dụng lên nó.2. Cấu tạo :- Bộ phận chính gồm hai xilanh có tiết diện s và S khác nhau, thông đáyvới nhau, trong có chứa đầy chất lỏng, mỗi ống có một pít tông.3. Công thức:F: Lực tác dụng pit tông lớn( N)p= f/sf: Lực tác dụng pit tông nhỏ (N)F = p.S = f.S => F = SS: Diện tích pit tông lớn ( m2 )sfss: Diện tích pit tông nhỏ ( m2)Máy ép cọc thủy lựcKích thủy lựcMáy ép phẳngthủy lựcMáy ép nhựathủy lựcMáy khoan tayMáy cắt thủy lựcthủy lựcI- Bình thông nhau:II- Máy nén thủy lực:III- Vận dụng:C8 : Trong hai ấm ở hình 8.8 ấm nào đựng được nhiềunước hơn? Vì sao ?ABIII- Vận dụng:C8 : Trong hai ấm ở hình 8.8 ấm nào đựng được nhiềunước hơn? Vì sao ?ABẤm A đựng được nhiều nước hơn. Vì theo nguyêntắc bình thông nhau mực nước trong ấm luôn bằngđộ cao của miệng vòi.AỐng đo mực chất lỏngBC9: Bình A được làm bằng vậtliệu không trong suốt. Thiết bị Bđược làm bằng vật liệu trong suốt.Hãy giải thích hoạt đông của thiếtbị này?Thiết bị trên hoạt động dựatrên nguyên tắc bình thôngnhau: mực chất lỏng trongbình kín A và thiết bị B làmbằng vật liệu trong suốtngang bằng nhau.III- Vận dụng:C10 :Người ta dùng một lực 1000N để nâng một vật nặng 50000Nbằng một máy thủy lực.Hỏi diện tích của pít-tông lớn và pít-tông nhỏcủa máy nén thủy lưc này có đặc điểm gì?FSf = s50000= 1000 = 50=> S = 50 sBình thông nhau là loạibình có hai hay nhiều ốngđược thông đáy với nhau.Gồm hai xilanh tiếtdiện s và S khác nhau,thông đáy với nhau, trongcó chứa chất lỏng, mỗi ốngcó một pít tôngkích thủy lựcFS=fsTrong bình thông nhau chứacùng một chất lỏng đứngyên, các mực chất lỏng ởcác nhánh luôn luôn ở cùngmột độ cao“Sâu dưới mặt thoáng càng nhiềuÁp suất càng lớn là điều hiển nhiênTrong cùng chất lỏng đứng yênBằng nhau áp suất đương nhiên sâu cùng”.HƯỚNG DẪN TỰ HOC:1. Bài vừa học :- Nêu được cấu tạo và hoạt động của bình thông nhau vàđược ứng dụng như thế nào ?- Nêu được cấu tạo và công thức của máy nén thủy lực ?- Viết được công thức và ứng dụng làm bài tập định tính,định lượng ?- Làm bài tập 8.2, 8.3, 8. 16 sbt/26,29 .2. Bài sắp học : Tiết 12. Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN- Áp suất khí quyển tồn tại như thế nào?- Giải thích các hiện tương c1;c2;c3;c4?ecá oancc ngúCh ăm giỏiCh ọchBài học đến đây kết thúcXin cảm ơn quý Thầy Cô đã tham gia dự giờCảm ơn tập thể học sinh lớp 8CmecáncacoúghnC ămiỏhiCcg• Bài tập: Một ô tô có trọng lượng của làP=20000N• a) Nếu nâng ô tô lên trực tiếp thì cần một lực• F có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu ?• b) Trong thực tế người ta dùng máy nén thủy lựcđể nâng ôtô lên. Biết pittông nhỏ có diện tích s =0.03 m2, Pittông lớn có diện tích S = 3 m2 . Hãytính lực f tối thiểu mà người đó tác dụng vàomáy nén thủy lực để nâng ôtô lên.