1. Nghị quyết [cá biệt] - chữ viết tắt là NQ;
2. Quyết định [cá biệt] - chữ viết tắt là QĐ;
3. Chỉ thị - CT;
4. Quy chế - QC;
5. Quy định - QYĐ;
6. Thông cáo- TC;
7. Thông báo - TB;
8. Hướng dẫn - HD;
9. Chương trình - CTr;
10. Kế hoạch - KH;
11. Phương án - PA;
12. Đề án - ĐA;
13. Dự án - DA;
14. Báo cáo - BC;
15. Biên bản - BB;
16. Tờ trình - TTr;
17. Hợp đồng - HĐ;
18. Công văn;
19. Công điện - CĐ;
20. Bản ghi nhớ - BGN;
21. Bản thỏa thuận - BTT;
22. Giấy ủy quyền - GUQ;
23. Giấy mời - GM;
24. Giấy giới thiệu - GGT;
25. Giấy nghỉ phép - GNP;
26. Phiếu gửi - PG;
27. Phiếu chuyển - PC;
28. Phiếu báo - PB;
29. Thư công.
Theo đó, thể thức văn bản hành chính được quy định bao gồm các thành phần sau:
- Thành phần chính, cụ thể:
+ Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
+ Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
+ Số, ký hiệu của văn bản.
+ Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
+ Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
+ Nội dung văn bản.
+ Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
+ Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
+ Nơi nhận.
- Ngoài các thành phần chính nêu trên, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác như: Phụ lục; Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành; Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành; Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax [trước đây có thêm số Telex].
Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
Thùy Liên