Unit 8: Sports and games Skills 1

Điện thoại :[0272] 3826394; Fax:[0272] 3832144

Vui lòng đăng nhập để gửi nhận xét

1.1. Task 1 Unit 8 lớp 6 Skills 1

Work in pairs. Discuss the questions. [Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.]

1. Do you know Pele, The King of Football? What is special about him?

[Bạn có biết Pele, ông hoàng của bóng đá không? Có điều gì đặc biệt về ông ấy?]

2. Where does he come from? [Ông ấy đến từ đâu?]

3. What other things do you know about him? [Bạn biết điều gì khác nữa về ông ấy?]

Guide to answer

1. Yes, I do. He scored many goals when he was young. 

[Có, tôi biết. Ông ấy ghi được nhiều bàn thắng khi ông ấy còn trẻ.]

2. He comes from Brazil. [Ông ấy đến từ Bra-zin.]

3. He won his first World Cup when he was 17 years old.

[Ông ấy đã giành cúp Thế giới đầu tiên khi mới 17 tuổi.]

1.2. Task 2 Unit 8 lớp 6 Skills 1

Read the text quickly to check your ideas in 1. [Đọc nhanh bài đọc để kiểm tra ý của em trong phần 1.]

Tạm dịch

Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pele, được xem là cầu thủ chơi hay nhất mọi thời đại. Pele sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940 tại một miền quê ở Brazin. Cha Pele là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pele cách chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.

Pele đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ Bóng đá Santos. Vào năm 1958, Pele đã giành cúp Thế giới lần đầu tiên ở tuổi 17. Đó là lần đầu tiên Giải bóng đá thế giới được chiếu trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi bóng và reo hò. 

Pele đã vô định 3 mùa Giải bóng đá thế giới và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm sự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông được bầu chọn là cầu thủ bóng đá của thế kỉ. Pele là anh hùng dân tộc của Brazin. Trong suốt sự nghiệp của ông, ông đã được biết đến với tên gọi “Vua bóng đá”  trên khắp thế giới. 

1.3. Task 3 Unit 8 lớp 6 Skills 1

Read again and answer the questions. [Đọc lại và trả lời câu hỏi sau.]

1. When was Pele born? [Pele được sinh ra khi nào?]

2. Why do people call him “The King of Football”?

[Tại sao mọi người lại goi ông ấy là “Vua bóng đá”?]

3. When did he become Football Player of the Century?

[Ông ấy trở thành cầu thủ bóng đá của thế kỉ khi nào?]

4. How many goals did he score in total? [Ông ấy đã ghi tổng cộng bao nhiêu bàn thắng?]

5. Is he regarded as the best football player of all time?

[Ông ấy được trao danh hiệu cầu thủ tuyệt nhất mọi thế hệ có phải không?]

Guide to answer

1. He was born on October 21, 1940. [Ông ấy sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940.]

2. People called him ‘The King of Football’ because he is such a good football player.

[Mọi người gọi ông ấy là "Vua bóng đá’ bởi vì ông ấy là cầu thủ xuất sắc.]

3. He became Football Player of the Century in 1999.

[Ông ấy đã trở thành cầu thủ bóng đá của thế kỉ vào năm 1999.]

4. He scored 1281 goals in total. [Ông ấy ghi tổng cộng 1281 bàn thắng.]

5. Yes, he is. [Đúng vậy.]

1.4. Task 4 Unit 8 lớp 6 Skills 1

How often do you go/do/play these sports, games?Tick the right column. [Em chơi những môn thể thao/ trò chơi này bao lâu một lần? Đánh dấu chọn vào cột bên dưới.]

Tạm dịch:

1. chạy bộ  

2. bơi lội

3. cầu lông           

4. bóng đá

5. thể dục buổi sáng

6. nhảy dây

7. cờ vua          

8. chạy xe đạp

9. trượt ván   

10. trượt tuyết

always [luôn luôn] 

usually [thường thường]

sometimes [thỉnh thoảng]

never [không bao giờ]

1.5. Task 5 Unit 8 lớp 6 Skills 1

Work in groups. What kind of sports/games do you do most often? Why? [Làm việc theo nhóm. Em thường chơi môn thể thao nào nhất? Tại sao?]

Guide to answer

I often play basketball because it helps me taller. 

[Mình thường chơi bóng rổ vì chơi bóng rổ giúp mình cao hơn]

1.6. Task 6 Unit 8 lớp 6 Skills 1

Work in pairs. Ask and answer the following questions. [Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.]

1. Do you like football? [Bạn có thích bóng đá không?]

2. Do you play football or only watch it? [Bạn có chơi bóng đá không hay chỉ xem thôi?]

3. What other sports do you play? [Bạn chơi môn thể thao nào khác nữa?]

4. Do you play them well? [Bạn chơi có giỏi không?]

5. When and how often do you play them?

[Bạn thường chơi các môn thể thao khi nào và bao lâu một lần?]

6. Do you belong to any clubs? [Bạn có thuộc về câu lạc bộ nào không?]

7. If you don’t play sports, what do you often do in your spare time?

[Nếu không chơi thể thao, bạn thường làm gì vào thời gian rảnh?]

Guide to answer

1. Yes, I do. [Có, mình thích.]

2. I only watch it. [Mình chỉ xem thôi]

3. I play badminton. [Mình chơi cầu lông.]

4. No, I don’t. [Không]

5. On Saturday. Once a week. [Vào thứ bảy. Một lần một tuần.]

6. No, I don’t. [Không.]

7. I watch movie. [Mình xem phim.]

Tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 8 Skills 1 trang 22 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 6 Kết nối tri thức theo từng Unit mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Soạn Anh 6 unit giúp các em học sinh lớp 6 giải các bài tập có trong Skills 1 Unit 8 tiếng Anh lớp 6 Global Success chi tiết cũng như chuẩn bị tốt kiến thức trước khi tới lớp.

Xem thêm: Soạn tiếng Anh Unit 8 lớp 6 Sports and Games đầy đủ nhất

Soạn Anh lớp 6 Skills 1 Unit 8: Sports and Games

  • I. Mục tiêu bài học
  • II. Nội dung soạn Skills 1 Unit 8 Sports and Games lớp 6

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, sts will be able to:

- practice speaking and about the activities/ sports/ games they do in their free time.

2. Objectives:

- Topic: Sports and games

- Vocabulary:

- Grammar: past simple tense

- Skills: reading, speaking.

II. Nội dung soạn Skills 1 Unit 8 Sports and Games lớp 6

Reading - Kỹ năng đọc

1. Work in pairs. Discuss the questions. Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.

Hướng dẫn dịch

1 - Bạn biết gì về Pele?

2 - Điều đặc biệt về ông là gì?

Gợi ý

1 - He is from Brazil.

2 - He is a legend footballer.

2. Read the dialogue quickly to check your ideas in 1. Đọc nhanh bài hội thoại và kiểm tra các ý kiến của em ở bài 1.

Hướng dẫn dịch

Giáo viên Thể dục đang trò chuyện với học sinh của mình về Pelé.

Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ nói về Pelé. Các em có biết ông ấy không?

Nick: Có ạ, em nghĩ ông ấy là cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất mọi thời đại.

Giáo viên: Đúng vậy. Ông sinh năm 1940 tại Brazil. Bố ông đã dạy ông chơi bóng từ khi còn rất nhỏ.

Susan: Ồ. Ông ấy bắt đầu sự nghiệp bóng đá khi nào?

Giáo viên: Năm 15 tuổi, khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ bóng đá Santos. Năm 1958, ông giành được chức vô địch World Cup đầu tiên.

Nick: Ông ấy đã ghi bao nhiêu bàn thắng trong sự nghiệp của mình?

Giáo viên: Thầy nghĩ là tổng cộng 1.281 bàn thắng.

Nick và Susan: Chà! Thật xuất sắc!

Giáo viên: Và ông ấy đã trở thành "Cầu thủ bóng đá của thế kỷ" vào năm 1999.

Michael: Chắc chắn Pelé là một anh hùng dân tộc ở Brazil.

Giáo viên: Đúng vậy, và ông ấy được biết đến trên toàn thế giới với biệt danh "Vua bóng đá".

3. Read the text again and answer the questions. Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi.

Đáp án

1 - Pele was born in 1940.

2 - His father did. / His father taught him.

3 - He scored 1281 goals in total.

4 - He became Football Player of the Century in 1999.

5 - They call him “King of Football”.

Speaking - Kỹ năng đọc

4. Read the following facts about two famous sportspeople. Đọc những thông tin sau về hai nhân vật thể thao nổi tiếng.

Hướng dẫn dịch

Hoàng Giang - vận động viên số 1 môn bắn súng

- Sinh năm: 1978 tại Việt Nam

- 1995: học xong trường thể dục thể thao

- 1996: tham gia một cuộc thi bắn súng

- 2001: giành huy chương vàng môn bắn súng

Jenny Green - một trong những tay gôn nữ xuất sắc nhất trong lịch sử

- Sinh năm: 1972 tại Greenland

- Năm 1987: trở thành thành viên câu lạc bộ gôn địa phương

- 1994: tham dự giải gôn nữ

- 2002: trở thành nhà vô địch gôn dành cho nữ

5. Choose one sportsperson in 4. Talk about him / her. Use the following cues. Chọn một nhân vật thể thao ở bài 4. Nói về anh ấy/ cô ấy. Sử dụng các gợi ý theo sau.

Gợi ý

His name is Hoang Giang, he was born in 1978 in Viet Nam. He plays shooting. He is famous for being No.1 sportsman in shooting. In 1996, he took part in a shooting competition. In 2001, he won a medal for shooting. I like him very much because he’s talented.

Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Skills 1. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Anh lớp 6 khác như: Để học tốt Tiếng Anh 6, Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 6, Đề thi học kì 1 lớp 6, Đề thi học kì 2 lớp 6,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Video liên quan

Chủ Đề