Tỷ tỷ có nghĩa là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Định nghĩa - Khái niệm

tỷ chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ tỷ trong chữ Nôm và cách phát âm tỷ từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tỷ nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 4 chữ Nôm cho chữ "tỷ"

[姉]

Unicode 姉 , tổng nét 7, bộ Nữ 女
[ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà].
Phát âm: zi3 [Pinyin]; zi2 [tiếng Quảng Đông];

Dịch nghĩa Nôm là:
  • chị, như "chị em" [vhn]
  • tỷ, như "hiền tỷ" [btcn]
  • tỉ [姊]

    Unicode 姊 , tổng nét 7, bộ Nữ 女
    [ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà].
    Phát âm: zi3 [Pinyin]; ze2 zi2 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Chị
    Phù sanh lục kí 浮生六記: Vân dữ dư đồng xỉ nhi trưởng dư thập nguyệt, tự ấu tỉ đệ tương hô 芸與余同齒而長余十月, 自幼姊弟相呼 [Khuê phòng kí lạc 閨房記樂] Vân với tôi cùng tuổi và lớn hơn tôi mười tháng, từ bé xưng hô chị em với nhau.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • chị, như "chị em" [vhn]
  • tỷ, như "tỉ muội" [btcn]
  • tỉ, như "tỉ muội" [gdhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [胞姊] bào tỉ 2. [胞姊妹] bào tỉ muội 3. [表姊妹] biểu tỉ muội
  • tỉ [玺]

    Unicode 璽 , tổng nét 19, bộ Ngọc 玉
    [ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc].
    Phát âm: xi3 [Pinyin]; saai2 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Ấn tín, ấn chương
    § Trước thời nhà Tần, phiếm chỉ ấn chương của chư hầu, đại phu hoặc các quan tùy thuộc
    Từ nhà Tần trở đi, chỉ cái ấn của thiên tử
    Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Trác sất tả hữu phù đế hạ điện, giải kì tỉ thụ, bắc diện trường quỵ, xưng thần thính mệnh 卓叱左右扶帝下殿, 解其璽綬, 北面長跪, 稱臣聽命 [Đệ tứ hồi] [Đổng] Trác thét tả hữu vực vua xuống điện, cởi dây ấn thiên tử, bắt quỳ ngoảnh mặt về phương bắc, xưng làm bề tôi nghe chiếu.[Danh] Họ Tỉ.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • tỉ, như "ngọc tỉ" [vhn]
  • tỷ, như "ngọc tỷ" [btcn]
  • tỉ [葸]

    Unicode 葸 , tổng nét 12, bộ Thảo 艸 [艹]
    [ý nghĩa bộ: Cỏ].
    Phát âm: xi3, kuai4 [Pinyin]; saai2 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Sợ hãi
    Như: úy tỉ bất tiền 畏葸不前 sợ hãi không dám tiến lên
    Luận Ngữ 論語: Cung nhi vô lễ tắc lao, thận nhi vô lễ tắc tỉ 恭而無禮則勞, 慎而無禮則葸 [Thái Bá 泰伯] Cung kính mà không biết lễ thì khó nhọc, cẩn thận mà không biết lễ thì nhút nhát.[Danh] Tên một thứ cỏ thuộc loài lau, sậy.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • tơi, như "rau mùng tơi" [vhn]
  • tỷ, như "tỷ [sợ]" [btcn]
  • tỉ, như "tỉ [sợ]" [gdhn]
  • Xem thêm chữ Nôm

  • quan đái từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bột hứng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất kinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lãnh tiết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tỷ chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm [рЎЁё喃], còn gọi là Quốc âm [國音] là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt [khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh]. Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán [chủ yếu là phồn thể], vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp [cũng dùng chữ Latinh] và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 姉 [姉] Unicode 姉 , tổng nét 7, bộ Nữ 女[ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà].Phát âm: zi3 [Pinyin]; zi2 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-0 , 姉 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Dịch nghĩa Nôm là: chị, như chị em [vhn]tỷ, như hiền tỷ [btcn]姊 tỉ [姊] Unicode 姊 , tổng nét 7, bộ Nữ 女[ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà].Phát âm: zi3 [Pinyin]; ze2 zi2 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-1 , 姊 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] ChịPhù sanh lục kí 浮生六記: Vân dữ dư đồng xỉ nhi trưởng dư thập nguyệt, tự ấu tỉ đệ tương hô 芸與余同齒而長余十月, 自幼姊弟相呼 [Khuê phòng kí lạc 閨房記樂] Vân với tôi cùng tuổi và lớn hơn tôi mười tháng, từ bé xưng hô chị em với nhau.Dịch nghĩa Nôm là: chị, như chị em [vhn]tỷ, như tỉ muội [btcn]tỉ, như tỉ muội [gdhn]Nghĩa bổ sung: 1. [胞姊] bào tỉ 2. [胞姊妹] bào tỉ muội 3. [表姊妹] biểu tỉ muội璽 tỉ [玺] Unicode 璽 , tổng nét 19, bộ Ngọc 玉[ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc].Phát âm: xi3 [Pinyin]; saai2 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-2 , 璽 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Ấn tín, ấn chương§ Trước thời nhà Tần, phiếm chỉ ấn chương của chư hầu, đại phu hoặc các quan tùy thuộcTừ nhà Tần trở đi, chỉ cái ấn của thiên tửTam quốc diễn nghĩa 三國演義: Trác sất tả hữu phù đế hạ điện, giải kì tỉ thụ, bắc diện trường quỵ, xưng thần thính mệnh 卓叱左右扶帝下殿, 解其璽綬, 北面長跪, 稱臣聽命 [Đệ tứ hồi] [Đổng] Trác thét tả hữu vực vua xuống điện, cởi dây ấn thiên tử, bắt quỳ ngoảnh mặt về phương bắc, xưng làm bề tôi nghe chiếu.[Danh] Họ Tỉ.Dịch nghĩa Nôm là: tỉ, như ngọc tỉ [vhn]tỷ, như ngọc tỷ [btcn]葸 tỉ [葸] Unicode 葸 , tổng nét 12, bộ Thảo 艸 [艹][ý nghĩa bộ: Cỏ].Phát âm: xi3, kuai4 [Pinyin]; saai2 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-3 , 葸 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Sợ hãiNhư: úy tỉ bất tiền 畏葸不前 sợ hãi không dám tiến lênLuận Ngữ 論語: Cung nhi vô lễ tắc lao, thận nhi vô lễ tắc tỉ 恭而無禮則勞, 慎而無禮則葸 [Thái Bá 泰伯] Cung kính mà không biết lễ thì khó nhọc, cẩn thận mà không biết lễ thì nhút nhát.[Danh] Tên một thứ cỏ thuộc loài lau, sậy.Dịch nghĩa Nôm là: tơi, như rau mùng tơi [vhn]tỷ, như tỷ [sợ] [btcn]tỉ, như tỉ [sợ] [gdhn]

    Video liên quan

    Chủ Đề