- Giới thiệu
- Các khóa học
- Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp
- Hướng dẫn sử dụng website
- Quy chế hoạt động
- Chính sách bảo mật
- Tin tức
- Tiếng Anh
cơ bản- Phát âm tiếng Anh
- Từ vựng tiếng Anh
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Luyện nghe cấp độ 1
- Luyện nói
- Tiếng Anh
giao tiếp- Pre Beginner
- Beginner
- Elementary
- Pre-Intermediate
- Intermediate
- Tiếng Anh giao tiếp theo tình huống
- Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành
- Kiểm tra trình độ giao tiếp
- Kiểm tra định kỳ
- Tiếng Anh
trung học- Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh lớp 7
- Tiếng Anh lớp 8
- Tiếng Anh lớp 9
- Tiếng Anh lớp 10
- Tiếng Anh lớp 11
- Tiếng Anh lớp 12
- Học phí
thanh toán- Chính sách thanh toán
- Hướng dẫn tự đăng ký khóa học
NGỮ PHÁP
TIẾNG ANH
- Mua khóa học×Mua khóa học Ngữ pháp tiếng Anh
Khóa học Ngữ pháp tiếng Anh tại english4u.com.vn có học phí là 50.000 và có thời hạn là 6 tháng.
Để mua khóa học, trước tiên bạn cần tạo 1 tài khoản tại english4u.com.vn, đăng nhập vào website, vào trang cá nhân của mình và chọn Nạp tiền vào tài khoản
Sau khi đã nạp tiền vào tài khoản, bạn vui lòng truy cập Trang cá nhân-Tab nạp thẻ, click nút Mua thẻ và chọn mua khóa học phù hợp.
Ngoài ra, khi đăng ký bất cứ khóa học Tiếng Anh giao tiếp nào tại english4u.com.vn, bạn cũng được tặng kèm khóa học Ngữ pháp.
Xin cảm ơn!Đóng - Ngữ pháp Tiếng Anh
Bài 14: Các loại câu hỏi
Nội dung
Bài tập
Questions
[Các loại câu hỏi]
1. Câu hỏi dạng đảo [Yes/No question]
1.1. Câu hỏi xác định
Câu hỏi dạng đảo hay còn gọi là câu hỏi có - không là dạng câu hỏi mà câu trả lời là có [Yes] hoặc không [No]. Trong dạng câu hỏi này, các trợ động từ [auxiliary verbs: Be, Do, Have] hay động từ khuyết thiếu [modal verbs: will, can, may, should,] được đảo lên đầu câu, trước chủ ngữ.
Be/ Do/ Have/ Modals + S + [V]? è Yes, S + Be/ Do/ Have/ Modals. è No, S + Be/ Do/ Have/ Modals + not. |
Ví dụ:
- Are you married? à Yes, I am. [Cậu kết hôn chưa? à Rồi, mình kết hôn rồi.]
- Do they live near here? à No, they dont.
[Họ sống gần đây không? à Không, họ không sống gần đây.]
- Did she go to the cinema last night? à Yes, she did.
[Tối qua cô ấy có đi xem phim không? à Có, cô ấy có đi xem.]
- Have you seen this movie before? à No, I havent.
[Trước đây cậu đã xem bộ phim này chưa? à Chưa, mình chưa xem.]
- Will Dave be here tomorrow? à Yes, he will.
[Ngày mai Dave sẽ ở đây chứ? - Ừ, cậu ấy sẽ ở đây.]
- Can Rosy speak French? à No, she cant.
[Rosy có biết nói tiếng Pháp không? à Không, cô ấy không biết.]
1.2. Câu hỏi phủ định
Câu hỏi phủ định được thành lập bằng cách thêm not [nt] vào sau trợ động từ.
Cách sử dụng câu hỏi phủ định:
* để diễn đạt sự ngạc nhiên [vì điều gì đó không xảy ra hoặc không đúng như suy nghĩ/mong đợi của người nói]
Ví dụ:
- Isnt he a doctor? [Chẳng phải anh ấy là bác sĩ sao?]
- Didnt you see Martha at the party last night? [Tối qua cậu không gặp Martha ở bữa tiệc sao?]
- Havent you been to Paris before? [Cậu vẫn chưa tới Paris trước đây à?]
* khi người nói đang mong đợi người nghe đồng ý với mình [như dạng câu hỏi đuôi sẽ học phần sau]
Ví dụ:
- Isnt it a lovely day? [= It is a lovely day, isnt it?]
[Hôm nay chẳng phải là một ngày đẹp trời sao?]
à Người nói mong đợi người nghe đồng ý với mình rằng hôm nay là một ngày đẹp trời
Cách trả lời cho câu hỏi phủ định: Tương tự như câu trả lời cho câu hỏi xác định nhưng thường bổ sung thêm lời giải thích phía sau.
Dont you like chocolate? [Cậu không thích sô cô la sao?]
- No, I dont. I dont like chocolate. [Không, mình không thích sô cô la.]
- Yes, I do. I like chocolate. [Có, mình có thích sô cô la.]
2. Câu hỏi lấy thông tin / câu hỏi có từ nghi vấn [Wh-question]
Câu hỏi lấy thông tin là câu hỏi bắt đầu bằng các từ nghi vấn [question words] được liệt kê trong bảng sau đây:
Từ để hỏi | Chức năng [Nghĩa] | Ví dụ |
What | Hỏi thông tin [gì, cái gì] | What is your name? [Tên bạn là gì?] |
Yêu cầu nhắc lại [gì cơ] | What? I cant hear you. [Gì cơ? Tôi không nghe rõ bạn.] | |
Whatfor | Hỏi lý do [tại sao, để làm gì] | What did you do that for? [Bạn làm thế để làm gì?] |
When/What time | Hỏi thời gian [When: khi nào, bao giờ/What time: mấy giờ] | When were you born? [Bạn sinh ra khi nào?] What time did you leave home yesterday? [Hôm qua bạn rời khỏi nhà lúc mấy giờ?] |
Where | Hỏi nơi chốn [ở đâu] | Where do you live? [Bạn sống ở đâu?] |
Which | Hỏi lựa chọn [cái nào, người nào] | Which colour do you like? [Bạn thích màu nào?] |
Who | Hỏi người, làm chủ ngữ [ai] | Who opened the door? [Ai đã mở cửa ra vậy?] |
Whom | Hỏi người, làm tân ngữ [ai] | Whom did you see yesterday? [Hôm qua bạn đã gặp ai thế?] |
Whose | Hỏi sở hữu [của ai, của cái gì] | Whose is this car? [Chiếc xe này là của ai vậy?] |
Why | Hỏi lý do [tại sao] | Why do you say that? [Sao cậu lại nói vậy?] |
Why dont | Gợi ý [tại sao không] | Why dont we go out tonight? [Sao tối nay bọn mình không đi chơi nhỉ?] |
How | Hỏi cách thức [như thế nào] | How does this work? [Cái này hoạt động như thế nào?] |
How far | Hỏi khoảng cách [bao xa] | How far is Hai Phong from Hanoi? [Khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là bao xa?] |
How long | Hỏi độ dài về thời gian [bao lâu] | How long will it take to fix my car? [Sẽ mất bao lâu để sửa cái ô tô của tôi?] |
How many | Hỏi số lượng + N đếm được [bao nhiêu] | How many cars are there? [Có bao nhiêu chiếc ô tô?] |
How much | Hỏi số lượng + N không đếm được [bao nhiêu] | How much money do you have? [Bạn kiếm được bao nhiêu tiền?] |
How old | Hỏi tuổi [bao nhiêu tuổi] | How old are you? [Bạn bao nhiêu tuổi?] |
2.1. Câu hỏi cho chủ ngữ
Khi từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ của câu, ta không dùng trợ động từ mà sau từ để hỏi là động từ đã được chia.
Who/What/ + V + ? |
Ví dụ:
- Who wants some coffee? [Ai muốn cà phê nào?]
- What happened to you yesterday?
[Hôm qua có chuyện gì xảy ra với cậu vậy?]
- How many people came to the party last night?
[Bao nhiêu người đã tới bữa tiệc tối qua?]
- Which bus goes to the city centre?
[Chiếc xe buýt nào đi tới trung tâm thành phố vậy?]
2.2. Câu hỏi cho tân ngữ
Khi từ để hỏi đóng vai trò là tân ngữ của câu, sau chúng là trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính
Who/Whom/What/ + auxiliary + S + V? |
Ví dụ:
- Whom did you see at Janes birthday party?
[Cậu đã gặp ai ở bữa tiệc sinh nhật Jane vậy?]
- What are you doing at the moment?
[Bây giờ cậu đang làm gì thế?]
Lưu ý: Who có thể được dùng để hỏi cho cả chủ ngữ và tân ngữ. Whom chỉ được dùng để hỏi về tân ngữ. Nếu trong câu hỏi tân ngữ có động từ + giới từ à với câu hỏi Who: giới từ để sau động từ như bình thường; với câu hỏi Whom chúng ta có thể đưa giới từ lên trước whom trong lối văn trang trọng
Ví dụ:
Who do you want to speak to? [Ông muốn nói chuyện với ai?]
= Whom do you want to speak to?
= To whom do you want to speak? [formal]
2.3. Câu hỏi cho bổ ngữ [when, where, how, why, what for]
When/Where/How/Why + auxiliary verb+ S + V +...? |
Ví dụ:
- When will you finish this work? [Khi nào cậu sẽ hoàn thành việc này?]
- Where are you going now? [Cậu đang đi đâu vậy?]
- How did Tom go to work this morning? His car had been broken down.
[Sáng nay Tom đi làm bằng gì thế? Xe cậu ấy bị hỏng rồi mà.]
- Why dont you wake me up, Mom? I will be late for school.
[Sao mẹ không đánh thức con? Con sẽ bị muộn học mất.]
2.4. Câu hỏi phức
Câu hỏi phức là câu hỏi có chứa trong nó một câu hỏi khác [câu hỏi nhỏ]. Câu hỏi phức thường bắt đầu bằng Do you know [Bạn có biết], Can you tell me [Bạn có thể nói cho tôi], Do you have any idea [Bạn có biết]
Lưu ý: Động từ ở câu hỏi nhỏ để sau chủ ngữ, không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ như câu hỏi bình thường. Nếu câu hỏi nhỏ là câu hỏi dạng đảo thì dùng if/whether
Ví dụ:
Câu hỏi thường | Câu hỏi phức |
What time is it? | Do you know what time it is? |
Why did Laura come home late? | Do you know why Laura came home late? |
Where can I find Bob? | Can you tell me where I can find Bob? |
Did anyone see you? | Do you know if anyone saw you? |
3. Câu hỏi đuôi [Tag question]
* Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật. Chúng được dùng để kiểm chứng điều gì đó có đúng hay không, thường được dịch là phải không
* Câu hỏi đuôi được chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy [,] theo quy tắc sau:
+ Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu trong mệnh đề chính không có trợ động từ thì dùng do/does/did thay thế.
+ Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.
+ Đại từ ở phần đuôi để ở dạng đại từ nhân xưng chủ ngữ [I, we, you, they, he, she, it]
Ví dụ:
- You like reading books, dont you? [Cậu thích đọc sách, phải không?]
- She often goes shopping in this supermarket, doesnt she?
[Cô ấy thường đi mua sắm ở siêu thị này, phải không?]
- They went out together last night, didnt they?
[Tối qua họ đi chơi cùng nhau, phải không?]
+ Nếu mệnh đề chính ở khẳng định thì phần đuôi ở phủ định và ngược lại.
Ví dụ:
Tom hasnt got a car, has he? [Tom không có ô tô phải không?]
+ Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người [everyone/everybody/someone/somebody/anyone/anybody/noone/
nobody, none, neither] àphần đuôi để là they
Ví dụ:
Someone has broken your vase, hasnt they? [Ai đó đã làm vỡ lọ hoa của cậu phải không?
+ Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ vật [something/everything/anything, nothing]à phần đuôi để là it
Ví dụ:
Nothing is impossible, isnt it? [Không gì là không thể, phải không?]
+ Nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định [no one, nobody, nothing] hoặc trong mệnh đề chính có chứa trạng từ phủ định [never, rarely, seldom, occasionally,]à phần đuôi để ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
- No one loves me, do they? [Chẳng có ai yêu tôi cả, phải không?]
- They never go swimming, do they? [Họ chẳng bao giờ đi bơi phải không?]
· Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi
+ Với mệnh đề chính Imà đuôi là arent I?
VD: Im crazy, arent I?
+ Câu mệnh lệnh à đuôi will you?
VD: Close the door, will you?
+ Let:
Rủ ai cùng làm gì: Lets go to the cinema, shall we?
Xin phép làm gì: Let me use your dictionary, will you?
Đề nghị giúp ai làm gì: Let me help you cook dinner, may I?
- Google+
- Link hay
- Zing
- Google+
1.Tab Luyện nghe nói độc thoại
-Paste hoặc gõ đoạn văn bản tiếng Anh của bạn vào phần mềm.
- Chọn giọng đọc, chọn tốc độ đọc và độ cao của giọng,
- Click nút Luyện nghe để nghe phần mềm nói mẫu đoạn văn bản
-Click nút Luyện nói nếu bạn muốn thử nói lại đoạn văn bản xem mình phát âm đúng ở đâu, sai ở đâu
Lưu ý:
- Cơ chế nhận diện phát âm chỉ chỉ ra chính xác đến từng ký tự mà bạn nói đúng hoặc sai khi câu hoặc đoạn bạn nói có số từ bằng với câu mẫu, nếu không, phần mềm chỉ bôi xanh các từ mà bạn phát âm đúng hoàn toàn so với câu gốc, các từ mà bạn phát âm sai dù chỉ là 1 ký tự so với từ trong đoạn mẫu sẽ được bôi đỏ.
-Để thực hiện tính năng luyện nói, bạn vui lòng sử dụng trình duyệt Chrome hoặc Coccoc và trang bị cho mình micro chất lượng tốt.
-Chỉ có thành viên đang tham gia khóa học tại website mới được nghe lại và download đoạn thu âm của mình
- Google+
2.Tab Luyện nghe nói hội thoại
+ Paste hoặc gõ các câu thoại tương ứng của từng nhân vật vào các ô hội thoại tương ứng
+ Chọn giọng đọc, tốc độ đọc, và độ cao giọng đọc cho từng nhân vật
+ Click nút Luyện nghe để nghe phần mềm tự động nói mẫu các câu thoại của các nhân vật
+ Click nút Luyện nói để luyện tập nói với phần mềm
+ Đểluyện nói, đầu tiên, hãy tick vào nhân vật mà bạn muốn đóng vai rồi click nút Bắt đầu. Khi biểu tượng
Lưu ý:
-Cơ chế nhận diện phát âm chỉ chỉ ra chính xác đến từng ký tự mà bạn nói đúng hoặc sai khi câu hoặc đoạn bạn nói có số từ bằng với câu mẫu, nếu không, phần mềm chỉ bôixanhcác từ mà bạn phát âm đúng hoàn toàn so với câu gốc, các từ mà bạn phát âm sai dù chỉ là 1 ký tự so với từ trong đoạn mẫu sẽ được bôiđỏ.
-Để thực hiện tính năng luyện nói, bạn vui lòng sử dụng trình duyệt Chrome hoặc Coccoc và trang bị cho mình micro chất lượng tốt
-Chỉ có thành viên đang tham gia khóa học tại website mới được nghe lại và download đoạn thu âm của mình. Bạn có 5 phút để download hoặc nghe lại đoạn thu âm của mình.
Click vào link để nghe lại cuộc hội thoại
- Google+
2.Tab Luyện nghe nói hội thoại
+ Paste hoặc gõ các câu thoại tương ứng của từng nhân vật vào các ô hội thoại tương ứng
+ Chọn giọng đọc, tốc độ đọc, và độ cao giọng đọc cho từng nhân vật
+ Click nút Luyện nghe để nghe phần mềm tự động nói mẫu các câu thoại của các nhân vật
+ Click nút Luyện nói để luyện tập nói với phần mềm
+ Đểluyện nói, đầu tiên, hãy tick vào nhân vật mà bạn muốn đóng vai rồi click nút Bắt đầu. Khi biểu tượng
Lưu ý:
-Cơ chế nhận diện phát âm chỉ chỉ ra chính xác đến từng ký tự mà bạn nói đúng hoặc sai khi câu hoặc đoạn bạn nói có số từ bằng với câu mẫu, nếu không, phần mềm chỉ bôixanhcác từ mà bạn phát âm đúng hoàn toàn so với câu gốc, các từ mà bạn phát âm sai dù chỉ là 1 ký tự so với từ trong đoạn mẫu sẽ được bôiđỏ.
-Để thực hiện tính năng luyện nói, bạn vui lòng sử dụng trình duyệt Chrome hoặc Coccoc và trang bị cho mình micro chất lượng tốt
-Chỉ có thành viên đang tham gia khóa học tại website mới được nghe lại và download đoạn thu âm của mình. Bạn có 5 phút để download hoặc nghe lại đoạn thu âm của mình.
Đề xuất cho bạn
Bí quyết học tập
Tin tức
Giấy phép ĐKKD số: 0106888473 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Giấy phép đào tạo tiếng Anh số: 404/GCN-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội. Quy chế hoạt động|Chính sách bảo mật thông tin|Chính sách thanh toán |
[A] Tầng 2, tòa nhà Mỹ Đình Plaza, số 138 Trần Bình, Nam Từ Liêm, Hà Nội
[Hotline] 19.000.999.50