Trị số điện cảm của cuộn cảm có kí hiệu là

“Cuộn cảm là gì?”, “Cuộn cảm có cấu tạo và ứng dụng như thế nào trong đời sống?”, “Cách đo cuộn cảm bằng đồng hồ vạn năng như thế nào là đúng kỹ thuật?”,... Để giải đáp những câu hỏi này, cùng đi sâu vào tìm hiểu chi tiết về cuộn cảm và cách đo cuộn cảm bằng đồng hồ vạn năng trong bài viết dưới đây.

Cuộn cảm là gì? Ký hiệu của cuộn cảm

Cuộn cảm (tên gọi khác: cuộn từ cảm, cuộn từ) là một linh kiện điện tử thụ động có 2 cực, được tạo nên từ một dây dẫn điện được quấn lại thành nhiều vòng, phần lõi trong của cuộn dây dẫn có thể là không khí hoặc các vật liệu dẫn từ.

Trị số điện cảm của cuộn cảm có kí hiệu là
Cuộn cảm là linh kiện điện tử thụ động

Cuộn cảm lưu trữ năng lượng trong từ trường khi có dòng điện chạy qua. Nó đóng vai trò quan trọng trong một số mạch như: mạch tạo dao động, mạch lọc nguồn, các mạch trong hệ thống âm thanh,... 

Đơn vị của cuộn cảm là độ tự cảm (tên gọi khác: từ dung) Henry, được ký hiệu là H, đơn vị đo cảm ứng điện L trong cuộn H.

Để biết cuộn cảm ký hiệu là gì, bạn có thể theo dõi hình ảnh dưới đây:

Trị số điện cảm của cuộn cảm có kí hiệu là
Cuộn cảm kí hiệu

Nhắc đến cuộn cảm, hẳn rằng nhiều người vẫn chưa biết về linh kiện điện tử này. Song trên thực tế, nó lại được ứng dụng khá phổ biến trong đời sống. 

Trong đó, công dụng phổ biến nhất của cuộn cảm là dùng để mắc song song hoặc nối tiếp với tụ điện để tạo thành mạch cộng hưởng giúp điều chỉnh các thiết bị vô tuyến (tivi, radio,...), ứng dụng trong các thiết bị âm thanh như loa, micro, ứng dụng trong lọc nhiễu, lọc nguồn hay một số ứng dụng liên quan đến biến áp khác.

Ngoài ra, cuộn cảm còn có công dụng trong việc chặn dòng điện cao tần trong mạch điện.

Cuộn cảm được chia thành mấy loại?

Có nhiều cách khác nhau để phân loại cuộn cảm. Thông dụng nhất là phân loại thành: Cuộn cảm âm tần, cuộn cảm trung tần và cuộn cảm cao tần.

Ngoài ra, bạn cũng có thể dựa vào đặc tính, lõi, hình dạng hay ứng dụng cụ thể của cuộn cảm để phân loại nó.

Trị số điện cảm của cuộn cảm có kí hiệu là
Một số loại cuộn cảm

Phân loại cuộn cảm dựa trên lõi:

  • Cuộn cảm lõi không khí

  • Cuộn cảm lõi Ferrite

  • Cuộn cảm sắt từ / lõi sắt

  • Cuộn cảm lõi sắt

  • Cuộn cảm lõi gốm

  • Cuộn cảm nhiều lớp lõi thép

Phân loại cuộn cảm dựa trên hình dạng lõi:

  • Cuộn cảm lõi hình xuyến

  • Cuộn dây lõi hình trống

Phân loại cuộn cảm dựa trên cách sử dụng:

  • Cuộn cảm nhiều lớp

  • Cuộn cảm màng mỏng

  • Cuộn cảm đúc

  • Cuộn cảm sắp cặp

  • Cuộn cảm công suất

  • Cuộn cảm RF tần số vô tuyến

  • Cuộn cảm điều chỉnh được

Cuộn cảm có cấu tạo như thế nào?

Cuộn cảm là những vòng dây được quấn từ dây đồng cách điện, có cấu tạo như một cuộn dây. Các cuộn dây có thể khác nhau về kích thước, hình dạng, vật liệu lõi hoặc được bọc trong những vật liệu khác nhau tùy theo mục đích sử dụng.

Ngoài ra, cấu tạo số vòng dây, khoảng cách giữa các vòng quấn, kích thước hay lõi của cuộn cảm cũng có thể thay đổi linh hoạt nhằm phục vụ cho độ tự cảm đúng với yêu cầu của mạch điện.

Cách đo cuộn cảm bằng đồng hồ vạn năng

Sử dụng đồng hồ vạn năng đo cuộn cảm thông qua thang Ohm (Ω)

Bước 1: Điều chỉnh núm vặn trên thân đồng hồ đo cuộn cảm về thang đo Ohm (Ω) hợp lý

Bước 2: Chập 2 que đo của đồng hồ vạn năng và chỉnh chiết áp để kim chỉ thị  về vị trí 0 trên vạch chia thang đo Ω.

Bước 3: Đặt 2 que đo lên 2 đầu của cuộn cảm cần kiểm tra. Đồng thời quan sát và ghi giá trị của kim chỉ thị dừng trên vạch chia thang đo điện trở (Ω).

Bước 4: Tính kết quả của phép đo. Nếu gọi giá trị thang đo Ω đang sử dụng là A, giá trị điểm kim dừng trên vạch chia thang đo Ω là B thì kết quả đo cuộn cảm sẽ được tính theo công thức: R = (A x B ) ( Đơn vị là đơn vị của thang đo đang sử dụng).

Trị số điện cảm của cuộn cảm có kí hiệu là
Sử dụng đồng hồ vạn năng đo cuộn cảm thông qua thang Ohm (Ω)

Bước 1: Điều chỉnh kim chỉ thị về 0 trên vạch chia thang đo điện áp

Bước 2: Lựa chọn thang đo điện áp hợp lý. Trong đó, giá trị của thang đo cần sử dụng phải lớn hơn so với giá trị của điện áp cần đo

Bước 3: Đặt đầu que đo màu đỏ lên thế cao và que đo màu đen lên thế thấp (trong trường hợp đo điện áp xoay chiều thì có thể đặt que đo bất kỳ lên hai đầu cực điện áp). Sau đó, quan sát và ghi lại giá trị điểm kim chỉ thị dừng lại trên vạch đo cuộn cảm chia thang đo điện áp cần đọc.

Bước 4: Tính kết quả của phép đo theo công thức:

V = (A x B )/ C ( Đơn vị là đơn vị của thang đo đang sử dụng)

Trong đó:

A: giá trị của thang đo điện áp đang sử dụng

B: giá trị điểm kim dừng trên vạch chia điện áp.

C: giá trị Max của vạch chia điện áp đang đọc.

Trị số điện cảm của cuộn cảm có kí hiệu là
Cách đo cuộn cảm bằng đồng hồ vạn năng thông qua thang đo điện áp

Để kiểm tra cuộn cảm, người ta cần sử dụng đồng hồ đo cuộn cảm chuyên dụng. Dưới đây là một số đồng hồ vạn năng đo đo cuộn cảm nổi bật nhất mà các bạn có thể tham khảo:

Đồng hồ vạn năng Kyoritsu 1051

Kyoritsu 1051 là một trong những thiết bị kiểm tra điện cao cấp được nhiều chuyên gia kỹ thuật, thợ sửa chữa - bảo trì điện/thiết bị điện tử, kỹ sư, thợ điện,... chuyên nghiệp tin dùng.

Không chỉ sở hữu thiết kế hiện đại đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế IEC và CAT III 1000V, CAT IV 600V giúp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người dùng khi sử dụng mà đồng hồ đo Kyoritsu này còn được đánh giá cao bởi khả năng đo điện linh hoạt.

Thiết bị có thể đo dòng điện AC/DC, đo điện áp AC/DC lên đến 1000V, đo điện dung lên đến 1000 µF, đo tần số lên tới 99,99 kHz, đo điện trở, kiểm tra diode, đo thông mạch,...

Trị số điện cảm của cuộn cảm có kí hiệu là
Đồng hồ vạn năng Kyoritsu 1051

Thông số kỹ thuật cơ bản:

  • DC V: 600.0mV/6.000/60.00/600.0/1000V

  • Dải đo dòng ACA (RMS): 600.0/6000µA/60.00/440.0mA/6.000/10.00A

  • Dải điện áp ACA (RMS): 600.0mV/6.000/60.00/600.0/1000V

  • Điện trở (Ω): 600.0Ω/6.000/60.00/600.0kΩ/6.000/60.00MΩ

  • Kiểm tra điốt: 2V

  • Nhiệt độ: -50~600ºC (with K-type Temperature probe)

  • C: 10.00/100.0nF/1.000/10.00/100.0/1000µF

Đồng hồ vạn năng Kyoritsu 2001A

Kyoritsu 2001A sở hữu kiểu dáng hiện đại, thiết kế đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế IEC 61010-1 CAT III 300V, CAT II 600V cùng với đó là khả năng đo và kiểm tra điện/thiết bị điện linh hoạt, nhiều chức năng như: đo dòng điện AC/DC, đo điện áp, điện trở, tần số, điện dung,... đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng tại các cơ sở khai thác than khoáng sản, nhà máy, xí nghiệp,  viễn thông,...

Trị số điện cảm của cuộn cảm có kí hiệu là
Đồng hồ vạn năng Kyoritsu 2001A

Thông số kỹ thuật cơ bản

  • DC V: 340.0mV / 3.400 / 34.00 / 340.0 / 600V (Trở kháng đầu vào: 10MΩ); ± 1.5% rdg ± 4dgt

  • AC V: 3.400 / 34.00 / 340.0 / 600V (Trở kháng đầu vào: 10MΩ); ± 1.5% rdg ± 5dgt [50 - 400Hz]

  • DC A: 100.0A ± 2% rdg ± 5dgt

  • AC A: 100.0A ± 2% rdg ± 5dgt (50 / 60Hz)

  • Điện trở (Ω): 340.0Ω / 3.400 / 34.00 / 340.0kΩ / 3.400 / 34.00MΩ; ± 1% rdg ± 3dgt (0 - 340kΩ); ± 5% rdg ± 5dgt (3.4MΩ) ; ± 15% rdg ± 5dgt (34MΩ)

Đồng hồ vạn năng Kyoritsu 1109S

Kyoritsu 1109S là đồng đồng hồ đo cuộn cảm chỉ thị kim đang được bán chạy nhất hiện nay của hãng Kyoritsu - thương hiệu sản xuất dụng cụ đo điện hàng đầu Nhật Bản. 

Đây là đồng hồ vom Kyoritsu có thiết kế nhỏ gọn, đơn giản, dễ sử dụng với các chức năng làm việc chính là: đo điện áp, đo dòng điện, đo điện trở đem đến khả năng làm việc đa chức năng, không chỉ đáp ứng tốt nhu cầu đo cuộn cảm mà còn có thể thực hiện nhiều công việc kiểm tra điện khác, giúp nâng cao hiệu suất làm việc tối ưu cho người sử dụng.

Thông số kỹ thuật cơ bản:

  • DC V: 0.1/0.5/2.5/10/50/250/1000V

  • AC V: 10/50/250/1000V (9kΩ/V)

  • DC A: 50µA/2.5/25/250mA

  • Điện trở (Ω): 2/20kΩ/2/20MΩ

Hy vọng rằng với những chia sẻ trên đây của Kyoritsuvietnam.net, các bạn đã hiểu rõ thêm về cuộn cảm là gì, cuộn cảm có tác dụng gì, cấu tạo và cách đo cuộn cảm bằng đồng hồ vạn năng đúng kỹ thuật để phục vụ cho công việc của mình.

Bạn đang gặp vấn đề về cuộn cảm cụ thể như không biết định nghĩa, ký hiệu, phân loại, cấu tạo và nguyên lý của cuộn cảm là gì? Bạn đừng quá lo lắng, điện máy Sharp Việt Nam sẽ giúp bạn tìm hiểu về cuộn cảm chi tiết trong bài viết dưới đây

Cuộn cảm

Trị số điện cảm của cuộn cảm có kí hiệu là

Định nghĩa cuộn cảm là gì?

– Cuộn cảm (hay còn gọi là cuộn từ, cuộn từ cảm) là một linh kiện điện tử thụ động được cấu tạo từ một dây dẫn được quấn thành nhiều vòng, lỏi của dây dẫn có thể là không khí hoặc vật liệu dẫn từ. Đặc biệt, khi dòng điện chạy qua sẽ sinh ra từ trường.

Ký hiệu

– Đơn vị đặc trưng của là độ tự cảm Henry, ký hiệu là H, đơn vị đo cảm ứng điện L trong cuộn H.

Phân loại

– Tùy theo cấu tạo và phạm vi sử dụng mà cuộn cảm được phân loại như sau: Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.

Công dụng

– Trong mạch điện tử, cuộn cảm là vật dụng dùng để dẫn dòng điện một chiều. Ghép nối hay ghép song song với tụ để tạo thành mạch cộng hưởng. Còn trong mạch điện, cuộn cảm có tác dụng chặn dòng điện cao tần

– Nói chung nhìn vào cấu tạo và phạm vi ứng dụng của từng mục đích sử dụng mà người ta phân chia cuộn cảm thành những loại chính sau: cuộn cảm âm tần, cuộn cảm trung tần và cuộn cảm cao tần.

Bạn muốn biết: Hiệu điện thế là gì? Định nghĩa, ký hiệu, công thức tính từ A – Z

Các đại lượng đặc trưng của cuộn cảm

Hệ số tự cảm (định luật Faraday)

– Hệ số tự cảm: là đại lượng đặc trung cho sức điện động cảm ứng của cuộn dây khi có dòng điện biến thiên chạy qua.

– Công thức:

L = ( µr.4.3,14.n2.S.10-7) / l

– Trong đó:

Cảm kháng

– Cảm kháng của cuộn dây là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của cuộn dây đối với dòng điện xoay chiều .

– Công thức:

ZL = 2.314.f.L

– Trong đó :

Điện trở thuần của cuộn dây

– Điện trở thuần của cuộn dây là điện trở mà người sử dụng có thể đo được thông qua đồng hồ vạn năng. Nếu cuộn dây có chất lượng thì điện trở thuần sẽ tương đối nhỏ so với cảm kháng.

– Điện trở thuần chính là điện trở hao tổn vì trong quá trình hoạt động điện trở này sinh ra nhiệt làm cho cuộn dây nóng lên.

– Khi cho một dòng điện chạy qua cuộn dây, cuộn dây nạp một năng lượng dưới dạng từ trường và được tính theo công thức:

W = L.I2 / 2

– Trong đó:

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cuộn cảm

Cấu tạo

– Cuộn cảm cao tần và âm tần bao gồm một số vòng dây quấn lại thành nhiều vòng, dây quấn được sơn emay cách điện. Lõi cuộn dây có thể là không khí, hoặc là vật liệu dẫn từ như Ferrite hay lõi thép kỹ thuật.

Trị số điện cảm của cuộn cảm có kí hiệu là

Nguyên lý hoạt động

– Đối với dòng điện một chiều (DC), dòng điện có cường độ và chiều không đổi (tần số bằng 0), cuộn dây hoạt động như một điện trở có điện kháng gần bằng không hay nói khác hơn cuộn dây nối đoản mạch. Dòng điện trên cuộn dây sinh ra một từ trường, B, có cường độ và chiều không đổi.

– Khi mắc điện xoay chiều (AC) với cuộn dây, dòng điện trên cuộn dây sinh ra một từ trường, B, biến thiên và một điện trường, E, biến thiên nhưng luôn vuông góc với từ trường. Cảm kháng của cuộn từ lệ thuộc vào tần số của dòng xoay chiều.

– Cuộn cảm L có đặc tính lọc nhiễu tốt cho các mạch nguồn DC có lẫn tạp nhiễu ở các tần số khác nhau tùy vào đặc tính cụ thể của từng cuộn cảm, giúp ổn định dòng, ứng dụng trong các mạch lọc tần số.

Thông qua bài viết của chúng tôi bạn có thể biết được chính xác cuộn cảm là gì? cấu tạo và nguyên lý hoạt động của chúng, đặc biệt ứng dụng trong cuộc sống. Ngoài ra, các bạn có thể tìm hiểu chi tiết điện trở nhiệt tại đây.

5/5 - (1 bình chọn)

XEM THÊM

Cách đọc giá trị cuộn cảm cho người mới bắt đầu chính xác 100%