Trường đại học University of South Florida [USF] là một trong những trường đại học công lập đầu tiên được xây dựng tại tiểu bang Florida - Mỹ. Tọa lạc ngay Tampa. một trong những thành phố xinh đẹp với cuộc sống nhộn nhịp và có nắng ấm quanh năm.
Trường đại học South Florida được thành lập vào năm 1956, là một trong số 108 trường đại học công ở Mỹ [nằm trong số 4,634 trường được xếp hạng] đạt Hạng 1 của Tổ chức Carnegie về Hoạt động Nghiên cứu Chất lượng Cao [Carnegie Foundation for the Advancement of Teaching]
- USF nằm trong số 275 trường đại học tốt nhất trên Thế giới [Times Higher Education World University Rankings 2014]
- Là một trong số 300 trường đại học hàng đầu trên Thế giới [Academic Rankings of World Universities, 2015]
- Đứng thứ 27 về tổng ngân sách chi cho các hoạt động nghiên cứu, trong số tất cả các trường đại học công và tư của Mỹ [National Science Foundation 2013]
- Nằm trong số 100 trường đại học công hàng đầu [U.S News & World Report 2016]
Hiện USF đang tiếp đón 48,370 sinh viên đang theo học các chương trình tại trường trong đó các sinh viên quốc tế chiếm khoảng 5% [hơn 3,250 sinh viên]. Đội ngũ giảng viên của trường nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy, cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học hiện đại và không ngừng được cải tiến. Trường còn thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa giúp các sinh viên làm quen và tạo ra môi trường học tập thân thiện, giúp các bạn dễ dàng tiếp thu bài vở mà không cảm thấy môi trường Đại học quá áp lực.
Chương trình học tại trường:
Đại học South Florida cung cấp 90 chương trình Đại học và 150 chương trình Sau đại học với nhiều chuyên ngành đa dạng, trong đó đáng chú ý là các ngành được xếp hạng cao như: Tâm lý học [#4], Y tế cộng đồng [#16], Y tá [#38], Kỹ sư hóa [#148], Kỹ sư xây dựng [#91], Khoa học máy tính [#101], Kỹ sư điện [#105], Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp [#45], Quản trị kinh doanh [#130]...
Mang đến lợi ích tốt nhất cho sinh viên:
Đại học South Florida đã quyết định ký kết hợp tác cùng tập đoàn giáo dục INTO để cung cấp chương trình Tiếng Anh, chương trình quốc tế đại học năm 1 và Chuyển tiếp Thạc sỹ cho các bạn sinh viên quốc tế. Đây được xem là bước đệm giúp các bạn sinh viên quốc tế có thể chuyển tiếp thuận lợi và nhẹ nhàng vào chương bậc Đại học hoặc Thạc sĩ tại Mỹ với yêu cầu đầu vào linh động hơn, không yêu cầu SAT, TOEFL, IELTS hoặc GMAT, GRE.
Sau khi hoàn thành chương trình quốc tế đại học năm 1 hoặc Chuyển tiếp Thạc sĩ tại INTO USF, sinh viên sẽ tiếp tục học lên Học kỳ 2 [Năm 1] hoặc Năm 2 của chương trình Đại học hoặc Thạc sĩ nên tổng thời gian khi các sinh viên tham gia chương trình chuyển tiếp sẽ không hề khác với những sinh viên theo học chương trình trực tiếp, các bạn vẫn sẽ tốt nghiệp cùng thời gian với nhau. Theo các cuộc khảo sát thường niên tại USF, sinh viên quốc tế học qua các khoá Dự bị hoặc Năm nhất đại học tại INTO luôn có kết quả học tốt hơn so với những bạn vào thẳng chương trình Đại học hoặc Thạc sĩ.
Thông qua các chương trình chuyển tiếp tại INTO, các bạn sinh viên sẽ cảm thấy tự tin hơn, dễ dàng hòa nhập hơn trong môi trường học tập quốc tế và được hưởng nhiều quyền lợi cũng như tham gia các hoạt động Văn hóa, Xã hội tại trường Đại học giống như những sinh viên khác.
Ngoài ra, du học sinh còn có cơ hội nhận học bổng từ 1.000 USD đến 5.000 USD cho các chương trình quốc tế đại học năm 1 và Chuyển tiếp Thạc sỹ.
Du học Mỹ có chi phí học tập sinh hoạt thuộc loại đắt nhất thế giới nhưng bù lại bạn sẽ được học tập trong môi trường chuyên nghiệp, có tính ứng dụng cao, năng động. Để giảm bớt đi phần nào gánh nặng chi phí thì việc tìm kiếm học bổng du học Mỹ được nhiều bạn trẻ quan tâm. Cùng Megastudy điểm danh 15 trường đại học Mỹ có học bổng lên đến gần 2 tỷ đồng – kỳ mùa thu 2018.
Để chào đón năm học mới 2018, các trường đại học Mỹ đồng loạt đưa ra nhiều chương trình học bổng hấp dẫn cho du học sinh có thành tích học tập xuất sắc. Trong năm nay, học bổng du học đến từ các trường uy tín, chất lượng cao tại Mỹ có giá trị lên đến 25,000$, tương đương với 50% học phí khóa học kéo dài suốt 4 năm. Megastudy sẽ là cầu nối giúp các bạn tiếp cận gần nhất có thể với các cơ hội học bổng này.
1. University of Illinois at Chicago
Nằm ở trung tâm của một trong những thành phố lớn của thế giới, Đại học Illinois Chicago là một mảnh ghép quan trọng thúc đẩy giáo dục, công nghệ và văn hóa của khu vực. University of Illinois là trường đại học công lập nghiên cứu duy nhất của Chicago với 30.000 sinh viên, 15 trường cao đẳng, một bệnh viện và một hệ thống khoa học y tế.
Tọa lạc tại bang Illinois nơi được mệnh danh là trái tim của nước Mỹ, Illinois là 1 trong những bang phát triển nhất về cả nông nghiệp lẫn công nghiệp. Thành phố Chicago nằm ở góc tây nam của hồ Michigan, ở bang Illinois. Đây là thành phố lớn thứ 3 ở Mỹ. Chicago là một trong những thành phố lớn tại Mỹ, độc đáo với kiến trúc chọc trời đầu tiên trên thế giới.
Tham khảo thêm thông tin tại website trường: //www.uic.edu/
Ranking của trường
# Top 200 đại học toàn cầu
# 1 chương trình kinh doanh của Chicago
# 10 Ngành quản lý đô thị và chính sách Urben
# 51 Nghiên cứu truyền thông và truyền thông
# 60 ngành khoa học máy tính
# 70 Chương trình kỹ thuật
Giá trị học bổng: $40,000/ 4 năm
2. Adelphi University
Đại học Adelphi, được thành lập từ năm 1863, hiện là trường đại học tư thục lâu đời nhất của Long Island. Đại học Adelphi tự hào được tạp chí Princeton Review công nhận là trường tốt nhất tại Vùng Đông Bắc. Trường cung cấp một chương trình học đa dạng, chất lượng bao gồm 35 chương trình đại học và 31 chương trình sau đại học với các ngành tiêu biểu như: Kế toán, Kiến trúc, Nghệ thuật, Kinh doanh, Kỹ thuật dân dụng, Truyền thông, Đồ họa vi tính, Tin học, Sư phạm, Kỹ thuật điện, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Quản lý khách sạn, Luật, Tiếp thị, âm nhạc, Kinh doanh, Truyền thông, Nghệ thuật và điều dưỡng.
Tọa lạc tại thành phố Garden City, Newyork du học ở Adelphi University sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời về văn hóa, lịch sử. Garden City vừa mang vẻ đẹp của một vùng nông thôn vừa hiện đại, là thành phố thịnh vượng với sự kết hợp của các cửa hàng nhỏ, nhà hàng và các chuỗi cửa hàng bán lẻ. Từ thành phố Garden City bạn có thể dễ dàng di chuyển đến thành phố New York bằng xe hơi và phương tiện giao thông công cộng. Tuyến đường sắt Long Island chỉ dừng chân cách trường một đoạn đi bộ ngắn, và đi xe đến Midtown Manhattan chỉ mất 45 phút.
Tham khảo thêm thông tin tại website trường: //www.adelphi.edu/
Ranking của trường
# 153 ở Mỹ [trên tổng sổ hơn 4500 trường]
# 6% best business school in the world [AACSB Acredited]
# 24 “Best buy school” bởi Fiske Guide
Giá trị học bổng: $72,000/ 4 năm
3. University of the Pacific
Được thành lập vào năm 1851, University of the Pacific là trường đại học tư thục lâu đời nhất tại California. Đây là một trong những ngôi trường có mức lương trung bình của các cựu sinh viên cao nhất tại California. Trường University of the Pacific cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng với điều kiện linh hoạt, tạo điều kiện cho học viên có thể nhập học vào bất cứ thời gian nào, ở bất cứ trình độ nào với bất cứ nhu cầu nào. Thời gian nhập học của trường vào tháng 1, tháng 5 và tháng 8.
Cơ sở chính của trường University of the Pacific tọa lạc tại thành phố Stockton, một thành phố nhỏ của bang California. California là một bang nằm ở bờ Tây nước Mỹ, được biết đến là tiểu bang có hơn 40% người Mỹ gốc Việt sinh sống tại đây và là nơi có cộng đồng người Việt sinh sống nhiều nhất tại Mỹ. Điều này rất thuận lợi cho các du học sinh Việt khi sinh sống tại Mỹ.
Tham khảo thông tin ở website trường: //www.pacific.edu/
Ranking của trường
# 110 trường Đại học Quốc gia [Theo US News & World Report, 2018]
# 44 chương trình đào tạo kỹ sư tốt nhất [Theo US News & World Report, 2018]
# 12 Cao đẳng Mỹ, bình chọn bởi các cựu sinh viên có mức lương trên mức mong đợi [Theo The Economist, 2015]
# 40 Cao đẳng thông minh nhất [Theo Lumosity]
Giá trị học bổng: $88,000/ 4 năm
4. Auburn University at Montgomery
Đại học Auburn at Montgomery thành lập 1967, tọa lạc tại Montgomery - thủ phủ của bang Alabama. Đại học Auburn University at Montgomery ngày nay đã trở thành một trong những trường đại học hàng đầu của miền Nam nước Mỹ.
Đại học Auburn at Montgomery có các ngành học được xếp hạng top quốc gia như: Quản trị Kinh doanh, Marketing, giáo dục dịch vụ hỗ trợ liên quan, Sinh học và Khoa học y sinh, Sức khỏe và nhiều chương trình khác
Tham khảo thông tin ở website trường: //www.aum.edu/
Ranking của trường
# 95 [tie] in Regional Universities South
# 37 [tie] in Top Public Schools
# 216 [tie] in Business Programs
# Top các trường học phí rẻ như cao đẳng cộng đồng nhưng chất lượng tốt.
Giá trị học bổng: $14,000/ 4 năm
5. University of Kansas
Trường Đại học Kansas là trường đại học công lập lớn nhất tiểu bang Kansas, được thành lập từ 1865, với 28,000 sinh viên từ 99 quốc gia và 50 tiểu bang khắp Hoa Kỳ đăng ký theo học [2013]. Là một trong những trường đại học Nghiên Cứu [Research University] hàng đầu tại Mỹ, trường University of Kansas sở hữu hệ thống một loạt các phòng nghiện cứu, trung tâm thí nghiệm, phòng học mô hình, thư viện, được đánh giá và xếp loại hiện đại bậc nhất thế giới.
Trường có các ngành học phong phú, cho học sinh có nhiều sự linh hoạt trong việc chọn lựa với trên 190 lựa chọn về ngành cho hệ cử nhân và 130 chương trình cho các du học sinh, bao gồm có các ngành tiêu biểu như: dược, điều dưỡng, dược, công nghệ hóa sinh, kỹ sư, kinh doanh Kinh Tế, Tài Chính, Marketing, Dầu khí, Du lịch Khách sạn, Giáo dục, âm nhạc, Nghệ thuật, các chuyên ngành Khoa tọc Xã hội và Tự nhiên. và nhiều ngành khác.
Website trường: //www.ku.edu/
Ranking
# 106 trong bảng xếp hạng [Tạp chí US NEWS 2014]
# Top 50 trường đại học công lập tốt nhất Mỹ
Một số chuyên ngành của trường cũng có vị trí cao trên bảng xếp hạng như chuyên ngành Kinh Tế xếp hạng 51 hay các chuyên ngành Kỹ sư hạng 73 [US News & World Report, 2014].
Giá trị học bổng: $36,000/ 4 năm
6. University of Center Florida
Nằm cách trung tâm thành phố Orlando - bang Florida khoảng 24 km, trường Đại học công lập University of Central Florida [UCF], được thành lập 1963 và là đại học lớn thứ 2 tại Mỹ về số lượng sinh viên đang theo học, có hơn 64.000 sinh viên năm 2017 và sinh viên quốc tế đến từ hơn 160 quốc gia trên thế giới. UCF có hơn 215 chương trình cấp bằng tại 13 trường cao đẳng với đội ngũ giảng viên và nhân viên tài năng sẽ giúp bạn định hướng chuyên ngành phù hợp với bản thân.
Website trường: //www.ucf.edu/
Ranking của trường
# 91 Các trường có chất lượng giáo dục tốt nhất
# 46 Đào tạo ngành quản trị Y tế
# 72 Các trường kỹ thuật tốt nhất Hoa Kỳ
Giá trị học bổng: $6,500/ 1 năm
7. Florida International University
Trường có hơn 200 ngành học cho bạn lựa chọn: Accounting, Advertising, Architecture, Art, Biology, Business Administration, Communication, Computer Science, Economics, Engineering, Finance, International Business, International Relations, Journalism, Management, Marketing, Mass Communication, Nursing, Psychology, Public Administration, Visual Arts….
Trường Florida International University [FIU] nằm tại trung tâm Miami. Từ đây, bạn chỉ mất 30 phút để đi tới bãi biển South Beach và Đại Tây Dương, Vườn quốc gia Everglades và trung tâm thành phố. Thêm vào đó, bạn chỉ mất 3 tiếng đồng hồ để bay tới thành phố New York và chỉ cần bắt một chuyến bay ngắn là có thể tới các Trung và Nam Mỹ.
Website trường: //www.fiu.edu/
Ranking của trường
# Top 100 các trường Luật
# 8 trong các Chương trình kinh doanh quốc tế
# 110 trong các trường đại học kinh doanh tốt nhất
# 5 xét về số lượng sinh viên ghi danh tại Mỹ
Giá trị học bổng: $6,000/ 1 năm
8. Auburn University
Trường Đại học Auburn [The Auburn University] là trường đại học công lập nằm tại Alabama. Được thành lập vào năm 1856, trường hiện có hơn 25.000 sinh viên. Trường cung cấp cho sinh viên các khóa học khác nhau về nông nghiệp, kiến trúc, thiết kế và xây dựng, kinh doanh, giáo dục, kỹ thuật, lâm nghiệp và khoa học động vật hoang dã, khoa học nhân văn, nghệ thuật tự do, điều dưỡng, dược, khoa học và toán học và khoa học thú y.
Trường tọa lạc ngay tại Auburn, Alabama. Auburn là một thành phố nhỏ, thân thiện. Forbes đã liên tục xếp hạng Auburn trên danh sách của mình cho các địa điểm tốt nhất để nghỉ hưu và các địa điểm nhỏ tốt nhất cho doanh nghiệp và phát triển nghề nghiệp. Các Trường Thành Phố Auburn luôn được xếp hạng trong số các hệ thống trường công lập hàng đầu trong tiểu bang và quốc gia.
Website trường: //www.auburn.edu/
Ranking
# 103 theo National University Ranking
# Top 10 các trường có chất lượng cuộc sống tốt nhất
# Cựu sinh viên nổi tiếng: CEO Apple Jim Cook, các phi hành gia NASA, nhà sáng lập Wikipedia [Jimmy Wales], vận dộng viên bóng rổ Charles Barkley,...
Giá trị học bổng: $12,000/ năm
9. University of South Carlorina
Trường University of South Carolina bang South Carolina được thành lập năm 1801, là trường đại học công lập, tọa lạc tại Columbia, Nam Carolina, Hoa Kỳ. Trường được đánh giá rất cao về phương pháp cải tiến và xuất sắc trong lĩnh vực giảng dạy, học tập, nghiên cứu và số lượng sinh viên đạt kết quả cao sau khi tốt nghiệp.
Sinh viên quốc tế học tập tại South Carolina có cơ hội khám phá, tham quan các cảnh quan bờ biển, các bãi cát xinh đẹp và các hòn đảo tráng lệ, địa danh lịch sử quốc gia Charles Pinckney tại Mt. Pleasant, công viên quốc gia Congaree tại Hopkins,...
Website trường: //www.sc.edu/
Ranking
# 1 ngành Kinh doanh quốc tế tốt nhất trong 17 năm liền [theo U.S News & World Report]
# Top 55 trong các trường công lập hàng đầu [theo U.S News & World Report 2015]
# Top 108 top các trường Đại học toàn nước Mỹ
Giá trị học bổng: $12,000/ năm
10. American University
Năm 1941, đại học quốc gia Hoa Kỳ [National American University] được biết đến như trường kinh doanh quốc gia. Trường tọa lạc tại Nam Dakota, được thành lập dành cho những sinh viên có nhu cầu theo học chuyên ngành kinh doanh. AU là trường đại học tốt nhất đào tạo các khối ngành luật, chính trị và ngoại giao. Bên cạnh đó, kinh tế, kinh doanh và quan hệ quốc tế cũng là những ngành được đánh giá rất cao tại ngôi trường này.
Washington D.C - thủ đô của Hoa Kỳ, là nơi tọa lạc của American University [AU]. Bên cạnh việc là biểu tượng và là trung tâm chính trị của toàn nước Mỹ thì đây cũng như một trung tâm kinh tế và đổi mới, một thành phố năng động, hiện đại.
Website trường: //www.american.edu/
Ranking
# 69 [tie] in National Universities
# 35 [tie] in Best Colleges for Veterans
#61 in Best Value Schools
#91 [tie] in Business Programs
Giá trị học bổng: $15,000/ năm
11. Louisiana State University
Louisiana State University là trường đại học an toàn cho sinh viên, Louisiana State University [LSU] cung cấp dịch vụ an ninh như xe tuần tra 24 giờ, phương tiện giao thông buổi tối, điện thoại khẩn cấp, hệ thống ký túc an toàn thông qua thẻ an ninh và kiểm soát truy cập. Louisiana State University [LSU] cũng có quy định tuyệt đối không được uống rượu trong trường. Sau những giờ học trên lớp, có hơn 350 tổ chức, câu lạc bộ cho sinh viên chọn lựa.
Bên cạnh đó sinh viên cũng có thể tham gia các chương trình hoạt động ngoài trời như dã ngoại, tham quan vườn ươm hoặc bảo tàng lịch sử tự nhiên của Louisiana.
Trường nằm trên diện tích 2,6 km2 tại thủ phủ Baton Rouge, bang Louisiana và cũng là ngọn cờ đầu của bang. Baton Rouge cũng là thành phố lớn thứ 2 của bang.
Website trường: //www.lsu.edu/
Ranking
# 133 [tie] in National Universities
# 140 in Best Value Schools
# 106 [tie] in High School Counselor Rankings
Giá trị học bổng: $12,000/ năm
12. American Acccess at American University
Là một trường thành viên có các chương trình đào tạo mới do American University cung cấp.
Website trường: //auaccess.american.edu/
Ranking
# 120 National Universities
# 136 in best Value Schools
# 156 in high school counselor rankings
Giá trị học bổng: $20,000/ năm
13. University of Utah
University of Utah là trung tâm học thuật, thể thao và nghiên cứu của thành phố Salt Lake City. Các khoa có tiếng tại trường như S.J. Quinney College of Law, College of Engineering, College of Education và David Eccles School of Business đều cung cấp các chương trình học từ Cử nhân đến sau Đại học.
Utah đã được Forbes bình chọn là bang tốt nhất để kinh doanh trong năm 2010. Thủ phủ của bang là Salt Lake City – đây là một thành phố hiện đại và thịnh vượng, được biết đến như là một nơi thu hút rất nhiều khách du lịch với rất nhiều các các hoạt động ngoài trời hấp dẫn, đặc biệt là các môn thể thao mùa đông [Salt Lake City là nơi đăng cai Thế Vận Hội Olympic năm 2002].
Website trường: //www.utah.edu/
Ranking
# 110 [tie] in National Universities
# 136 in Best Value Schools
# 156 [tie] in High School Counselor Rankings
Giá trị học bổng: $12,000/ 4 năm
14. University of Dayton
Đại học Dayton nổi tiếng với cách học learning by doing, sinh viên có nhiều cơ hội thực tế, thực hành để hiểu rõ kiến thức. University of Dayton có nhiều chương trình được công nhận trên toàn nước Mỹ, trong đó có ngành Khởi nghiệp nằm trong Top 20 theo Princeton Review và tạp chí Entrepreneur trong suốt 9 năm liên tục.
Đại học Dayton tọa lạc tại thành phố Dayton xinh đẹp ở bang Ohio, cách khu trung tâm Dayton hai dặm về phía đông nam, là nơi mang đậm tính lịch sử trong khu vực Trung Tây nước Mỹ. Thành phố có khoảng 950.000 dân; và là khu trung tâm của công nghệ và công nghiệp. Đây là nơi có nhiều tập đoàn lớn như MeadWestvaco, Reynolds and Reynolds, và Lexis-Nexis
Website trường: //udayton.edu/
Ranking
# 124 [tie] in National Universities
# 73 in Best Value Schools
# 156 [tie] in High School Counselor Rankings
# 183 [tie] in Business Programs
# 137 [tie] in Engineering Programs [doctorate]
Giá trị học bổng: $80,000/ 4 năm
15. University of Massachusetts Boston
Tọa lạc tại “Thủ đô giáo dục” Boston, bang Massachusetts, Trường đại học UMass Boston thuộc hệ thống đại học công lập danh tiếng [University of Massachusetts]. Tại đây, học sinh, sinh viên được tiếp cận với nền giáo dục chất lượng cao với chi phí hợp lý, đầy đủ trang thiết bị, nơi ở cũng như các dịch vụ tuyệt vời của thành phố Boston.
Website trường: //www.umb.edu/
Ranking
# Top 20 trường đại học hàng đầu Massachusetts
# Top 75 Best Valua Colleges
# Thuộc danh sách các trường kinh tế tốt nhất khu vực đông bắc, trường kinh tế hạng 1
Giá trị học bổng: $20,000/ 4 năm
Trên đây là 15 trường với những suất học bổng hấp dẫn cho kì nhập học mùa thu 2018. Liên hệ ngay Megastudy để biết thông tin chi tiết về điều kiện xét học bổng, thủ tục và được hướng dẫn nhanh chóng nhất.
>>> Học bổng du học Mỹ 2018 lên đến 100.000 USD tại các trường đại học ranking cao
>>> Phỏng vấn trực tiếp Học bổng 50% du học Mỹ giá trị đến 88.000 USD tại các trường Top 150
Hãy LIÊN HỆ MEGASTUDY và nhanh tay đăng ký TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết và nhận nhiều ưu đãi.
CÔNG TY CỔ PHẦN DU HỌC VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ MEGASTUDY
Hotline 24/7: 0904 683 036
Các chương trình kỹ thuật công nghiệp chuẩn bị cho các cá nhân áp dụng các nguyên tắc khoa học và toán học cho việc thiết kế, cải tiến và lắp đặt các hệ thống tích hợp của con người, vật liệu, thông tin và năng lượng. Bao gồm hướng dẫn trong toán học ứng dụng, khoa học vật lý, khoa học xã hội, phân tích kỹ thuật, thiết kế hệ thống, ứng dụng máy tính, và phương pháp đánh giá và dự báo.
Trong số 5,859 bằng kỹ sư công nghiệp được cấp mỗi năm ở cấp độ độc thân, 65% trong số họ là nam giới và 35% phần trăm còn lại là phụ nữ. Bạn có biết rằng Texas có nhiều sinh viên tốt nghiệp với bằng kỹ sư công nghiệp hơn bất kỳ tiểu bang nào khác không? Trên thực tế, Texas đã trao tặng 502 độ vào năm ngoái! Mức lương khởi điểm trung bình cho bằng đại học về kỹ thuật công nghiệp là $ 61,467.
Xếp hạng bởi lĩnh vực học thuật
Dưới đây là danh sách các trường đại học tốt nhất trên thế giới được xếp hạng dựa trên hiệu suất nghiên cứu của họ trong kỹ thuật công nghiệp.Một biểu đồ gồm 524k trích dẫn nhận được bởi 28,9k các bài báo học thuật được thực hiện bởi 391 trường đại học trên thế giới đã được sử dụng để tính xếp hạng của các ấn phẩm, sau đó được điều chỉnh cho ngày phát hành và được thêm vào điểm cuối cùng.
Chúng tôi không phân biệt giữa các chương trình đại học và sau đại học cũng như chúng tôi không điều chỉnh cho các chuyên ngành hiện tại được cung cấp.Bạn có thể tìm thấy thông tin về bằng cấp trên một trang đại học nhưng luôn kiểm tra kỹ với trang web của trường đại học.
Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
7%SAT trung bình
1545Hành động trung bình
35Giá ròng
$19,998Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
67%SAT trung bình
1295Hành động trung bình
29Giá ròng
61%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
26%SAT trung bình
1430Hành động trung bình
33Giá ròng
66%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
17%SAT trung bình
1510Hành động trung bình
34Giá ròng
$36,983Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
21%SAT trung bình
1450Hành động trung bình
33Giá ròng
73%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
55%Giá ròng
73%Nhận viện trợ
$8,719Viện trợ trung bình
40,363Cho kỹ thuật công nghiệp
Viện trợ trung bình
47,000Ghi danh
1896Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
65%SAT trung bình
24,703Ghi danh
1842Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
17%SAT trung bình
1420Hành động trung bình
33Giá ròng
63%Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
30,098Ghi danh
1905Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
48,739Ghi danh
1911Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
7,500Ghi danh
1956Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
43,965Male:Female
66:34Ghi danh
1863Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
63%SAT trung bình
1270Hành động trung bình
29Giá ròng
81%
Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
15%SAT trung bình
17,565Ghi danh
1907Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
SAT trung bìnhSAT trung bình
1330Hành động trung bình
30Giá ròng
70%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
51%SAT trung bình
1375Hành động trung bình
32Giá ròng
67%
Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
11%SAT trung bình
32,500Ghi danh
1948Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
2%Viện trợ trung bình
27,500Ghi danh
1937Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
62,693Ghi danh
1425Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
32%SAT trung bình
1340Hành động trung bình
30Giá ròng
66%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
57%SAT trung bình
1360Hành động trung bình
30Giá ròng
58%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
21%SAT trung bình
22,500Ghi danh
1209Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
1495Thành lập
33Giá ròng
$20,023Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
45%SAT trung bình
7,500Ghi danh
1829Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
88%SAT trung bình
1210Hành động trung bình
25Giá ròng
94%Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
42,500Ghi danh
1824Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
33,000Ghi danh
1955Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
46%SAT trung bình
1320Hành động trung bình
30Thành lập
68%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
85%SAT trung bình
10,300Ghi danh
1829Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
21,652Ghi danh
1911Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
35,370Ghi danh
1895Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
10%SAT trung bình
44,517Ghi danh
1870Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
6%SAT trung bình
1510Hành động trung bình
34Giá ròng
$18,685Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
Thành lậpSAT trung bình
32,500Ghi danh
1953Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
66%SAT trung bình
1270Hành động trung bình
28Giá ròng
66%Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
32,500Ghi danh
1859Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
16%SAT trung bình
1435Hành động trung bình
32Giá ròng
$39,759Cho kỹ thuật công nghiệp
Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
12,500Ghi danh
1924Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
20%SAT trung bình
1475Hành động trung bình
34Giá ròng
$37,738Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
37,500Ghi danh
1952Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
8%SAT trung bình
44,000Male:Female
63:37Ghi danh
1868Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
58%SAT trung bình
37,500Ghi danh
1908Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
54,000Ghi danh
1897Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
59%SAT trung bình
30,117Ghi danh
1887Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
42%SAT trung bình
22,500Ghi danh
1964
Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
88%SAT trung bình
1160Hành động trung bình
25Giá ròng
93%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
68%SAT trung bình
1320Hành động trung bình
29Giá ròng
84%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
53%SAT trung bình
35,900Ghi danh
1957Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
25%SAT trung bình
23,321Ghi danh
2009Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
43%SAT trung bình
95,055Ghi danh
1827Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
45%SAT trung bình
45,000Ghi danh
1920Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
65%Ghi danh
12,500Thành lập
1966Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
35%Ghi danh
12,500Thành lập
1991
Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
7%Ghi danh
1555Thành lập
36SAT trung bình
$26,591Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
45,000Thành lập
1949Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
14%Ghi danh
73%Thành lập
$15,461Ghi danh
44,589Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
42,000Thành lập
1826Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
21,000Thành lập
1964Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
78%Ghi danh
1185Thành lập
26Ghi danh
87%Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
46,000Thành lập
1923Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
20%Ghi danh
32,500Thành lập
1997Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
35%Ghi danh
17,500Thành lập
1984Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
31,517Thành lập
1828Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
35%Ghi danh
28,171Thành lập
1877Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
85%Ghi danh
1,702,231Thành lập
1984Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
47%Ghi danh
29,000Thành lập
1938Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
39%Ghi danh
42,031Thành lập
1996Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
68%Ghi danh
4,500Thành lập
1993Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
31%Ghi danh
1375Thành lập
31Ghi danh
91%Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
47,000Thành lập
1929Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
37,500Thành lập
1944Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
80%Ghi danh
1200Thành lập
27Ghi danh
85%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
9%Ghi danh
1515Thành lập
34SAT trung bình
$24,167Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
75%Ghi danh
22,397Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
45%Ghi danh
12,500Thành lập
1827Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
18%Ghi danh
27,500Thành lập
1096Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
9%Ghi danh
1490Thành lập
34SAT trung bình
$28,344Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
52,588Thành lập
1934Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
8%Ghi danh
1520Thành lập
35SAT trung bình
$26,932Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
37,000Thành lập
1907Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
41,669Thành lập
1817Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
47%Ghi danh
40,036Thành lập
1821Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
12,500Thành lập
1961Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
70%Ghi danh
1350Thành lập
28Ghi danh
80%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
85%Ghi danh
1220Thành lập
25Ghi danh
95%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
52%Ghi danh
29,800Thành lập
1877Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
74Thành lập
1925Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
62%Ghi danh
1300Thành lập
30Ghi danh
89%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
84%Ghi danh
21,335Thành lập
1952Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
80%Ghi danh
1235Thành lập
28Ghi danh
80%Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
29%Ghi danh
30,317Thành lập
1968Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
14%Ghi danh
32,500Thành lập
1905Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
20,292Thành lập
1931Cho kỹ thuật công nghiệp
SAT trung bình
27%Ghi danh
23,420Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
52%Ghi danh
33,577Thành lập
1946Cho kỹ thuật công nghiệp
Ghi danh
22,500Thành lập
1896Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
71%Ghi danh
26,457Thành lập
1829Cho kỹ thuật công nghiệp
Tỷ lệ chấp nhận
56%Ghi danh
1327Thành lập
30Ghi danh
Thành lập