Thuốc oztis giá bao nhiêu

Mỗi viên nén bao film có chứa: 995,22mg Glucosamine sulfate potassium complex tương đương với 750mg Glucosamine sulfate và 250mg Chondroitinsulfate chiết xuất từ sụn cá mập.

Tá dược: Microcrystalline Cellulose, NatriCroscarmelose, Povidone, CanxiHydrophasphat, Magnesistearat, Hypromellose, Macrogol 400, Titan Dioxid, Oxid sắt đỏ,sáp Camauba vđ.

Công dụng (Chỉ định) Oztis

Giảm triệu chứng của thoái hoá khớp gối nhẹ và trung bình.

Liều dùng Oztis

Người trên 18 tuổi: uống 2 lần mỗi ngày, mỗi lần 1 viên hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 - 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Dùng cho các đối tượng đặc biệt:

Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng

Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi.

Chống chỉ định Oztis

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an  toàn và hiệu quả điều trị.

Quy cách

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

Lipa Pharmaceuticals Pty. Ltd

Oztis 750mg
THÀNH PHẦN
Mỗi viên:
Glucosamine Sulfate 750 mg,
Chondroitin Sulfate 250 mg
CÔNG DỤNG, CHỈ ÐỊNH
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình, giảm đau, kháng viêm, tái tạo những sụn khớp bị hư hỏng và gia tăng chuyển động linh hoạt của các khớp xương,
Glucosamine và Chondroitin là kết hợp hàng đầu trong tăng khả năng vận động và trị liệu đau trong các bệnh viêm khớp, viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, thấp khớp cấp/mạn.
Hơn nữa, Glucosamine và Chondroitin chống lại những loại enzyme làm hủy hoại các sụn khớp, để đảm bảo dẫn máu vào các khớp xương được dễ dàng hơn
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
1-2 viên/ngày
CHỐNG CHỈ ÐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Dị ứng đồ biển.
Có thai/cho con bú.
Trẻ < 18 tuổi: không nên dùng
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Viên nén: 6 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Bridge Healthcare

Oztis 750mg

Lưu ý:
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Oztis là sản phẩm của công ty Lipa Pharmaceuticals. Với thành phần dược chất chính là Glucosamin và Chondroitin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc được sử dụng ở người trên 18 tuổi dùng để điều trị giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

  • Oztis
    • Thành phần:
    • Chỉ định:
    • Liều lượng – Cách dùng
    • Chống chỉ định:
    • Tương tác thuốc:
    • Tác dụng phụ:
    • Chú ý đề phòng:
    • Thông tin thành phần Glucosamine
    • Thông tin thành phần Chondroitin
    • Mô tả:

Tham vấn y khoa nhóm biên tập.
ngày cập nhật: 31/7/2019

Thuốc oztis giá bao nhiêu

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

Dạng bào chế:Viên nén bao phim

Đóng gói:Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Glucosamine sulfate potassium complex; Chondroitin sulfate shark

Hàm lượng:

750mg Glucosamine su

SĐK:VN-12271-11

Nhà sản xuất: Lipa Pharm Pty., Ltd
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm B.H.C
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Ðiều trị giảm đau, chống viêm, tái tạo sụn khớp trong Viêm khớp, Viêm xương khớp, thoái hoá khớp, viêm khớp dạng thấp & Thấp khớp cấp, mãn.

Liều lượng – Cách dùng

Liều dùng 1 – 2 viên/ngày.

Chống chỉ định:

Tiền sử dị ứng với đồ biển.

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

Tương tác thuốc:

Khi dùng chung với heparin có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu.

Glucosamin làm tăng sự đề kháng với insulin và ảnh hưởng đến sự dung nạp glucose.

Tác dụng phụ:

Đầy hơi, tiêu chảy hoặc buồn nôn.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân tiểu đường nên theo sự hướng dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc hàng ngày.

Thông tin thành phần Glucosamine

Dược lực:

Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp.

Tác dụng :

Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.

Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.

Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.

Chỉ định :

Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, thoái hóa cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.

Liều lượng – cách dùng:

Hội chứng thoái khớp nhẹ và trung bình: 2 viên 2 lần/ngày.

Bệnh nặng: điều trị ban đầu trong vòng 8 tuần với 2 viên 2 lần/ngày trong vòng 2 tuần đầu, sau đó duy trì 2 viên 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo.

Ðiều trị duy trì: trong vòng 3-4 tháng sau: 2 viên 2 lần/ngày. Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn.

Chống chỉ định :

Dị ứng với glucosamine sulfate.

Tác dụng phụ

Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.

Thông tin thành phần Chondroitin

Mô tả:

Chondroitin có dạng chondroitin sulfat. Chondroitin sunfat là hợp chất hữu cơ thuộc nhóm mucopolysaccharid hay còn gọi nhóm proteoglycan. Gọi là proteoglycan bởi vì chondroitin sunfat tìm thấy trong thiên nhiên được cấu tạo bởi chuỗi dài gồm nhiều đơn vị kết hợp với đường và protein. Ở cơ thể con người, chondroitin sunfat là thành phần tìm thấy ở sụn khớp, xương, da, giác mạc mắt và thành các động mạch.

Chondroitin là một thành phần chính của cấu trúc nền ngoại bào của cơ thể (ECM), là một thành phần có mặt trong tất cả các mô và cơ quan, là nền nâng đỡ cho các mô. ECM bao gồm nước, protein và polysaccharides.

Chondroitin giúp liên kết các phân tử đường với protein và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tính toàn vẹn cấu trúc của mô. Cơ chế hoạt động chính của nó là kích thích tái tạo sụn – đó là mô liên kết bao bọc các đầu xương, giúp cho khớp hoạt động dễ dàng.

Trong chondroitin có các nhóm sulfate tạo thành một rào cản có thể chịu được áp lực, sốc và thậm chí hấp thu tĩnh điện làm tổn thương mô. Chondroitin về mặt kỹ thuật là một dạng carbohydrate phức tạp, có khả năng hấp thu nước và có vai trò giúp các đầu xương không bị cọ xát với nhau. Đây là lý do tại sao thiếu hụt chondroitin của sụn là nguyên nhân chính gây viêm xương khớp (thoái hóa khớp).

Nó cũng rất quan trọng cho việc hình thành các mô ở những nơi khác trong cơ thể, bao gồm não, đường tiêu hóa và da. Liên quan đến cấu trúc nền ngoại bào của não, nó giúp ổn định các xi-nap thần và bảo vệ não khỏi bị tổn thương. Sau chấn thương não, mức độ chondroitin tăng lên nhanh chóng để tái tạo mô mới thay thế các dây thần kinh bị tổn thương.

Tác dụng :

Chondroitin có tác dụng ngăn cản những enzyme phá hoại các mô sụn hình chữ thập ngăn cản sự hinh thành chất bôi trơn và sự đàn hồi của sụn khớp xương. Chondroitin mang lại cho sụn khả năng đàn hồi và sức mạnh. Rất nhiều nghiên cứu khoa học đã cho thấy chondroitin có tác dụng như aspirin và các loại thuốc NSAIDs khác về khả năng điều trị các cơn đau do viêm khớp, hơn nữa nguy cơ gây viêm loét dạ dày và cảm giác khó chịu trong dạ dày của choidroitin thấp hơn nhiều so với hai loại thuốc trên.

Từ những năm 90, nhiều nghiên cứu sâu hơn được thực hiện trên các bệnh nhân viêm khớp mãn tính do Trường Đại học nghiên cứu các bệnh về khớp của Hoa Kỳ và Liên đoàn nghiên cứu điều trị bệnh khớp của Châu Âu thực hiện đã khuyến khích sử dụng choidroitin để điều trị bệnh viêm khớp. Ngay từ những kết quả đầu tiên đã cho thấy chondroitin có thể tăng tính linh hoạt của khớp và làm chậm quá trình suy giảm sụn. Hơn nữa, nó còn cải thiện chức năng khớp và loại bỏ sự đau đớn ở những bệnh nhân mắc bệnh viêm khớp hông và khớp đầu gối mãn tính.

Để dùng làm thuốc, chondroitin được lấy từ sụn động vật là heo, bò, đặc biệt từ sụn vi cá mập hoặc được tổng hợp theo phản ứng hóa học.

Chỉ định :

Chondroitin có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp, đặc biệt là bệnh viêm xương khớp bằng cách ức chế các enzym có vai trò phá hủy sụn và kích thích tăng hoạt các enzym có vai trò xúc tác phản ứng tổng hợp acid hyaluronic (là chất giúp khớp hoạt động tốt).

Bên cạnh đó, chondroitin sulfate kích thích quá trình tổng hợp các proteoglucan – thành phần cơ bản tạo nên sụn nên có tác dụng tái tạo mô sụn, bảo đảm sụn vừa chắc vừa có tính đàn hồi. Chondroitin còn sử dụng rộng rãi trong nhãn khoa nhằm tác dụng tạo độ nhớt thích hợp và bồi bổ nội mô giác mạc.

Chondroitin  thường được kết hợp với glucosamin và MSM (MethylSulfonylMethane) có tác dụng nuôi dưỡng và phục hồi sụn khớp, giảm đau.

Liều lượng – cách dùng:

uống 400 mgx 1- 2 lần một ngày

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ