Thứ họ trong ngân hàng tiếng Anh là gì?

Chứng từ thông tin ngân hàng là gì? Chứng từ thông tin ngân hàng được dịch với tên tiếng Anh là gì? Nội dung của chứng từ thông tin ngân hàng? Ý nghĩa của chứng từ thông tin ngân hàng?

Đối với một ngân hàng thì mỗi ngày có hàng nghìn, hàng triệu giao dịch thông qua ngân hàng đó. Cũng chính về có nhiều giao dịch thì sẽ có rất nhiều thông tin liên quan đến khách hàng và tiền khách hàng giao dịch sẽ được ghi lại thông qua các loại chứng từ thông tin ngân hàng. Chứng từ thông tin ngân hàng được cấp cho những người thực hiện giao dịch thông qua ngân hàng, hoặc các cá nhân thực hiện nghiệp vụ trong ngân hàng nắm giữ. Vậy chứng từ thông tin ngân hàng là gì? Nội dung và ý nghĩa của chứng từ thông tin ngân hàng có nội dung như thế nào? Hãy tìm hiểu nội dung này trong bài viết dưới đây:

Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

Mục lục bài viết

  • 1 1. Chứng từ thông tin ngân hàng là gì?
  • 2 2. Chứng từ thông tin ngân hàng được dịch với tên tiếng Anh là gì?
  • 3 3. Nội dung của chứng từ thông tin ngân hàng?
  • 4 4. Ý nghĩa của chứng từ thông tin ngân hàng?

Đối với tất cả các tài liệu ghi dưới dạng giấy tờ, dạng điện tử được nhận định là chứng từ thông tin ngân hàng. Hay thậm chí chứng từ thông tin ngân hàng còn được biết đến bằng các hình thức khác tương đương có giá trị ghi nhận lại tất cả thông tin giao dịch qua ngân hàng dưới mọi cách thức giao dịch trực tiếp, chuyển khoản,…

Việc bên này chuyển tiền cho bên kia thể hiện, chứng minh  các chứng từ thông tin ngân hàng theo hình thức thanh toán trong khuôn khổ quy định của pháp luật như séc, ủy nhiệm chi, lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, ví điện tử và các hình thức khác theo quy định pháp luật. Mỗi hình thức này được hiểu như sau:

+ Một là, Việc một người nắm giữ séc yêu cầu ngân hàng trả tiền cho người mà họ ghi trong séc từ tài khoản của chủ séc thì đươc hiểu chug đó chính là séc, việc ngân hàng trả tiền thông qua séc của người chủ séc có thể thực hiện bằng hình thức đưa tiền mặt hoặc chuyển khoản.

+ Hai là, khi ngân hàng thực hiện hoạt động trích tiền từ tài khoản của người có nghĩa vụ thanh toán khoản tiền để trả tiền cho bên khác thông qua ủy nhiệm thì sẽ được thực hiện bằng việc người có nghĩa vụ thanh toán khoản tiền cho người khác ủy quyền cho ngân hàng thông qua giấy Ủy nhiệm chi, lệnh chi.

+ Ba là, cách thức thường được sử dụng trong thanh toán quốc tế được nhận định là hoạt động nhờ thu, được người giao hàng gửi chứng từ ủy thác cho ngân hàng thu tiền từ người nhận hàng.

+ Bốn là, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng được nhận định đó chính  là thẻ mà ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát cho người mở thẻ, theo đó họ sẽ được thực hiện các giao dịch thông qua thẻ ngân hàng theo quy định hạn mức nhất định.

Chứng từ thông tin ngân hàng về cơ bản là một bản ghi tất cả các hoạt động trong một tài khoản cá nhân, cho biết ngày của mỗi giao dịch. Điều này có thể bao gồm tiền được gửi, rút ​​hoặc chuyển giữa các tài khoản – cho dù đó là rút tiền điện tử qua ATM, giao dịch thẻ ghi nợ tại điểm bán hàng (POS), trực tuyến hoặc thậm chí là giao dịch tại quầy.

Chứng từ thông tin ngân hàng cũng có thể cung cấp thông tin về trạng thái tài khoản của khách hàng, chẳng hạn như có bất kỳ sai sót, thấu chi hay phí hay không. Chứng từ thông tin ngân hàng được cung cấp cho khách hàng bởi từng tổ chức ngân hàng cá nhân và có thể xem trực tuyến thông qua trang web của ngân hàng hoặc đến trực tiếp chi nhánh địa phương. Nó sẽ bao gồm thông tin cá nhân về chủ tài khoản có thể hữu ích trong việc xác định họ, chẳng hạn như tên, địa chỉ và thậm chí cả số điện thoại của chủ tài khoản.

Chứng từ thông tin ngân hàng được gửi đến nhà hoặc doanh nghiệp của khách hàng hàng tháng – thường là vào cuối mỗi tháng. Tuy nhiên, khách hàng cũng có thể yêu cầu họ nhận được chứng từ thông tin của mình theo lịch trình khác với lịch biểu tiêu chuẩn chỉ bằng cách liên hệ với ngân hàng của họ và đưa ra yêu cầu như vậy.

2. Chứng từ thông tin ngân hàng được dịch với tên tiếng Anh là gì?

Chứng từ thông tin ngân hàng được dịch với tên tiếng Anh là: “Bank information voucher”

3. Nội dung của chứng từ thông tin ngân hàng?

Chứng từ thông tin ngân hàng  thường bao gồm những thông tin sau:

+ Tên và số chứng từ, ngày, tháng, năm lập chứng từ.

+ Thông tin người chuyển tiền như:

– Tên,

– Địa chỉ,

– Số chứng minh nhân dân, căn cước công dân,

– Số tài khoản, tên ngân hàng của cả hai bên chuyển tiền và thụ hưởng tiền.

+ Nội dung của nghiệp vụ, nội dung chuyển tiền khi thực hiện giao dịch thông qua ngân hàng, ngoài ra cần cung cấp thêm thông tin chữ ký người lập và duyệt chứng từ.

+ Thông tin nghiệp vụ khác của ngân hàng.

+ Ngoài ra về trường hợp giao dịch qua điện tử phải đáp ứng những thông tin như sau:

Nội dung thông tin dữ liệu có thể truy cập, và tham chiếu.

Nội dung thông tin giữ liệu phải được lưu dưới dạng mà được tạo, gửi trong dạng cho phép, thể hiện được chính xác nội dung thông tin.

Thông tin của dữ liệu phải được lưu theo cách thức nhất định có thể xác định được nguồn gốc, nơi, ngày giờ gửi và nhận thông tin.

Các chi tiết được phản ánh trong chứng từ thông tin ngân hàng thường khác nhau tùy theo tổ chức tài chính. Về cơ bản, những điều này có thể bao gồm những điều sau:

– Tên tài khoản

Điều này đề cập đến tên của chủ tài khoản và thường có thể được tìm thấy ở đầu chứng từ thông tin ngân hàng.

Như đã đề cập, điều này cũng có thể bao gồm địa chỉ của chủ tài khoản và trong một số trường hợp, chứng từ thông tin kê cũng có thể liệt kê số điện thoại bên cạnh tên của chủ tài khoản.

– Số tài khoản

Đây là bộ số duy nhất được chỉ định cho mỗi tài khoản.

Mặc dù bản thân số có thể không cung cấp bất kỳ thông tin nào về chủ tài khoản, nhưng nó có thể giúp người ta tìm thấy các chi tiết bổ sung như tên và địa chỉ của chủ tài khoản.

– Kỳ sao kê

Điều này biểu thị khung thời gian cụ thể mà chứng từ thông tin kê ngân hàng có liên quan.

– Ngày Giao dịch

Điều này đề cập đến ngày cụ thể khi các giao dịch nhất định được thực hiện trong tài khoản.

– Loại giao dịch

Điều này đề cập đến chính xác những gì đã được giao dịch và có thể bao gồm gửi tiền, rút ​​tiền, chuyển khoản, thanh toán, mua hàng hoặc bất kỳ loại giao dịch nào khác.

– Cột tiền gửi

Đây là cột ghi lại tất cả các giao dịch được thực hiện để thêm tiền vào tài khoản.

Thông thường, chúng bao gồm các khoản tiền gửi được thực hiện bằng tiền mặt, séc hoặc gửi trực tiếp.

– Cột Rút tiền

Cột rút tiền là nơi ghi lại tất cả các giao dịch thực hiện để chuyển tiền ra khỏi tài khoản và phải trả cho một cá nhân hoặc tổ chức ngoài tài khoản.

Thông thường, chúng bao gồm rút tiền ATM, séc được viết cho các bên khác ngoài ngân hàng và thậm chí chuyển khoản được thực hiện qua ngân hàng trực tuyến.

– Cột phí

Tài liệu này ghi lại tất cả các khoản phí liên quan đến tài khoản, bao gồm cả các khoản thấu chi và phí dịch vụ.

Thông thường, bảng sao kê ngân hàng được tách biệt giữa các loại phí nhằm giúp khách hàng dễ nhận biết và dễ hiểu hơn.

– Cột sở thích

Cột lãi suất cho biết số tiền được tạo ra từ các quỹ được giữ trong tài khoản tiết kiệm hoặc sản phẩm tài chính khác như chứng chỉ tiền gửi (CD).

Mặc dù điều này có thể không tạo ra thu nhập cho chủ tài khoản, nhưng nó phản ánh tổng số tiền đã được thêm vào tài khoản của họ do có tiền tiết kiệm trong đó.

– Cột thuế

Cột thuế ghi lại tất cả các khoản thuế được khấu trừ từ tiền lãi thu được trên tài khoản.

– Cột số dư

Số dư cho biết số tiền hiện có trong tài khoản – liệu có nhiều hơn đủ cho một giao dịch nhất định hay chỉ vừa đủ để chi trả cho một giao dịch khác.

Cột này cũng sẽ hiển thị số dư đang hoạt động sau mỗi giao dịch được thực hiện trên tài khoản.

4. Ý nghĩa của chứng từ thông tin ngân hàng?

Chứng chỉ thông tin ngân hàng rất quan trọng để xác định trạng thái tài khoản của một người. Nó có nhiều công dụng như xác định số dư hiện tại trong tài khoản của một người, theo dõi thói quen chi tiêu và mục tiêu tiết kiệm, đồng thời cũng giúp xác định tính đủ điều kiện của đơn đăng ký vay.

Việc lấy bảng sao kê ngân hàng của một cá nhân là rất đơn giản nhưng bạn nên liên hệ với tổ chức tài chính của mình để biết thêm thông tin về nó.

+ Đối với các các nhân, tổ chức, thì bảng sao kê ngân hàng sẽ là căn cứ để cá nhân, tổ chức có thể chứng minh giao dịch phát sinh với bên nhận, tránh các trường hợp tranh chấp xảy ra. 

+ Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, thì bảng sao kê ngân hàng sẽ là một trong những chứng từ làm cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền theo dõi, xác định tính hợp pháp trong các giao dịch của ngân hàng.

Khách hàng có thể sử dụng bảng sao kê ngân hàng để theo dõi tất cả các giao dịch mà họ đã thực hiện và đảm bảo rằng số dư tài khoản của họ vẫn chính xác. Điều này rất quan trọng để tránh dự thảo tài khoản quá nhiều hoặc có quá ít tiền khi cần thiết. Với hồ sơ rõ ràng về hoạt động tài khoản, khách hàng có thể kiểm tra bảng sao kê ngân hàng của họ để xác định bất kỳ vấn đề nào có thể đã xảy ra.

Ví dụ, một giao dịch bị thiếu hoặc không chính xác có thể chỉ ra một lỗi có thể do nhân viên ngân hàng thực hiện. Vì bảng sao kê của ngân hàng hiển thị các giao dịch trong quá khứ, chúng có thể được sử dụng như một công cụ để xác định số tiền cần dành cho tương lai. Sự hiểu biết của khách hàng về các giao dịch tài khoản của họ càng rõ ràng và chi tiết thì họ càng được trang bị tốt hơn để đưa ra các quyết định chi tiêu có trách nhiệm. Khi đăng ký vay, sao kê tài khoản ngân hàng có thể được coi là bằng chứng về khả năng thanh khoản để chứng minh tình trạng tài chính.