Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở E coli về

24/08/2022 14,014

C. (2) và (4)

Đáp án chính xác

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 24/08/2022 35,978

Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn mạch mới tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do

Xem đáp án » 24/08/2022 30,016

Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?

Xem đáp án » 24/08/2022 29,627

Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?

Xem đáp án » 24/08/2022 27,467

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

Xem đáp án » 24/08/2022 24,509

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

Xem đáp án » 24/08/2022 24,444

Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là:

Xem đáp án » 24/08/2022 18,627

Từ 3 loại nucleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?

Xem đáp án » 24/08/2022 17,514

Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 24/08/2022 12,414

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

Xem đáp án » 24/08/2022 10,094

Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:

Xem đáp án » 24/08/2022 9,739

Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?

Xem đáp án » 24/08/2022 5,946

Một gen ở sinh vậy nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:

Xem đáp án » 24/08/2022 1,903

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A + TG + X=14 thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:

Xem đáp án » 24/08/2022 1,317

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở E coli về

154365 điểm

trần tiến

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.Coli về: 1. Chiều tổng hợp. 2. Các enzim tham gia. 3. Thành phần tham gia. 4. Số lượng các đơn vị nhân đôi. 5. Nguyên tắc nhân đôi. A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4.

D. 3, 5.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án C Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị nhân đối (tái bản) và do nhiều loại enzim tham gia. Trong khi đó sự nhân đôi ADN diễn ra ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản và hệ enzim khác sinh vật nhân thực.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Giống táo má hồng được chọn ra từ kết quả xử lí đột biến hóa chất nào trên giống táo Gia Lộc? A. 5-BU. B. NMU. C. EMS. D. Cosixin.
  • Nhóm thực vật nào sau đây có giai đoạn cố định CO2 vào ban đêm? A. Thực vật C4. B. Thực vật CAM. C. Thực vật C3. D. Thực vật bậc thấp.
  • Mã di truyền có tính thoái hóa là hiện tượng: A. Có nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho một axit amin. B. Có nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba. C. Có nhiều bộ hai mã hóa đồng thời nhiều axit amin. D. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin.
  • . Menden đã phát hiện ra quy luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng quy định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên? A. Mặc dù một số gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%. B. Mặc dù một số gen liên kết, song kết quả các phép lai cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp trong giảm phân không xảy ra. C. Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST. D. Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm của Menden, chúng phân li độc lập một cách tình cờ.
  • Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây chưa chính xác: A. Muốn hình thành được hóa thạch sinh vật nhất thiết phải có bộ phận cứng, khó phân hủy như xương, răng... B. Xác của sinh vật biển thường rất dễ hình thành hóa thạch. C. Bằng chứng sinh học phân tử, sinh học tế bào là bằng chứng gián tiếp, còn hóa thạch là bằng chứng trực tiếp phản ánh quan hệ tiến hóa giữa các loài. D. Sử dụng C14 để xác định tuổi của hóa thạch có thời gian bán rã khoảng 5730 năm.
  • Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là: A. Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ. B. Trong mỗi một phân tử đều có mối liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị. C. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằng Uraxin của ARN). D. Tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.
  • Nếu dùng tác nhân đột biến tác động lên hạt phấn để gây ra đột biến, trường hợp nào chắc chắn rằng đột biến sẽ biểu hiện thành kiểu hình? A. Đem hạt phấn nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp. B. Đem hạt phấn cấy lên nhụy của cây cùng loài. C. Đem hạt phấn cấy lên nhụy của hoa trên cùng một cây. D. Đem nuôi hạt phấn, sau đó lai với tế bào sinh dưỡng của cây cùng loài.
  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd × aabbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình. A. 16. B. 2. C. 8. D. 4.
  • Sau đây là một số đặc điểm của thường biến: (1) Là những biến đổi ở kiểu gen. (2) Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản. (3) Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với môi trường. (4) Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó. (5) Là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đen biển đoi kiêu gen. Có bao nhiêu đặc điểm là đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Vì sao phải chọn lọc các cá thể mang đột biến? A. Do đột biến là ngẫu nhiên và vô hướng. B. Do tác nhân vật lý, hóa học tác động không đều lên mọi cá thể. C. Do đột biến luôn có lợi, phải chọn lọc ra cá thể nào mang được đột biến có lợi nhất. D. Do mọi cá thể mang một kết quả của quá trình đột biến, phải chọn lọc những cá thể có khả năng sinh sản cao hơn, sức chống chịu tốt hơn.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm