So as not to nghĩa là gì

Bản dịch

I am very pleased to do so.

expand_more Tôi rất vui lòng viết thư giới thiệu cho... để cậu ấy ứng tuyển vào vị trí...

I could not reach you on the phone, so I am writing you this mail to tell you I have to cancel your appointment for tomorrow.

Do không thể liên lạc với ông/bà qua điện thoại, tôi xin viết email này để xin hủy cuộc hẹn của chúng ta vào ngày mai.

I could not reach you on the phone, so I am writing you this mail to tell you I have to cancel our reservation for the conference room.

Do không thể liên lạc với ông/bà qua điện thoại, tôi xin gửi email này để thông báo hủy yêu cầu đặt phòng họp của chúng tôi.

Ví dụ về cách dùng

It is a pleasure to do so in the case of… .

Tôi rất tin tưởng vào... và xin hết lòng tiến cử cậu ấy / cô ấy vào vị trí...

We have a steady demand for…, and so would like to order…

Với nhu cầu thường xuyên sử dụng..., chúng tôi muốn tiến hành đặt...

I am very pleased to do so.

Tôi rất vui lòng viết thư giới thiệu cho... để cậu ấy ứng tuyển vào vị trí...

It was so kind of you to write / invite me / send me…

Mình rất vui khi nhận được thư / lời mời / đồ / quà bạn gửi.

It was so kind of you to write / invite / send…

Mình rất vui khi nhận được thư / lời mời / đồ / quà bạn gửi.

I am very sorry I haven't written for so long.

Mình xin lỗi vì lâu lắm rồi mình không viết thư cho bạn.

Unfortunately these articles are no longer available/are out of stock, so we will have to cancel your order.

Rất tiếc rằng những mặt hàng này giờ không còn nữa/đang hết hàng, vì vậy chúng tôi phải hủy đơn hàng của quý khách.

We are so very sorry to hear about your loss.

Chúng tôi xin chia buồn với sự mất mát của bạn.

Would you be so kind as to…

Không biết ông/bà có vui lòng...

I was so sorry to hear that…

Mình rất tiếc khi hay tin...

So, what do you do for a living?

I could not reach you on the phone, so I am writing you this mail to tell you I have to cancel your appointment for tomorrow.

Do không thể liên lạc với ông/bà qua điện thoại, tôi xin viết email này để xin hủy cuộc hẹn của chúng ta vào ngày mai. Tôi vô cùng xin lỗi về sự bất tiện này.

I could not reach you on the phone, so I am writing you this mail to tell you I have to cancel our reservation for the conference room.

Do không thể liên lạc với ông/bà qua điện thoại, tôi xin gửi email này để thông báo hủy yêu cầu đặt phòng họp của chúng tôi. Rất xin lỗi vì đã làm phiền ông/bà.

Ví dụ về đơn ngữ

Skiving is also used when two edges of leather are to be joined, so as to keep the overlapping area from becoming unnecessarily bulky.

They have waited thirty years for the funds so as to finally take over the world.

The consistency of the concrete must be relatively thick, so as to hold its form and the tin cans in place.

The definition must be interpreted so as to give the maximum possible protection.

These gift books were elegantly decorated and made small so as to fit comfortably in the hand.

Hơn

  • A
  • B
  • C
  • D
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • J
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • V
  • W
  • X
  • Y
  • Z
  • 0-9

     Người ta có thể diễn tả mục đích bằng cac cụm liên từ So as to. Để hiểu hơn về cấu trúc và cách dùng So as to trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

1. Cấu trúc và cách dùng So as to.

     Cấu trúc So as to + Verb-infinitive ám chỉ rằng chủ từ muốn hành động xảy ra.  Cấu trúc này cũng tương tự với cách dùng cấu trúc In order to + Verb-infinitive. Nhưng In order to có thể ám chỉ rằng chủ từ muốn thực hiện hành động hoặc rằng anh ta muốn cho hành động xảy ra do đó In order thông dùng hơn.

     Ví dụ:

- I always keep fruit in the fridge so as to keep flies off it. [Tôi luôn luôn để trái cây trong tủ lạnh để giữ tránh xa khỏi những con ruồi.]

     Trong hình thức phủ định, ta cần thêm “not” sau “so as”. Ta được cấu trúc: So as not to + Verb-infinitive:

     Ví dụ:

- He left his gun outside so as not to frighten us. [Anh ta để cây súng bên ngoài để không làm cho chúng tôi thấy hoảng sợ.]

     Ta cũng có thể dùng So as to khi mục đích của câu nói ít tức thời hơn.

     Ví dụ:

- He is studying mathematics so as to qualify for a better job. [Anh ta đang học toán để bồi dưỡng chuyên môn cho một việc làm tốt hơn.]

- She learnt typing so as to help her husband with his work. [Cô ấy học đánh máy để giúp việc cho chồng.]

Dùng So as to để diễn tả mục đích

     Đôi khi trong các câu dài hơn, ta cũng có thể dùng so as to để nhấn mạnh rằng nguyên mẫu trình bày mục đích.

     Ví dụ:

- He was accused of misrepresenting the facts so as to make the scheme seem feasible. [Anh ta bị kết tội đã trình bày sai sự thật giúp kế hoạch khả thi.]

- He took much more trouble over the figures than he usually did so as to show his new boss what a careful worker he was. [Anh ta moi ra nhiều chỗ hở qua các con số hơn thường lệ để chỉ cho ông chủ mới của anh ta thấy rằng anh ta là một công nhân kĩ lưỡng đến mức nào.]

*****Lưu ý: Nhưng in order/so as không cần thiết lắm và thường bị lược.

     Khi nguyên mẫu chỉ mục đích đi trước động từ chính, so as to có thể được đặt ra đầu tiên.

     Ví dụ:

- So as to show his boss what a careful worker he was, he took extra trouble over the figures. [Để cho ông chủ thấy anh ta là một công nhân cẩn thận cỡ nào, anh ta mõi ra thêm các sơ hở phụ qua các con số.]

2. Cấu trúc và cách dùng So as to – Các từ thay thế.

     Chúng ta sử dụng “in order that”, “so that”, “so as to”, “to”, “in order to” để thay thế cho nhau, cấu trúc sử dụng có thể khác nhau, nhưng câu cũng mang cùng một ý nghĩa, là diễn tả mục đích.

     Cấu trúc:

Mệnh đề + SO THAT/ IN ORDER THAT + S can/could/will/would + Verb_Infinitive …

Mệnh đề + IN ORDER TO/ TO/ SO AS TO + Verb_Infinitive.

So as to để diễn tả mục đích

     Ví dụ:

- We will send you a reminder so that you arrive on time for your appointment. [Chúng tôi sẽ gửi cho bạn một lời nhắc nhở để bạn đến cuộc hẹn đúng giờ]

- In order that you can sign the form, please print it out and mail it to this address. [Để bạn có thể điền vào mẫu, vui lòng in ra và gửi thư đến địa chỉ này]

- I study hard so as not to /to fail the exam. [Tôi học hành chăm chỉ để không bị trược kỳ thi]

- I talked to him so as to have a better understanding of the situation. [Tôi giải thích để anh ấy hiểu hơn về tình hình]

- He slouched into his seat in order to avoid drawing attention to himself. [Anh ta ngồi xổm xuống ghế của mình để tránh gây ra sự chú ý]

- I am planning to move house so as to be closer to my place of work. [Tôi đang lên kế hoạch dời nhà để chổ ở gần nơi làm việc hơn]

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Phúc Nguyễn.

Chủ Đề