Sán lá gan di chuyển bằng cách nào

I.Nơi sống, cấu tạo và di chuyển:

-Sán lá gan kí sinh ở gan và mật trâu bò

-Cơ thể sán lá gan hình lá, dẹp, dài 2-5cm màu đỏ máu. Mắt, lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển

-Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển, nên sán lá gan có thể chun dãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh

II.Dinh dưỡng:

-Sán lá gan dùng hai giác bám chắc vào nội tạng của vật chủ, miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh vào hai nhánh ruột. Vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. Sán lá gan chứa có hậu môn.

III.Sinh sản:

1]Cơ quan sinh dục:

-Sán lá gan lưỡng tính. Cơ quan sinh dục gồm: cơ quan sinh dục và có cơ quan sinh dục cái với tuyến noãn hoàng. Phần lớn chúng có cấu tạo dạng ống phân nhánh và phát triển chằng chịt.

2]Vòng đời:

-Sán lá gan đẻ nhiều trứng [khoảng 4000 trứng mỗi ngày]

-Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi ->kí sinh trong ốc ruộng, sinh sản cho nhiều ấu trùng có đuôi ->trùng có đuôi rời khỏi ốc -> rụng đuôi, kết vỏ cứng, trở thành kén sán

-Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm                                                            sán lá gan

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Sán lá gan [Danh pháp khoa học: Fasciola] là một chi trematoda gồm các loài động vật ký sinh. Các thành viên chi này thuộc Họ Sán lá gan. Chúng gây ra bệnh sán lá gan. Chúng là các loài ký sinh trùng sống ký sinh ở các động vật ăn cỏ như trâu, bò, cừu, dê... Có hai loại sán lá gan khá phổ biến là sán lá gan lớn và sán lá gan nhỏ. Sán lá gan được coi là động vật gây ra bệnh sán lá gan ở các loài động vật ăn cỏ tại châu Á và châu Phi. Tại một số quốc gia, tỷ lệ nhiễm bệnh lên tới 80-100%.

Sán lá gan

Fasciola hepatica

Phân loại khoa họcGiới [regnum]AnimaliaNgành [phylum]PlatyhelmintheaLớp [class]TrematodaPhân lớp [subclass]DigeneaBộ [ordo]EchinostomidaPhân bộ [subordo]EchinostomataHọ [familia]FasciolidaeChi [genus]Fasciola
Linnaeus, 1758
  • Fasciola hepatica: Sán lá gan thường
  • Fasciola gigantica: Sán lá gan lớn
  • Fasciola jacksoni: Sán lá gan nhỏ

Các cá thể lai tạo của Fasciola gigantica × Fasciola hepatica cũng tồn tại.[1]

Với sán lá gan nhỏ thì giai đoạn đầu ấu trùng của sán là ấu trùng lông di chuyển tự do trong nước để tìm đến vật chủ trung gian thứ nhất để cư trú là các loài ốc. Sau đó ấu trùng lông trở thành ấu trùng đuôi và rời ốc để tìm đến vật chủ trung gian thứ hai là các loài cá nước ngọt để cư trú. Còn với sán lá gan lớn thì sau khi rời ốc nó sẽ bám vào thực vật thuỷ sinh chờ vật chủ.

Cơ thể sán lá gan hình lá, dẹp, dài 2 – 5 cm, màu đỏ máu. Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh nên mắt và lông bơi bị tiêu giảm.. Ngược lại, các giác bám phát triển. Với cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển, sán lá gan có thể chun, dãn, phồng, dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường ký sinh. Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ. Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường ký sinh đưa vào hai nhánh ruột chằng chịt để vừa tiêu hóa với tốc độ nhanh vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. Sán lá gan không có hậu môn.

Sinh sản

Cơ quan sinh dục

Sán là gan là sinh vật lưỡng tính. Cơ quan sinh dục gồm cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái với tuyến noãn hoàng. Phần lớn chúng có cấu tạo dạng ống phân nhánh và phát triển chằng chịt.

 

Vòng đời sán lá gan.

Sán lá gan đẻ nhiều trứng [khoảng 4000 trứng mỗi ngày] vì qua quá trình sinh sản, sán lá gan gặp nhiều nguy cơ gây tỉ lệ tử vong cao như: trứng không gặp nước, ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc phù hợp hoặc cá thể ốc mà chúng kí sinh bị cá ăn mất. Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi. Ấu trùng chui vào sống ký sinh trong ốc ruộng, sinh sản cho nhiều ấu trùng có đuôi. Ấu trùng có đuôi rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo và cây thủy sinh, rụng đuôi, kết vỏ cứng, trở thành kén sán. Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ, bèo và cây thủy sinh có kén sán, sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan.

Sán lá gan lớn ở Việt Nam do ấu trùng Sán lá gan lớn [danh pháp khoa học: Fasciola gigantica] phát triển thành. Fasciola gigantica là một loài giun dẹp thuộc lớp Trematoda. Những con sán lá gan này thường ký sinh ở gan và đường mật của những động vật ăn cỏ.

Vòng đời của sán lá gan khá phức tạp. Đầu tiên ấu trùng trứng sán lá gan được thải ra ngoài theo đường phân trâu, bò... Khi gặp môi trường nước ấu trùng sẽ nở ra, xâm nhập vào vật chủ trung gian là ốc nước ngọt có tên khoa học là Limnea Truneatula. Sau đó ấu trùng này thoát ra ngoài chuyển thành trạng thái ấu trùng có tên khoa học là Fasciola gigantica. Chúng sẽ bám vào các cây rau [rau ngổ, rau cải xoong, rau muống, rau cần,...] Những loại rau này nếu người ăn không rửa sạch, nấu chín thì sẽ có nguy cơ bị nhiễm ấu trùng sán lá gan rất lớn.

  •  

  •  

  •  

  1. ^ Young N. D., Jex A. R., Cantacessi C., Hall R. S., Campbell B. E. et al. [2011]. "A Portrait of the Transcriptome of the Neglected Trematode, Fasciola gigantica—Biological and Biotechnological Implications". PLoS Neglected Tropical Diseases 5[2]: e1004. doi:10.1371/journal.pntd.0001004.

  •   Dữ liệu liên quan tới Fasciola tại Wikispecies
  •   Phương tiện liên quan tới Fasciola tại Wikimedia Commons

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sán_lá_gan&oldid=67011182”

Sán lá gan di chuyển nhờ

A. Lông bơi

B. Chân bên

C. Chun giãn cơ thể

D. Giác bám

Các câu hỏi tương tự

Câu 11. Đặc điểm nào dưới đây giúp sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? *

1 điểm

A. Có 2 giác bám để bám để bám chắc vào nội tạng vật chủ.

B. Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển.

C. Cơ thể có thể chun dãn, phồng dẹp để chui rúc, luồn lách.

D. Tất cả đặc điểm trên đều đúng.

Câu 12. Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời của sán lá gan? *

1 điểm

A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.

B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.

C. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mùa đông.

D. Tất cả đặc điểm trên đều đúng

Câu 13. Cấu tạo ngoài của giun đũa là? *

1 điểm

A. Cơ thể hình lá dẹp đối xứng hai bên.

B. Cơ thể hình ống, dài khoảng 25 cm.

C. Có giác bám, 2 mắt màu đen.

D. Đầu tù đuôi nhọn.

Câu 14. Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người? *

1 điểm

A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, làm cơ thể suy nhược.

B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.

C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 15. Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn? *

1 điểm

A. Sán lông, giun chỉ.

B. Giun kim, giun đũa, giun chỉ.

C. Giun xoắn, sán bã trầu.

D. Sán dây, giun móc câu.

Câu 1: Đại diện nào sau đây thuộc ngành Động Vật Nguyên Sinh [ĐVNS]?

    A.  Sứa           B.  Thủy tức           C.  Sán dây               D.  Trùng giày

Câu 2:  Trùng giày di chuyển được là nhờ đâu?

    A.  Lông bơi        B.  Chân giả        C. Điểm mắt        D.  Roi xoáy vào nước

Câu 3:  Thủy tức sinh sản bằng các hình thức nào?

    A.  Mọc chồi              B.  Tái sinh           C.  Hữu tính              D.  Cả A, B, C

Câu 4:  Thủy tức di chuyển theo cách nào?

A.  Lộn đầu, sâu đo    B.  Co bóp dù    C.  Roi xoáy vào nước     D.  Bám chặt vào bờ đá

Câu 5:  Dãy động vật nào sau đây đều thuộc ngành giun dẹp?

    A.  Sán lá máu, trùng sốt rét, thủy tức, sán dây

    B.  Sán dây, sán bã trầu, sán lá gan, sán lá máu

    C.  Thủy tức, sứa, san hô, hải quì                     

    D. Trùng giày, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng roi.

1.Câu 7: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là: [0.5 Điểm] A. Lông bơi phát trển B. Mắt tiêu giảm C. Giác bám phát triển D. Cả B và C 2.Giun đũa kí sinh được ở ruột non vì: [0.5 Điểm] A.Kín đáo khó phát hiện B.Có đủ điều kiện thuận lợi để phát triển C.Có nhiều chất dinh dưỡng D. Có vỏ ki tin bao bọc cơ thể 3.Thuỷ tức có đặc điểm cơ thể: [0.5 Điểm] A. Hình trụ, đối xứng toả tròn B. Hình trụ, đối xứng hai bên C. Hình ống, đối xứng toả tròn D. Phân đốt 4.Sán lá gan không được xếp vào ngành giun tròn vì: [0.5 Điểm] A. chúng có lối sống kí sinh. B. Chưa có khoang cỏ thể chính thức. C. Cơ thể dẹp, chưa có khoang cơ thể. D. Chúng có lối sống tự do. 5.Sinh sản mọc chồi của san hô khác thủy tức : [0.5 Điểm] A. Đều là sinh sản vô tính, chồi đều mọc từ cơ thể mẹ B. Đều là sinh sản hữu tính, chồi đều mọc từ cơ thể mẹ C. Chồi lớn lên vẫn dính với cơ thể mẹ; D. Chỉ A,C đúng; 6.Trai dinh dưỡng theo kiểu? [1 Điểm] A. Chủ động B. Tìm và bắt mồi C. Thụ động D. Săn mồi 7.Sự đa dạng phong phú ở động vật thể hiện ở những điểm nào? [1 Điểm] A. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể. B. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống. C. Đa dạng về cấu trúc cơ thể. D. Cả A, D Và C đúng. 8.Vòng đời của giun đũa mấy lần qua gan ,tim, phổi mới kí sinh ở ruột non? [1 Điểm] A. Không qua gan ,tim, phổi; B. Một lần. C. Hai lần D. Ba lần. 9.Tập đoàn trùng roi không phải là động vật đa bào vì: [1 Điểm] A. Dinh dưỡng tự dưỡng kiểu thực vật B. Sống kiểu tập đoàn C. Vận động và dinh dưỡng độc lập D. Dinh dưỡng dị dưỡng kiểu động 10.Thực vật không có đặc điểm nào sau đây: [0.5 Điểm] A.Cấu tạo từ TB B.Lớn lên, sinh sản. C.dinh dưỡng tự dưỡng D. Hệ thần kinh và giác quan 11.Động vật khác thực vật: [0.5 Điểm] A. Cấu tạo từ TB B. Lớn lên, sinh sản, C. Di chyển,dinh dưỡng dị dưỡng D. Tự tổng hợp chất hữu cơ 12.Tế bào trùng roi khác tế bào thực vật ở chỗ: [0.5 Điểm] A. Có diệp lục B. Có roi C. Có điểm mắt D. Cả B và C 13.Giun đũa kí sinh được ở ruột non vì: [0.5 Điểm] A.Kín đáo khó phát hiện B.Có đủ điều kiện thuận lợi để phát triển C.Có nhiều chất dinh dưỡng D. Có vỏ ki tin bao bọc cơ thể 14.Trùng roi khác thực vật ở chỗ: [0.5 Điểm] A. Dinh dưỡng dị dưỡng B. Không di chuyển , sống tự dưỡng C. Tế bào có vách xenlulôzơ và hạt diệp lục, D. Cơ thể đơn bào, Có vách xenlulôzơ 15.14. Sâu bọ hô hấp bằng : [1 Điểm] A. Phổi . B. Ống khí C. Mang D. Da

:  Nhóm nào dưới đây gồm toàn những giun dẹp có cơ quan sinh dục lưỡng tính ?

A. Sán lông, sán lá máu, sán lá gan, sán bã trầu.

B. Sán lông, sán dây, sán lá máu, sán bã trầu.

C. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán bã trầu.

D. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán lá máu.

Nhóm nào dưới đây gồm toàn những giun dẹp có cơ quan sinh dục lưỡng tính ?A. Sán lông, sán dây, sán lá máu, sán bã trầu.B. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán bã trầu.C. Sán lông, sán lá máu, sán lá gan, sán bã trầu.D. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán lá máu.

Video liên quan

Chủ Đề