Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 28

Hãy tìm trong từ điển và ghi lại

+ 3 từ đơn: đi, hát, nằm

+ 3 từ phức: bàn ghế, quần áo, đồ dùng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 1
  • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 2
  • Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4
  • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
  • Tập Làm Văn Mẫu Lớp 4
  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2

Thương người như thể thương thân Tuần 3

Soạn bài: Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức

Câu 1 [trang 28 sgk Tiếng Việt 4] : Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn, từ phức trong đoạn thơ:

Trả lời:

Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha/

Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình

Rất / công bằng / rất / thông minh /

Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mạng /

– Từ đơn: rất, vừa, lại

– Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mạng

Câu 2 [trang 28 sgk Tiếng Việt 4] :

Hãy tìm trong từ điển và ghi lại

– 3 từ đơn; 3 từ phức

Trả lời:

+ 3 từ đơn : ăn, học, ngủ

+ 3 từ phức : kinh nghiệm, sạch sẽ, nhà cửa

Câu 3 [trang 28 sgk Tiếng Việt 4] : Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức tìm được ở trên

Trả lời:

Đặt câu như sau

– Từ đơn: “học”

Chị em đang theo học năm thứ ba Đại học Luật ở thành phố Hồ Chí Minh

– Từ phức : “nhà cửa”

Ở xóm em, nhà cửa rất khang trang.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Dấu gạch ngang

Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 28, 29: Luyện từ và câu

I. Nhận xét

Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu ở cột B.

A B
Câu có dấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch ngang

a] Thấy tôi sán đến gần, ông tôi hỏi

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu con ông Thư.

 
Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông dễ sợ. Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.  

c] Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây :

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đểu với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hàng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng khống nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

 

Trả lời:

A B
Câu có dấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch ngang

a] Thấy tôi sán đến gần, ông tôi hỏi

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu con ông Thư.

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông dễ sợ. Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong một câu.

c] Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây :

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đểu với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hàng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng khống nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

Dấu gạch ngang dùng để đánh dâu các ỷ trong một đoạn liệt kê.

II. Luyện tập

Câu 1: Ghi những câu có chứa dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha [Sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 46] ở cột A và tác dụng của mỗi dấu ở cột B.

A B
Câu có dấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch ngang
............. ..............

Trả lời:

A B
Câu có dấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch ngang
- Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. - Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
- Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao - Pa-xcan nghĩ thầm. - Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
- Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính - Pa-xcan nói. - Dấu gạch ngang thứ nhất dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.

Câu 2: Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích.

Trả lời:

   Như thường lệ, cứ đến tối thứ bảy là ba tôi lại kiểm tra tình hình học tập của tôi. Tuần này, tôi đã học hành chăm chỉ, bài kiểm tra toán được 10 điểm, điểm văn cũng khá cao cho nên tôi mong tối thứ bảy lắm.

Vừa xoa đầu tôi ba vừa hỏi. Tuần này con học hành sao rồi ?

- Dạ, thưa Ba con được 3 điểm mười môn Toán và 1 điểm 9 môn Văn ạ ! Tôi vui vẻ trả lời.

- Ồ, bài văn tả cái bàn học của con hôm trước đấy à ?

- Ba tôi ngạc nhiên và vui mừng hỏi.

- Dạ, cô giáo con khen con tả đạt và tình cảm lắm. Con khoe bởi đó là cái bàn do chính tay ba con đóng nên con mới tả được như vậy, vì con yêu quý nó lắm mà !

- Con gái ba khéo lắm !

Ba tôi khẽ cốc đầu tôi rồi ôm tôi vào lòng.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

a] Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:

-  Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

b] Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông dễ sợ. Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

c] Để quạt điện được bền, ngưòi dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

-  Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng cháy cuộn dây trong quạt.

-   Hàng nắm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt

-  Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

 ..............

................

.................



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải bài tập Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức trang 28 Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 4.

Câu 1 [trang 28 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1] : Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn, từ phức trong đoạn thơ:

Trả lời:

Quảng cáo

Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha/

Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình

Rất / công bằng / rất / thông minh /

Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mạng /

- Từ đơn: rất, vừa, lại

- Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mạng

Câu 2 [trang 28 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1] :

Hãy tìm trong từ điển và ghi lại

- 3 từ đơn; 3 từ phức

Trả lời:

+ 3 từ đơn : ăn, học, ngủ

+ 3 từ phức : kinh nghiệm, sạch sẽ, nhà cửa

Câu 3 [trang 28 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1] : Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức tìm được ở trên

Trả lời:

Quảng cáo

Đặt câu như sau

- Từ đơn: "học"

Chị em đang theo học năm thứ ba Đại học Luật ở thành phố Hồ Chí Minh

- Từ phức : "nhà cửa"

Ở xóm em, nhà cửa rất khang trang.

Bài giảng: Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức - Cô Hoàng Thị Thơ [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu Tuần 3 [trang 17, 18]

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 khác:

Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức [có đáp án]

Câu 1: Con hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành những nhận định sau:

tạo nên câu       một tiếng         hai hay nhiều tiếng       có nghĩa       Tiếng

_______cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm_______gọi là từ đơn, từ gồm gọi là từ phức.

Từ nào cũng ________và dùng để _______

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Các từ được điền như sau:

Tiếng cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn, từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.

Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.

Câu 2: Con hãy điền những từ còn thiếu vào chỗ trống:

"Từ chỉ gồm một tiếng là ….. . Từ gồm hai hay nhiều tiếng là ……"

A. từ phức …. từ đơn.

B. từ đơn …. từ phức.

C. từ láy …. từ đơn.

D. từ ghép …. từ phức.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

"Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn, từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức."

-> Đáp án đúng: B.

Câu 3: Trong các từ sau đây từ nào là từ phức:

A. Giúp đỡ.

B. Có.

C. Chí.

D. Học sinh.

E. Tiên tiến.

F. Nhờ.

G. Bạn.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.

- Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng.

Vậy nên những từ là từ phức đó là: giúp đõ, học sinh, tiên tiến.

Câu 4: Trong các từ sau đây từ nào là từ đơn:

A. Hoa hồng

B. Vở

C. Nhớ

D. Màu xanh

E. Và

F. Lại

G. Hoàng tử

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.

- Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng.

-> Vậy nên những từ là từ đơn đó là: vở, nhớ, và, lại

Câu 5: Đọc hai câu sau:

a. Nam vừa được bố mua cho một chiếc xe đạp.

b. Xe đạp nặng quá, đạp mỏi cả chân.

Các từ in đậm trong hai câu trên đều là từ phức.

Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Trong câu a từ xe đạp là từ phức, vì ta không thể thêm được bất cứ từ nào vào giữa xe và đạp.

-> chúng vốn đã là một kết cấu vững chắc.

Trong câu b từ xe đạp là hai từ đơn, vì ta có thể thêm được một từ chen giữa hai từ này, ví dụ xe này đạp vào câu:

“Xe này đạp nặng quá, đạp mỏi cả chân” mà không hề làm thay đổi ý nghĩa của câu. Vậy nên xe đạp trong câu b vốn không phải là một kết cấu vững chắc, nên chúng là hai từ đơn.

Từ đó có thể kết luận, nhận định xe đạp trong cả hai trường hợp là từ phức là một nhận định sai.

-> Vậy chọn: Sai.

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

thuong-nguoi-nhu-the-thuong-than-tuan-3.jsp

Video liên quan

Chủ Đề