Sách giao Khoa Toán lớp 4 bài Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 71 VBT toán 4 bài 61 : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Học tốt Toán 4, Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . Các phép tính nhân với số có hai chữ số thường khá là phức tạp và khiến các bé nhầm lẫn. Những phép tính này thường có kết quả khá lớn và việc tính nhẩm yêu cầu trình độ rất cao so với bảng cửu chương thông thường. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có một quy tắc, một tips nhỏ để tính nhẩm trong một vài trường hợp. Hãy xem đó là gì nhé!

Mục tiêu bài học

Kiến thức bài học quan trọng là : 

  • Biết cách tính nhanh chóng trong phép nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
  • Tăng độ tốc độ tính toán, vận dụng vào các bài tính nhanh khi kết hợp với tính chất kết hợp, giao hoán.

Lý thuyết cần nhớ Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Ví dụ

a] 32×11=?

Toán
  • Hai tích riêng đều bằng 32. Khi cộng hai tích riêng, ta chỉ cần thực hiện phép cộng  hai chữ số của số 32[3+2=5]  ở hàng chục.
  • Từ đó ta có cách nhẩm:

   – 3 cộng 2 bằng 5 

   – Viết 5 vào giữa hai chữ số của 32, được 352.

Toán lớp 4

b] 67×11=?

  • Đặt tính và tính
    Toán lớp 4

    6 cộng 7 bằng 13;

    Viết 3 vào giữa hai chữ số của 67, được 637;

    Thêm 1 vào 6 của 637, được 737.

  • Toán lớp 4

Các nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 

  • Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị.

– Nếu tổng tìm được nhỏ hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

– Nếu tổng tìm được lớn hơn 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng đó vào giữa hai chữ số đã cho và cộng thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đã cho.

Ví dụ: 

25×11=275;

68×11=748.

> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4

Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4

Giải bài tập trang 71 Sách giáo khoa Toán 4: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Câu 1: Tính nhẩm:

a] 34 x 11

b] 11 x 95

c] 82 x 11

Hướng dẫn:

a] 34 x 11 = ?

Nhẩm: 3 cộng 4 bằng 7

Viết 7 vào giữa hai chữ số của 34, được 374

Vậy 34 x 11 = 374

b] 11 x 95 = ?

Nhẩm 9 + 5 bằng 14

Viết 4 vào giữa hai chữ số của số 95 được 945

Thêm 1 vào 9 của 945, được 1045

Vậy 11 x 95 = 1045

c] 82 x 11 = ?

Nhẩm: 8 cộng 2 bằng 10

Viết 0 vào giữa hai chữ số của số 82, được 802

Thêm 1 vào 8 của số 802 ta được 902

Vậy 82 x 11 = 902

Câu 2: Tìm x:

a] x : 11 = 25;

b] x : 11 = 78

Hướng dẫn:

a] x : 11 = 25

x = 25 x 11

x = 275

b] x : 11 = 78

x = 78 x 11

x = 858

Câu 3: Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng , mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn:

Số học sinh của khối lớp Bốn là:

11 x 17 = 187 [học sinh]

Số học sinh của khối lớp Năm là:

11 x 15 = 165 [học sinh]

Số học sinh của hai khối lớp là:

187 + 165 = 352 [học sinh]

Đáp số: 352 học sinh

Câu 4: Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a] Phòng họp A có nhiều phòng họp B 9 người.

b] Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.

c] Phòng họp A có ít phòng họp B 6 người.

d] Hai phòng họp có số người như nhau.

Hướng dẫn: 

Ta thấy:

– Số người phòng họp A là: 11 x 12 = 132 [người]

– Số người phòng hợp B là: 9 x 14 = 126 [người]

– Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B: 132 – 126 = 6 [người]

Vậy câu b] đúng; câu a], c], d] sai

Bài tập tự luyện cho học sinh: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Đề bài

Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 50 x 11 = ….

A. 500

B. 550

C. 600

D. 650

Câu 2: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống :

60 x 11 

 660

A. >

B. > Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy

Xem tiếp bài giảng về

Video liên quan

Chủ Đề