Raằng buộc so sánh năm trong sql năm 2024

CodeLearn is an online platform that helps users to learn, practice coding skills and join the online coding contests.

Links

Learning

Training

Fights

Information

About Us

Terms of Use

Help

Help

Discussion

Powered by CodeLearn © 2024. All Rights Reserved. rev 2/5/2024 5:31:56 PM

Chúng ta đã cùng nhau đi qua phần 1 trong chuỗi series “Tài liệu tự học SQL” về chủ đề giới thiệu SQL và tổng quan SQL cho người mới. Tiếp nối series này, hãy cùng DATAPOT tìm hiểu cụ thể hơn về các kiểu dữ liệu trong SQL thường dùng, cách vận dụng các hàm xử lý dữ liệu sao cho hiệu quả hơn nhé. Nếu bạn nào chưa kịp đọc qua phần 1, hãy ấn ngay tại đây để nắm bắt nội dung từ bài viết đầu tiên luôn nào!

Mục lục

Cách xem thuộc tính của cột [Column properties]

Tên cột

Tên của cột đã chọn.

Kiểu dữ liệu

Hiện thị kiểu dữ liệu của cột đã chọn.

Chỉ mục [Index – IX]

Chỉ mục dùng để truy vấn nhanh hơn, giúp giảm số lượng trang dữ liệu cần được đọc để truy vấn dữ liệu trong một câu lệnh SQL.

Một số các ràng buộc [Constraints] được ứng dụng vào các cột hoặc các bảng

  • Giá trị không tồn tại hoặc không xác định [NULL]

Là các cột không có giá trị không tồn tại [NULL VALUE].

  • Giá trị duy nhất [UNIQUE]

Tất cả các giá trị trong cột đều khác nhau.

  • Khóa chính [PRIMARY KEY]

Khóa chính là sự kết hợp của giá trị không tồn tại [NULL VALUE] và giá trị duy nhất [Unique]. Tồn tại duy nhất một khóa chính trong một bảng dữ liệu.

  • Khóa ngoại [FOREIGN KEY]

Khóa ngoại là một hoặc nhiều cột trong bảng mà chứa giá trị tham chiếu liên kết với với khóa chính của bảng khác. Khóa chính và khóa ngoại sẽ được nêu trong chapter 3 của textbook này.

  • Kiểm tra [CHECK]

Đảm bảo giá trị trong cột thỏa mãn các điều kiện nhất định.

  • DEFAULT

Đặt một giá trị mặc định cho cột nếu cột không có giá trị nào được chỉ định.

  • Tạo chỉ mục [CREATE INDEX]

Giúp truy vấn dữ liệu nhanh chóng hơn.

Kiểu dữ liệu trong SQL Server [Data type]

Một số kiểu dữ liệu thường gặp:

Dữ liệu dạng số.

Dữ liệu dạng số xấp xỉ

  • FLOAT[N]: Định dạng dữ liệu được sử dụng để lưu trữ các số thực.
  • REAL: Được sử dụng để lưu trữ số thực, ít chính xác hơn FLOAT[].

Dữ liệu dạng số chính xác

  • DECIMAL[p,s]: Được sử dụng để lưu trữ số thập phân có độ chính xác cố định.

p là tổng chữ số. s là số chữ số sau số thập phân.

  • NUMERIC[p,s]: Kiểu dữ liệu số nguyên

p là tổng chữ số. s là số chữ số thập phân.

Giải thích câu lệnh truy vấn:

  • SELECT: Hiển thị kết quả truy vấn.

CAST[243.87989 AS DECIMAL[6, 3]]: Chuyển 243.87989 về DECIMAL có tổng 6 chữ số và 3 số thập phân. CAST[243.87989 AS NUMERIC[6, 3]]: Chuyển 243.87989 về NUMERIC có tổng 6 chữ số và 3 số thập phân.

  • INT, BIGINT, SMALLINT, TINYINT đều lưu trữ kiểu dữ liệu số nguyên, tuy nhiên sẽ khác nhau về dung lượng và khoảng số nguyên.

![A white rectangular box with black text Description automatically generated with medium confidence][////i0.wp.com/datapot.vn/wp-content/uploads/2023/12/a-white-rectangular-box-with-black-text-descripti.png]

Dữ liệu dạng ký tự

Dữ liệu dạng chuỗi ký tự

  • CHAR[[ n | max]]: Lưu trữ chuỗi ký tự có kích thước cố định, tương ứng n.
  • VARCHAR [[ n | max]]: Dữ liệu chuỗi có kích thước linh hoạt, kích thước tương ứng n hoặc max.
  • TEXT: Lưu trữ các chuỗi ký tự lớn, định dạng TEXT không có tham biến, nhưng sẽ lưu trữ tối đa trong phạm vi khoảng 2GB, trong khi đó VARCHAR có thể lưu trữ với phạm vi ngắn khoảng 8000 byte.

Dữ liệu dạng chuỗi nhị phân

  • BINARY: Dùng để lưu trữ các dãy byte có độ dài cố định.

Dữ liệu dạng ký tự Unicode

N được viết ở đầu mỗi định dạng cho phép lưu trữ ký tự Unicode.

  • NCHAR [[ n | max]]: Lưu trữ chuỗi có độ dài cố định, có kích thước tương ứng n hoặc max và cho phép lưu trữ dưới dạng Unicode.
  • NVARCHAR [[ n | max]]: Lưu trữ chuỗi ký tự có độ dài linh hoạt, có kích thước tương ứng n hoặc max, cho phép Unicode.
  • NTEXT: Chuỗi ký tự có độ dài linh hoạt, tối đa lưu trữ khoảng 1073741823 byte, cho phép Unicode.

Dữ liệu dạng ngày & giờ

![A white text with black text Description automatically generated][////i0.wp.com/datapot.vn/wp-content/uploads/2023/12/a-white-text-with-black-text-description-automati-3.png]

Trạng thái NULL của dữ liệu

NULL là dữ liệu không xác định hoặc dữ liệu không có sẵn, NULL không được coi là giá trị. Bất cứ một phép toán nào thực hiện với NULL đều sẽ trả ra NULL. Khi lấy NULL để so sánh với các toán tử như “>”, “

Chủ Đề