Projoint 750 là thuốc gì

Loại thuốc

Cung cấp chất điện giải

Dạng thuốc và Hàm lượng

  • Thuốc tiêm: 0,2% (3ml); 0,45% (5ml, 500ml, 1000ml); 0,9% (10ml, 50ml, 100ml, 500ml); 3% (500ml, 1000ml); 20% (250ml).
  • Dung dịch: Ðể tưới 0,9% (100ml, 2000ml); dùng cho mũi: 0,4% (15ml, 50ml) và 0,6% (15ml, 30ml).
  • Viên nén: 650mg, 1g; viên bao tan trong ruột: 1g; viên tan chậm: 600mg.
  • Chế phẩm phối hợp dùng để bù nước và điện giải.

Dược lý và Cơ chế tác dụng

Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch natri clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải. Dung dịch natri clorid 0,9% (đẳng trương) có áp suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể. Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hoà sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Natri kết hợp với clorid và bicarbonat trong điều hoà cân bằng kiềm - toan, được thể hiện bằng sự thay đổi nồng độ clorid trong huyết thanh. Clorid là anion chính của dịch ngoại bào.

Dung dịch tiêm natri clorid có khả năng gây bài niệu phụ thuộc vào thể tích tiêm truyền và điều kiện lâm sàng của người bệnh. Dung dịch 0,9% natri clorid không gây tan hồng cầu.

Dược động học

Natri clorid được hấp thu qua đường tiêu hóa và có thể được hấp thu rất nhanh bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi, nước mắt và nước bọt.

Chỉ định

Bổ sung natri clorid và nước trong trường hợp mất nước: Ỉa chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.

Phòng và điều trị thiếu hụt natri và clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức; phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.

Dung dịch tiêm natri clorid nhược trương (0,45%) được dùng chủ yếu làm dung dịch bồi phụ nước, và có thể sử dụng để đánh giá chức năng thận, để điều trị đái tháo đường tăng áp lực thẩm thấu.

Dung dịch natri clorid đẳng trương (0,9%) được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.

Dung dịch natri ưu trương (3%, 5%) dùng cho trường hợp thiếu hụt natri clorid nghiêm trọng cần phục hồi điện giải nhanh (thiếu hụt natri clorid nghiêm trọng có thể xảy ra khi có suy tim hoặc giảm chức năng thận, hoặc trong khi phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật). Còn được dùng khi giảm natri và clo huyết do dùng dịch không có natri trong nước và điện giải trị liệu, và khi xử lý trường hợp dịch ngoại bào pha loãng quá mức sau khi dùng quá nhiều nước (thụt hoặc truyền dịch tưới rửa nhiều lần vào trong các xoang tĩnh mạch mở khi cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo).

Dung dịch tiêm natri clorid 20% được truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối để gây sẩy thai muộn trong 3 tháng giữa của thai kỳ (thai ngoài 16 tuần). Sau khi truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối dung dịch này với liều được khuyên dùng, sẩy thai thường xảy ra trong vòng 72 giờ ở khoảng 97% người bệnh.

Thuốc tiêm natri clorid 0,9% cũng được dùng làm dung môi pha tiêm truyền một số thuốc tương hợp.

  • THÔNG TIN CƠ BẢN
  • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC và BAO BÌ
  • GIÁ BÁN THUỐC

Những thông tin cần biết thuốc Projoint 750 như: giá bán, hướng dẫn công dụng, liều dùng, tác dụng phụ… nhằm giải đáp những câu hỏi thường gặp: Projoint 750 là thuốc gì? Thuốc Projoint 750 có tác dụng chữa bệnh gì? Liều lượng dùng Projoint 750 như thế nào?…. Bạn có thể đọc nó, những trang hướng dẫn bên dưới.

THÔNG TIN CƠ BẢN

Thuốc Projoint 750 có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam: VD-20684-14, thuốc có hoạt chất chính là: Glucosamin (dưới dạng Glucosamin sulfat natri clorid). Thuốc được sản xuất tại nước Việt Nam bởi công ty sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.

THÔNG TIN ĐẦY ĐỦ

Tên đầy đủ: Projoint 750

Hoạt chất và Nồng độ/Hàm lượng: Glucosamin (dưới dạng Glucosamin sulfat natri clorid) –  588,7 mg

Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x10 viên. Hộp 1 chai 100 viên; Hộp 1 chai 300 viên

Số đăng ký lưu hành: VD-20684-14

Tiêu chuẩn: TCCS

Phân loại thuốc: Thuốc kê đơn

Dạng bào chế thuốc: Viên nén bao phim

Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long; Số 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam;

Đơn vị đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Thời gian bảo quản: 36 tháng

Hướng dẫn và Mẫu bao bì nhận dạng thuốc Projoint 750 được Cục quản lý dược thuộc Bộ Y tế công nhận. Đây là những thông tin chính xác, có xác nhận của cơ quan nhà nước (Có dấu đỏ).

Projoint 750 là thuốc gì

Projoint 750 là thuốc gì

Projoint 750 là thuốc gì

Projoint 750 là thuốc gì

Projoint 750 là thuốc gì

Projoint 750 là thuốc gì

Projoint 750 là thuốc gì

GIÁ BÁN THUỐC

Là giá bán kê khai của các đơn vị kinh doanh, quản lý. Lưu ý giá bán/đơn vị tính. Giá bán thực tế có thể chênh lệch so với giá bán kê khai, nó phụ thuộc vào lợi nhuận bán lẻ.

Đơn vị/Doanh nghiệp kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ, 10 vỉ x10 viên. Hộp 1 chai 100 viên. Chai 300 viên

Giá kê khai: 1200 VNĐ

Đơn vị tính: Viên