Phát âm kiểu gặp chướng ngại là gì

Các bạn đã biết cách đọc phiên âm tiếng Trung chưa? Nếu chưa hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải tìm hiểu bảng phiên âm tiếng Trung nhé!

1. VẬN MẪU LÀ GÌ?


Vận mẫu có thể hiểu là phụ âm vần [phần vần] của một âm tiết tiếng Trung.

Vận mẫu [phụ âm vần] được coi là thành phần cơ bản của một âm tiết tiếng Trung. Bởi vì một âm tiết có thể thiếu Thanh mẫu [phụ âm đầu] hoặc Thanh điệu [dấu câu], nhưng không thể thiếu Vận mẫu.

Trong tiếng Hán có tổng cộng 36 vận mẫu gồm:

aoeiuüaioueiiauaüeaoongeniaouaiüananengianuanünangerianguangieuengiuuiinuninguoiong

Bảng phiên âm tiếng Trung

2. PHÂN LOẠI VẬN MẪU


Vận Mẫu [Phụ âm vần] được chia thành 4 nhóm là:

6 nguyên âm đơn + 13 nguyên âm kép + 16 nguyên âm mũi + 1 âm uốn lưỡi

Nguyên âmCách phát âm [ so sánh với tiếng Việt]Nguyên âm đơn 

a
Đọc như “a”

o
Đọc như “ô”

e
Đọc như “ơ” hoặc “ưa”

i
Đọc như “i”

u
Đọc như “u”

ü
Đọc như “uy” tròn môiNguyên âm kép

ai
Đọc như “ai”

ao
Đọc như “ao”

an
Đọc như “an”

ang
Đọc như “ang”

ou
Đọc như “âu”

ong
Đọc như “ung”

ei
Đọc như “ây”

en
Đọc như “ân”

eng
Đọc như “âng”

er
Đọc như “ơ” và uốn lưỡi lên

ia
Đọc như “i+a”

iao
Đọc như “i+eo”

ian
Đọc như “i+en”

iang
Đọc như “i+ang”

ie
Đọc như “i+ê”

iu [iou]
Đọc như “i+âu”

in
Đọc như “in”

ing
Đọc như “ing”

iong
Đọc như “i+ung”

ua
Đọc như “oa”

uai
Đọc như “oai”

uan
Đọc như “oan”

uang
Đọc như “oang”

uo
Đọc như “ua”

ui [uei]
Đọc như “uây”

un [uen]
Đọc như “u+ân”

ueng
Đọc như “u+âng” 

üe
Đọc như “uy+ê” 

üan
Đọc như “uy+en” 

ün
Đọc như “uyn”

3. LUYỆN NGHE

 

//tiengtrungthuonghai.vn/wp-content/uploads/2019/12/luyen-nghe-bai-3-video-cho-vào-bài-thanh-điệu.mp3

 

hòufǒuhēifēigǎikǎibáipáigěiděiběipéidàitàigǒukǒu

 

 

Các bạn có thể nhớ được 36 Vận mẫu [Phụ âm vần] này không? Đối với người mới bắt đầu học thì đây là bài học tiếng Trung cơ bản nhất. Bước tiếp theo là học Thanh điệu [dấu câu] và Quy tắc viết phiên âm tiếng Hán, chúng ta cùng tìm hiểu qua 2 bài viết sau nhé:

5 Thanh điệu [Dấu câu] trong tiếng Trung

Quy tắc viết phiên âm tiếng Trung

4. Thanh mẫu [phụ âm]

 

bpmfdtnlgkhjqxzcszhchshrywPhân loạiPhụ âmCách phát âm   Phụ âm đơnNhóm âm hai môi
và răng môi

b
Phát âm như “pua” trong tiếng Việt, hai môi tiếp xúc,rồi mở nhanh

p
Phát âm như “pua”, nhưng bật hơi mạnh.

f
Phát âm như phụ âm “ph” trong tiếng Việt

m
Phát âm như phụ âm “m” trong tiếng ViệtNhóm âm đầu lưỡi

d
Phát âm như phụ âm “t” trong tiếng Việt

t
Phát âm như phụ âm “th” trong tiếng Việt, có bật hơi

n
Phát âm như “n” trong tiếng Việt

l
Phát âm như “l” trong tiếng ViệtNhóm âm đầu lưỡi
trước

z
Phát âm như “ch” trong tiếng Việt, âm tắc sát không bật hơi,đầu lưỡi thẳng
tiếp xúc giữa hai hàm răng trên và dưới.

c
Phát âm như “ch” nhưng khác là phải bật hơi.

s
Phát âm như  “x” trong tiếng Việt, lưỡi sau chân răng

r
Phát âm như phụ âm “r” nhưng không rung lưỡiNhóm âm mặt lưỡi 

j
Phát âm như “ch” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới 

q
Phát âm như “ch” nhưng bật hơi 

x
Phát âm như “x” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dướiNhóm âm cuống lưỡi

g
Phát âm như “c” trong tiếng Việt

k
Phát âm như “kh” nhưng tắc và bật hơi mạnh ở cuống họng

h
Phát âm như “h” trong tiếng Việt, sát ở cuống họng, giống như âm giữa “h” và “kh”.

Phụ âm kép

Nhóm âm đầu lưỡi
sau

zh
Phát âm như “ch” trong tiếng Việt tròn môi, uốn lưỡi

ch
Phát âm như “ch” nhưng bật hơi, tròn môi, uốn lưỡi

sh
Phát âm như “s” trong tiếng Việt, môi tròn, uốn lưỡi

Bảng dưới đây là tất cả các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Trung và sự kết hợp giữa chúng. Tìm hiểu bảng ghép thanh mẫu và vận mẫu này, bạn có thể đọc được tất cả các phiên âm trong tiếng Trung một cách dễ dàng.

Hệ thống bảng phiên âm tiếng Trung

Như vậy, bảng phiên âm tiếng Trung không hề khó đúng không bạn? Nhưng nếu các bạn nắm chắc các thanh mẫu, vận mẫu thì việc phát âm cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn. Nếu các bạn gặp khó khăn trong việc đọc phiên âm chữ Hán, hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của trung tâm tiếng Trung Thượng Hải nhé!

Chủ Đề