Phân tích báo cáo tài chính công ty dược hậu giang

Tiêu đề Báo cáo phân tích CTCP Dược Hậu Giang
Loại báo cáo Phân tích công ty
Nguồn VDSC
Ngành
Doanh nghiệp
Chi tiết Ngày : 30/11/2016
Số trang : 12
Ngôn ngữ : Tiếng Việt
Dạng tệp : .PDF
Kích thước : 634 Kb
Tải về: 2001
Tải về
Bình chọn [Bạn phải đăng nhập để bình chọn]
Tóm tắt

So với các doanh nghiệp dược niêm yết trên sàn, DHG có vị thế là công ty đầu ngành cả về quy mô, hệ thống phân phối, biên lợi nhuận gộp [trên 40%] và tỷ suất sinh lợi ROE [trên 20%] hàng năm. VDSC cũng đánh giá rất cao DHG ở sự cầu tiến khi công ty thường xuyên nỗ lực hoàn thiện hệ thống bán hàng và quản lý của mình. Tuy nhiên DHG hiện đang được giao dịch ở mức P/E thấp hơn đáng kể so với các công ty dược trong nước và trong khu vực. Xem xét các mức P/E lịch sử của DHG, đồng thời cân nhắc những điểm mạnh của công ty đặc biệt là sự xuất hiện của nhà đầu tư chiến lược Taisho, VDSC khuyến nghị TÍCH LŨY cổ phiếu DHG với mức giá mục tiêu DÀI HẠN là 119.000 đồng. Tại mức giá này, P/E 2017 của công ty vào khoảng 16 lần, mức mà DHG đã từng được giao dịch trong quá khứ.

Tài liệu "Phân tích báo cáo tài chính của Công ty CP Dược Hậu Giang lt tài chính gt" có mã là 276081, file định dạng zip, có 13 trang, dung lượng file 36 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Luận văn đồ án > Tổng hợp. Tài liệu thuộc loại Đồng

Nội dung Phân tích báo cáo tài chính của Công ty CP Dược Hậu Giang lt tài chính gt

Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Phân tích báo cáo tài chính của Công ty CP Dược Hậu Giang lt tài chính gt để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang.
Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 13 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần tải.

Xem preview Phân tích báo cáo tài chính của Công ty CP Dược Hậu Giang lt tài chính gt

Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.

Tài khoản của bạn đang bị giới hạn quyền xem, số liệu sẽ hiển thị giá trị ***. Vui lòng Nâng cấp để sử dụng. Tắt thông báo

Ngành:

Sản xuất

/ Sản xuất hóa chất, dược phẩm

/ Sản xuất thuốc và dược phẩm

GD ký quỹ FTSE Vietnam ETF V.N.M ETF

Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC năm gần nhất

1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng

* Vietstock tổng hợp thông tin từ các nguồn đáng tin cậy vào thời điểm công bố cho mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Vietstock không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ kết quả nào từ việc sử dụng các thông tin này.

Các danh hiệu cao quý 1988: Huân chương lao động hạng ba 1993: Huân chương lao động hạng nhì 1996: Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới [1991 – 1995] 1998: Huân chương lao động hạng nhất 2004: Huân chương độc lập hạng ba

2010: Huân chương độc lập hạng nhì[Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

1.1.2.  Lịch sử hình thành và phát triển:

Tiền thân của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang là Xí nghiệp Dược phẩm 2/9, thành lập ngày 02/9/1974.  – Từ năm 1975 – 1976: Tháng 11/1975, Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 chuyển thành Công ty Dược phẩm Tây Cửu Long, vừa sản xuất vừa cung ứng thuốc phục vụ nhân dân Tây Nam Bộ. Đến năm 1976, Công ty Dược phẩm Tây Cửu Long đổi tên thành Công ty Dược thuộc Ty Y tế tỉnh Hậu Giang.  – Từ năm 1976 – 1979: Công ty Dược thuộc Ty Y tế tỉnh Hậu Giang tách thành 03 đơn vị độc lập: Xí nghiệp Dược phẩm 2/9, Công ty Dược phẩm và Công ty Dược liệu. Ngày 19/9/1979, 3 đơn vị trên hợp nhất thành Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang.  – Năm 1992: Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang chuyển đổi thành DNNN Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang và hạch toán kinh tế độc lập trực thuộc Sở Y tế TP.Cần Thơ. 

– Ngày 02/09/2004: Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang TP. Cần Thơ chuyển đổi mô hình hoạt động thành CTCP Dược Hậu Giang và chính thức đi vào hoạt động với vốn điều lệ ban đầu là 80 tỷ đồng.

1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh:

Sản xuất kinh doanh dược phẩm, thực phẩm chức năng và  mỹ phẩm

1.1.4. Vị thế công ty:

Theo IMS, công ty đứng thứ 7 trong thị trường Dược phẩm Việt Nam, đứng đầu trong thị trường Generics  1. Về kinh doanh:  – Doanh thu hàng sản xuất: Liên tiếp 11 năm qua, Dược Hậu Giang luôn là đơn vị dẫn đầu ngành công nghiệp sản xuất thuốc tân dược trong nước về doanh thu hàng sản xuất. Theo báo cáo tổng kết 3 năm liên tiếp từ 2005-2007 của Hiệp hội kinh doanh Dược Việt Nam, Dược Hậu Giang dẫn đầu các doanh nghiệp sản xuất trong nước về doanh thu sản xuất. Năm 2007, công ty tiếp tục dẫn đầu các doanh nghiệp sản xuất trong nước về doanh thu sản xuất, chiếm 14,13%.  – Lợi nhuận: Dược Hậu Giang là một trong những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả nhất trong ngành.  2. Về thị phần và hệ thống phân phối:  Doanh thu hàng sản xuất của Dược Hậu Giang chiếm 10% doanh thu hàng sản xuất trong nước. Hệ thống phân phối của Công ty trải dài từ Lạng Sơn đến mũi Cà Mau với các kênh phân phối đa dạng, có thể cung cấp sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách thuận tiện nhất. Đây là điểm mạnh nổi trội của Dược Hậu Giang so với các doanh nghiệp cùng ngành vào thời điểm hiện tại.  3. Về thương hiệu: Thương hiệu “Dược Hậu Giang” đã đạt được những danh hiệu:  – “Top 10 Thương hiệu mạnh nhất Việt Nam” do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ chức  – “Top 100 Thương hiệu dẫn đầu Việt Nam” do Báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức  – Giải “Quả cầu vàng 2006” do Trung tâm phát triển tài năng – Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam tổ chức  – “Thương hiệu được yêu thích” thông qua bình chọn trên trang web www.thuonghieuviet.com 

– Các giải thưởng khác về thương hiệu. [Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa công ty trong năm 2004, lợi thế kinh doanh mà chủ yếu là giá trị thương hiệu của Dược Hậu Giang được xác định là 10,4 tỷ đồng.  4. Về sản phẩm: Sản phẩm của Dược Hậu Giang trong 11 năm liền [1996 – 2006] được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Dược Hậu Giang là đơn vị đầu tiên của Việt Nam cho ra đời 2 dòng sản phẩm kháng sinh thế hệ mới thuộc dạng đặc trị dành cho hệ thống điều trị là Haginat và Klamentin [năm 2005]; các sản phẩm đặc trị khác: Apitim 5mg – điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực ổn định, Trimetazidin – điều trị đau thắt ngực, Atorlip – thuốc hạ lipid máu, Glumefor – điều trị tiểu đường.  5. Về trình độ công nghệ: Dược Hậu Giang là một trong những doanh nghiệp sản xuất tân dược đầu tiên đạt các tiêu chuẩn WHO GMP/GLP/GSP, ISO 9001: 2000, ISO/ IEC 17025.  Theo Báo cáo của Cục quản lý dược Việt Nam vào tháng 6/2006: cả nước có 174 cơ sở sản xuất thuốc [162 cơ sở trong nước, 12 cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài], có 54 cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP [11 cơ sở đạt WHO-GMP] gồm: 13 cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài, 5 cơ sở liên doanh, còn lại là các công ty trong nước. Trong số 54 cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP: 31 cơ sở được chứng nhận GLP, 16 cơ sở được chứng nhận GSP.  6. Về tín nhiệm tài chính: Dược Hậu Giang nhận được sự tín nhiệm cao từ các Ngân hàng thương mại và các nhà cung ứng. Vào thời điểm ngày 31/12/2006, công ty chỉ mới sử dụng 70% trong tổng hạn mức tín dụng [240 tỷ đồng] do các NHTM cấp.  Công ty cũng đã tạo được uy tín lớn với các đối tác cung ứng do sức mua ổn định, khối lượng nhập khẩu lớn, thanh toán đúng hạn, tạo lợi thế trong cạnh tranh.  Vào ngày 21/12/2006, cổ phiếu DHG của CTCP Dược Hậu Giang chính thức giao dịch tại Trung tâm GDCK TP. Hồ Chí Minh và luôn được các nhà đầu tư lớn, có tiêu chí đầu tư lâu dài quan tâm. 

Dược Hậu Giang có hệ thống phân phối trải dài từ Lạng Sơn đến Mũi Cà Mau với các kênh phân phối đa dạng, có thể cung cấp các sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách thuận tiện nhất. Thương hiệu Dược Hậu Giang nằm trong 10 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam do thời báo kinh tế Việt nam tổ chức, trong 100 thương hiệu mạnh Việt Nam do người tiêu dùng bình chọn qua Báo Sài Gòn tiếp thị, đứng thứ 7 trong thị trường Dược Phẩm Việt Nam và đứng đầu trong thị trường Generics.

1.2. CƠ CẤU CỔ ĐÔNG:  [Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

Sở hữu nhà nước:        43,31%                       

Sở hữu nước ngoài:     49%

Sở hữu khác:               7,69%

CỔ ĐÔNG QUAN TRỌNG

Tên Vị trí Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu Ngày cập nhật
Tổng Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước 37.750.825 43,31% 30/06/2016
CTCP Chế tạo thuốc Taisho 21.304.064 24,44% 06/07/2016
FTIF – Templeton Frontier Markets Fund 8.225.353 9,46% 11/07/2016
TGIT – Templeton Frontier Markets Fund 1.484.439 1,71% 11/07/2016
JF Vietnam Opportunities Fund 1.385.098 2,12% 25/03/2014
Vietnam Investment Ltd. 1.253.218 1,92% 31/12/2012
TGIT – Templeton Emerging Markets Small Cap Fund 1.118.432 1,29% 11/07/2016
VOF Investment Ltd. 1.088.856 1,67% 31/12/2012
Dragon Capital Vietnam Mother Fund 1.009.758 1,55% 31/12/2012
CitiGroup Global Markets Ltd. 974.632 1,49% 31/12/2012
Vietnam Equity Holding 740.274 1,14% 27/03/2012
Pheim Aizawa Trust 708.783 1,08% 25/03/2014
Quỹ đầu tư Chứng khoán Y tế Bản Việt 628.921 0,96% 25/03/2014
Wasatch Frontier Emerging Small Countries Fund 548.470 0,84% 31/12/2013
CTCP Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Bản Việt 541.313 2,01% 30/03/2011
Amundi Vietnam Opportunities Fund 481.080 0,74% 27/03/2012
Asia Value Investment Ltd. 470.928 0,72% 13/05/2014
Citigroup Global Markets Financial Products LLC 464.901 0,71% 25/03/2014
Vietnam Ventures Ltd. 463.584 0,71% 27/03/2012
KITMC Worldwide Vietnam Fund 1 418.186 0,64% 25/03/2014
Alzawa Securities Co., Ltd 381.370 0,59% 27/03/2012
Lotus – Mekong River Equity Fund 377.526 0,58% 27/03/2012
Lion Global Vietnam Fund 370.605 0,57% 27/03/2012
PCA International Funds SPC 354.824 0,54% 27/03/2012
PXP Vietnam Emerging Equity Fund Ltd. 336.220 0,52% 27/03/2012
UBS AG London Branch 335.126 0,51% 27/03/2012
Templeton Developing Markets Trust 334.320 0,51% 23/05/2014
Công đoàn CTCP Dược Hậu Giang 264.261 0,40% 25/03/2014
Phạm Thị Việt Nga Tổng giám đốc 201.825 0,23% 12/09/2016
Templeton Frontier Markets Fund 151.013 0,17% 11/07/2016
FTIF – Templeton Emerging Markets Fund 132.700 0,15% 11/07/2016
Lê Minh Hồng 123.536 0,14% 31/12/2014
Curian/Franklin Templeton Frontier Markets Fund 108.500 0,17% 23/05/2014
FTVIP – Templeton Developing Markets Securities Fund 95.800 0,15% 23/05/2014
Nguyễn Như Song 91.531 0,14% 25/03/2014
Templeton Asean Consumer Fund Ltd. 84.400 0,10% 11/07/2016
Lê Chánh Đạo Phó Tổng giám đốc 81.558 0,09% 30/06/2016
Nguyễn Thị Hồng Loan 69.844 0,08% 31/12/2014
JNL/Franklin Templeton Frontier Markets Fund 66.766 0,08% 28/08/2015
Trần Thị Ánh Như 47.567 0,07% 25/03/2014
TIF Emerging Markets Series 43.900 0,07% 23/05/2014
Hà Mỹ Dung 32.434 0,05% 05/07/2012
Diệp Bích Hương 30.100 0,05% 13/05/2014
Lê Đình Bửu Trí Phó Chủ tịch HĐQT 29.600 0,03% 17/02/2016
Frontier Markets Equity Fund Ltd. 28.053 0,03% 11/07/2016
Nguyễn Sỹ Trung Kỳ 22.200 0,03% 30/06/2012
FTIF/Templeton ASEAN 20.000 0,02% 11/07/2016
FTSF – Templeton Shariah Asean Growth 20.000 0,02% 11/07/2016
Norges Bank 20.000 0,02% 06/07/2016
Bùi Thị Thanh Huyền 19.838 0,03% 30/06/2012
Đoàn Đình Duy Khương Thành viên HĐQT 18.078 0,02% 31/12/2015
Trần Quốc Hưng Trưởng ban kiểm soát 12.453 0,01% 26/10/2016
Huỳnh Thị Quỳnh Anh 9.701 0,01% 30/06/2016
Đàm Mạnh Cường 7.200 0,01% 27/03/2012
Nguyễn Ngọc Diệp Phó Tổng giám đốc 4.912 0,01% 30/06/2016
Lâm Diệu Phi Giám đốc kinh doanh 2.616 0,00% 30/06/2016
Đoàn Đình Tuấn Huy 2.086 0,00% 30/06/2016
Lê Minh Cường 1.032 0,00% 31/12/2013
Trần Hữu Hải 597 0,00% 25/03/2014
Đoàn Đình Duy Nguyên 520 0,00% 30/06/2016
Phùng Kim Phượng 512 0,00% 30/06/2016
Trần Hữu Nguyệt 417 0,00% 31/12/2013
Trần Hữu Nam 408 0,00% 31/12/2013
Lê Hoàng Nam 82 0,00% 30/06/2016
Phạm Hữu Lập 21 0,00% 13/05/2014
Đinh Đức Minh Thành viên Ban kiểm soát 13 0,00% 30/06/2016
Nguyễn Thị Hồng Yến 12 0,00% 31/12/2013
Đặng Phạm Phúc Hậu 6 0,00% 31/12/2015
Nguyễn Hồng Nhung 5 0,00% 31/12/2015
Lê Thị Hồng Nhung Đại diện công bố thông tin 4 0,00% 11/07/2016
Phạm Việt Thắng 3 0,00% 12/09/2016
Trần Thái Bình 3 0,00% 06/07/2016
Đặng Phạm Huyền Nhung 1 0,00% 05/07/2016

1.3. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ :

CHIẾN LƯỢC 2014 – 2018  1. Nâng cao giá trị thương hiệu thông qua nâng cao thị phần trong nước, mở rộng xuất khẩu, khai thác lợi thế hệ thống phân phối.  2. Tối đa hóa năng lực và hiệu quả sản xuất, chất lượng, nghiên cứu.  3. Tối đa hóa năng lực và hiệu quả quản trị doanh nghiệp, quản trị tài chính, quản trị chuỗi cung ứng  4. Mở rộng hợp tác đầu tư theo hướng đa dạng hóa đồng tâm  5. Thực hiện tốt trách nhiệm xã hội và môi trường 

6. Thực hiện tốt trách nhiệm với người lao động

PHẦN 2:PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY

2.1. PHÂN TÍCH TỶ LỆ:[Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

2.1.1. Các tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán:

   2.1.1.1. Tỷ lệ lưu động CR [Current ratio]:

Thông số: Đơn vị Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
 

Tài sản ngắn hạn

 

Triệu

1,490,692 1,817,660 2,232,558 2,386,250 2,221,373
Nợ ngắn hạn Triệu 544,024 653,532 1,030,242 1,119,689 779,632
CR Triệu 2,74 2,78 2,17 2,13 2,85
CR trung bình ngành Triệu 1,57 1,54 1,54 1,55 1,72

Nhận xét:

Tỷ số này cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu giá trị tài sản ngắn hạn [loại tài sản thông thường được đầu tư bởi nguồn vốn ngắn hạn] có thể chuyển đổi thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Với CR lớn hơn so với CR trung bình ngành cho thấy vị thế của doanh nghiệp về khả năng trả nợ ngắn hạn trong ngành rất cao.

Năm 2011 đến 2012 tỷ lệ lưu động tăng  1,46%

Năm 2012 đến 2013 tỷ lệ lưu động giảm 21,9%

Năm 2013 đến 2014 tỷ lệ lưu động giảm 1,84%

Năm 2014 đến 2015 tỷ lệ lưu động tăng lên 33,8%

Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn 1 cho thấy khả năng trả nợ ngắn hạn dồi dào của doanh nghiệp.[Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN

2.1.1.2. Tỷ lệ thanh toán QR [Quick ratio]:

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tài sản ngắn hạn Triệu 1,490,692 1,817,660 2,232,558 2,386,250 2,221,373
Tồn kho Triệu 515,191 511,841 757,949 780,704 639,321
Tài sản ngắn hạn- tồn kho Triệu 975,501 1,305,819 1,474,609 1,605,546 1,582,052
Nợ ngắn hạn Triệu 544,024 653,532 1,030,242 1,119,689 779,632
QR   1,79 2,00 1,43 1,43 2,03

Nhận xét:

Đây là chỉ số đo lường tính thanh khoản một cách thận trọng hơn, tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp.

Tỷ lệ thanh toán nhanh của Công ty tăng đều qua các năm nhưng từ năm 2013 đến năm 2014 giảm 28,5% và tiếp tục tăng đến năm 2015. Tuy nhiên, tỷ lệ này qua các năm điều lớn hơn 1 thể hiện khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp rất cao.[Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

2.1.1.3. Các tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động:

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT [Total asset turn]:

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Doanh thu ròng bán hàng và cung cấp dịch vụ Triệu 2,490,880 2,931,076 3,527,357 3,912,518 3,607,760
Doanh thu hoạt động tài chính Triệu 48,895 42,177 47,970 37,140 34,339
Doanh thu thu nhập khác Triệu 9,934 39,625 182,012 36,845 84,857
Tài sản ngắn hạn Triệu 1,490,692 1,817,660 2,232,558 2,386,250 2,221,373
Tài sản dài hạn Triệu 505,015 560,605 848,062 1,096,468 1,141,826
Tổng doanh thu ròng [TNS] Triệu 2,549,709 3,012,879 3,757,339 3,986,503 3,726,956
Tổng tài sản [A] Triệu 1,995,707 2,378,265 3,080,620 3,482,718 3,363,199
TAT=TNS:A Triệu 1,25 1,23 1,15 1,12 1,07

Nhận xét:

Chỉ tiêu này cho thấy bình quân một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu TAT của Công ty tương đối lớn cho thấy trình độ quản lý tài sản của doanh nghiệp càng tốt, tuy nhưng chỉ tiêu nay đang giảm dần qua các năm trong tương lai công ty nên phát triển củng cố và phát huy hiệu quả sử dụng tài sản.

2.1.1.4. Vòng quay tồn kho IT:

Thông số: ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Gía vốn hàng bán Triệu 1,282,117 1,487,278 1,886,884 1,781,997 2,194,892
Gía trị hàng tồn kho Triệu 515,191 511,841 757,949 780,704 639,321
IT   2,49 2,91 2,49 2,28 3,43

Nhận xét:

Đây là tỷ số dùng để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp, chỉ tiêu này còn là thông tin quan trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vòng quay hàng tồn kho không đều qua các năm giảm từ năm 2012 đến 2014 và tăng mạnh từ năm 2014 đến 2015. Sự giảm xuống của số vòng quay hàng tồn kho thường do sự yếu kém trong quản lý dự trữ như: trong dự trữ có nhiều sản phẩm [hàng hóa, nguyên vật liệu] ứ đọng vì lượng mua vào [hoặc sản xuất] quá nhiều so với nhu cầu, do tiêu thụ chậm,…Nhưng giảm vòng quay hàng tồn kho cũng có thể là kết quả của quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự trữ khi biết trước giá vật tư, hàng hóa sẽ tăng trong thời gian tới hoặc có thể sẽ có sự gián đoạn trong việc cung cấp những vật tư hàng hóa này của nhà cung cấp.

2.1.1.5. Kỳ thu tiền bình quân ACP [Average collection period]

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Khoản phải thu Triệu 489,939 574,318 667,386 841,466 644,064
Doanh thu ròng về bán hàng và dịch vụ Triệu 2,490,880 2,931,076 3,527,357 3,912,518 3,607,760
ACP   70,25 70,10 56,80 76,52 55,85

 Nhận xét:

Tỷ số này cho biết công ty trung bình mất bao nhiêu ngày từ lúc bán được hàng, dịch vụ đến lúc nhận được tiền.  Từ năm 2011 đến 2013 giảm dần và tăng mạnh từ năm 2013 đến 2014 từ kết quả cho thấy công ty cần quan tâm đến việc thu  nợ, rút ngắn thời hạn thu tiền trong thời gian sắp tới. Năm 2014 đến 2015 giảm mạnh cho thấy tốc độ thu hồi tiền hàng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn.[Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

2.1.2. Tỷ lệ quản trị nợ:

2.1.2.1. Tỷ lệ nợ/ tổng tài sản D/A:

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
TỔNG TÀI SẢN Triệu 1,995,707 2,378,265 3,080,620 3,482,718 3,363,199
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ Triệu 602,248 674,795 1,081,177 1,189,093 841,963
D/A   0,3 0,28 0,35 0,34 0,25

Nhận xét:

Việc xác định tỷ số nợ hợp lý tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên với một tỷ lệ nợ quá cao sẽ làm cho nhà đầu tư cảm thấy rủi ro do nợ mang lại của doanh nghiệp cao sẽ khó vay thêm vốn của nhà tài trợ.

Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản từ năm 2011 đến 2015 giảm không đều. Từ năm 2013 đến 2015 tỷ lệ nợ trên tổng tài sản giảm cho thấy khả năng trả nợ của công ty tăng lên

2.1.2.2. Tỷ lệ thanh toán lãi vay ICR

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Doanh thu thuần Triệu 2,490,880 2,931,076 3,527,357 3,912,518 3,607,760
Gía vốn hàng bán Triệu 1,282,117 1,487,278 1,886,884 1,781,997 2,194,892
Chi phí tài chính Triệu 7,183 4,453 16,456 67,341 89,482
Chi phí bán hàng Triệu 558,863 709,601 770,103 1,089,587 457,614
Chi phí quản lý doanh nghiệp Triệu 185,188 218,227 270,758 312,776 262,310
EBITDA Triệu 1,208,763 1,443,799 1,640,474 2,130,521 1,412,868
Khấu hao tài sản cố định Triệu 53,597 218,227 270,758 312,776 262,310
EBIT Triệu 490,942 587,399 783,770 726,776 710,040
Chi phí lãi vay Triệu   2,612 2,270 4,839 8,731
ICR     224,92 345,34 150,20 81,33

Nhận xét:

Phản ánh mức lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể sử dụng để trả lãi vay.

Năm 2012 đến năm 2013 tỷ lệ thanh toán lãi vay tăng 53,5%

Năm 2013 đến năm 2014 tỷ lệ thanh toán lãi vay giảm 56,5%

Năm 2014 đến năm 2015 tỷ lệ thanh toán lãi vay giảm 45,9%

Chỉ tiêu này đo lường khả năng trả lãi vay của công ty so với các năm của công ty cho thấy khả năng thanh toán lãi vay tốt.

2.1.2.3. Tỷ số khả năng trả nợ:

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Chi phí lãi vay Triệu   2,612 2,270 4,839 8,731
EBIT Triệu 490,942 587,399 783,770 726,776 710,040
Nợ gốc Triệu [39,867] [19,471] [78,944] [-1,327,141] [-1,128,251_
Tỷ số khả năng trả nợ   30,32 65,38 20,20 1,60 1,24

Nhận xét:

Dùng để do lường trả nợ gốc vay và lãi của công ty từ các nguồn doanh thu, khấu hao,lợi nhuận trước thuế. Tuy nhiên tỷ số khả năng trả lãi chưa thật sự phản ánh hết trách nhiệm nợ của doanh nghiệp vì đã bỏ qua nhiều khoản chi cố định khác: tiền thuê phải trả, nợ gốc trước thuế,…Do đó, chúng ta không chỉ quan tâm đến khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp mà cần quan tâm đến việc đánh giá khả năng thanh toán nợ nói chung thông qua chỉ số này.

Theo kết quả cho thấy từ năm 2013 đến năm 2015 tỷ lệ khả năng trả nợ giẩn dần. Điều này có nghĩa nguồn tiền Công Ty có thể để trả nợ lớn hơn trả gốc vay và lãi cho thấy công ty có khả năng trả nợ gốc vay nhưng giảm dần.

2.1.3. Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:

2.1.3.1. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ GPM:

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Lợi nhuận gộp Triệu 1,208,763 1,443,799 1,640,474 2,130,521 1,412,868
Doanh thu Triệu 2,490,880 2,931,076 3,527,357 3,912,518 3,607,760
GPM   0.49 0.49 0.47 0.54 0.39

Nhận xét:

Tỷ số này đo lường hiệu quả hoạt động sản xuất và Marketing đặc biệt tỷ số này còn phản ánh tính hợp lý trong chính sách định giá của doanh nghiệp, doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ GPM của công ty thấp cho thấy doanh nghiệp không có nhiều nổ lực trong việc cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu và lao động.

Năm 2012 đến 2013 giảm 4% so với năm 2012, năm 2014 tăng 14,9% so với năm 2013 và năm 2015 giảm 27,7% so với năm 2014

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Lợi nhuận ròng Triệu 419,762 491,293 593,252 533,772 592,685
Doanh thu ròng Triệu 2,549,709 3,012,879 3,757,339 3,986,503 3,726,956
NPM   0.16 0.16 0.16 0.13 0.16

2.1.3.2.  Doanh lợi ròng NPM:

Nhận xét:

Tỷ số này cho thấy hàm lượng lợi nhuận sau thuế trong 1 đồng doanh thu, giúp đánh giá hiệu quả quản trị chi phí. Nhìn chung NPM có xu hướng ổn định điều này cho thấy tỷ số tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông.[Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

2.1.3.3.  Sức sinh lợi cơ bản BEP:

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
EBIT Triệu 490,942 587,399 783,770 726,776 710,040
Tổng tài sản [A] Triệu 1,995,707 2,378,265 3,080,620 3,482,718 3,363,199
BEP   0.25 0.25 0.25 0.21 0.21

Nhận xét:

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của Công Ty , nghĩa là chưa ảnh hưởng đến thế và đòn bảy Công Ty. Tỷ số này thường được sử dụng để so sánh giữa các công ty có đòn bẩy tài chính và thuế suất thuế thu nhập khác nhau trong việc tạo ra lợi nhuận. Tỷ số này thường rất khác nhau giữa các ngành kinh doanh, vì vậy chỉ nên sử dụng so sánh trong nội bộ ngành.

Từ năm 2011 đến năm 2013 khả năng sinh lợi Công Ty ổn định.Từ năm 2013 đến năm 2014 khả năng sinh lợi Công Ty giảm 16% so với năm 2013 và ổn định năm 2015.

2.1.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN Triệu 419,762 491,293 593,252 533,772 592,685
Tổng tài sản Triệu 1,995,707 2,378,265 3,080,620 3,482,718 3,363,199
ROA   0.21 0.21 0.19 0.15 0.18

Nhận xét:

ROA dùng để đo lưởng khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của Công Ty, phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp là cơ sở để nhà quản trị tài chính đánh giá tác động của đòn bẩy tài chính và ra quyết định huy động vốn.

Từ năm 2012 đến năm 2013 ROA giảm 9,5% so với năm 2012, năm 2014 giảm 21,1% so với năm 2013 do khả năng sinh lợi của Công ty giảm. Năm 2015 tăng 20% so với 2014.

2.1.3.5. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sỡ hữu ROE

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN Triệu 419,762 491,293 593,252 533,772 592,685
Vốn chủ sở hữu Triệu 1,506,559 4,757,140 7,451,758 8,366,803 5,789,515
ROE   0.30 0.29 0.30 0.23 0.24

Nhận xét:[Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

ROE phản ánh 1 đồng vốn đầu tư của chủ sỡ hữu vào doanh nghiệp đem lại cho họ bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, có ý nghĩa đối với chủ sỡ hữu hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp vì nó nói lên khả năng sinh lợi từ đồng vốn mà họ đầu tư [hoặc dự định đầu tư vào doanh nghiệp. Từ năm 2011 đến 2015 ROE  của Công Ty tăng giảm đều qua các năm. Năm 2015 tăng 4,3% công ty đã đưa ra nhiều biện pháp để sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất.

2.1.4. Các tỷ lệ đánh giá theo gốc độ thị trường:

2.1.4.1. Tỷ lệ giá /thu nhập [P/E]:

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Giá cổ phiếu đóng cửa cuối năm Đồng 56,000 73,000 114,000 96,000 66,500
Lãi cơ bản trên cổ phiếu Đồng 6,382 7,443 9,010 6,119 5,748
P/E   3.59 9.68 12.56 15.67 9.77

Nhận xét:

Tỷ lệ này cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền để thu được một đồng lợi nhuận của Công Ty. Từ năm 2011 đến 2014 tăng liên tục qua các năm cho thấy sức hấp dẫn của cổ phiếu công ty đối với các nhà đầu tư, năm 2015 giảm 37,6% so với năm 2014.

2.1.4.2. Tỷ lệ giá trị thị trường/ giá trị cổ phiếu [P/B]:

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Gía thị trường Đồng 56,000 73,000 114,000 96,000 66,500
Gía sổ sách Đồng 51,353 21,200 21,135 15,852 15,869
P/B   1.09 3.44 5.39 6.06 4.19

Nhận xét:

Chỉ tiêu này cho thấy nhà đầu tư sẳn sàng mua cổ phiếu của công ty bằng mấy lần so với giá ghi sổ sách. Qua kết quả cho thấy giá trị cổ phiếu thị trường của cổ phiếu cao hơn giá trị sổ sách. Điều này cho thấy nhà đầu tư đánh giá cao về công ty khả năng đầu tư có lời và nhà đầu tư sẽ tiếp tục đầu tư.

2.1.4.3. Tỷ số giá/ dòng tiền P/CF 

Thông số ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Lãi ròng Triệu 419,762 491,293 593,252 533,772 592,685
Khấu hao TSCĐ Triệu 53,597 218,227 270,758 312,776 262,310
CP đang lưu hành   26,902,832 65,166,299 65,366,299 87,154,200 87,060,370
CFPS=NI+Khấu hao TSHH TSVH/ CP thường đang lưu thông   17,595.16 8,563.64 10,162.65 7,039.04 7,837.73
P/CF   3.18 8.52 11.22 13.64 8.48

Nhận xét:

Tỷ số này cho biết nhà đầu sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền. Chỉ số này cho thấy qua các năm có sự thay đổi, năm 2015 giảm 37,8%% so với năm 2014. 

2.2. PHÂN TÍCH CƠ CẤU: [Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

2.2.1. Phân tích cơ cấu theo bảng cân đối kế toán:

ĐVT: VNĐ

DANH MỤC 2011 Tỷ trọng 2012 Tỷ trọng 2013 Tỷ trọng 2014 Tỷ trọng 2015 Tỷ trọng
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn 1,490,691,786,181 75% 1,817,659,554,913 76% 2,232,558,323,593 72% 2,386,250,376,004 69% 2,221,373,030,144 66%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 467,084,218,098 23% 718,975,317,797 30% 613,286,840,667 20% 496,491,764,030 14% 420,712,811,918 13%
1. Tiền 343,614,925,745 17% 179,126,910,532 8% 197,502,688,578 6% 108,745,132,437 3% 89,510,544,052 3%
2. Các khoản tương đương tiền 123,469,292,353 6% 539,848,407,265 23% 415,784,152,089 13% 387,746,631,593 11% 331,202,267,866 10%
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn   0%   0% 170,000,000,000 6% 260,616,666,667 7% 507,605,100,000 15%
1. Chứng khoán kinh doanh   0%   0%   0%   0%   0%
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh   0%   0%   0%   0%   0%
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn   0%   0%   0%   0% 507,605,100,000 15%
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 489,939,062,124 25% 574,318,472,865 24% 667,385,791,765 22% 841,466,365,557 24% 644,064,122,343 19%
1. Phải thu khách hàng 340,585,766,770 17% 449,467,053,831 19% 515,047,367,344 17% 760,722,312,361 22% 570,830,701,600 17%
2. Trả trước cho người bán 79,032,748,156 4% 84,260,939,798 4% 106,904,033,805 3% 45,230,064,069 1% 23,308,107,672 1%
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn   0%   0%   0%   0%   0%
4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng   0%   0%   0%   0%   0%
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn   0%   0%   0%   0% 37,688,828,113 1%
6. Các khoản phải thu khác 73,173,069,305 4% 46,319,680,651 2% 54,871,697,688 2% 43,219,434,779 1% 23,223,854,477 1%
7. Dự phòng phải thu khó đòi -2,852,522,107 0% -5,729,201,415 0% -9,437,307,072 0% -7,705,445,652 0% -10,987,369,519 0%
IV. Tổng hàng tồn kho 515,191,425,774 26% 511,841,369,741 22% 757,948,802,811 25% 780,703,611,464 22% 639,320,555,977 19%
1. Hàng tồn kho 519,861,087,569 26% 517,869,958,874 22% 762,406,784,423 25% 786,123,041,332 23% 642,331,928,161 19%
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -4,669,661,795 0% -6,028,589,133 0% -4,457,981,612 0% -5,419,429,868 0% -3,011,372,184 0%
V. Tài sản ngắn hạn khác 18,477,080,185 1% 12,524,394,510 1% 23,936,888,350 1% 6,971,968,286 0% 9,670,439,906 0%
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1,431,601,904 0% 819,469,001 0% 1,009,350,275 0% 1,029,267,451 0% 3,968,455,036 0%
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 4,301,209,672 0% 3,876,949,889 0% 11,926,381,877 0% 1,767,528,950 0% 4,327,687,627 0%
3. Thuế phải thu Ngân sách Nhà nước 4,108,142,811 0% 1,882,551,193 0% 1,530,498,553 0% 874,613,071 0% 1,374,297,243 0%
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ   0%   0%   0% [Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang] 0%   0%
5. Tài sản ngắn hạn khác 8,636,125,798 0% 5,945,424,427 0% 9,470,657,645 0% 3,300,558,814 0%   0%
B. Tài sản dài hạn 505,014,880,878 25% 560,605,090,482 24% 848,061,960,110 28% 1,096,467,924,049 31% 1,141,825,629,796 34%
I. Các khoản phải thu dài hạn   0%   0%   0%   0%   0%
1. Phải thu dài hạn của khách hàng   0%   0%   0%   0%   0%
2. Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc   0%   0%   0%   0%   0%
3. Phải thu dài hạn nội bộ   0%   0%   0%   0%   0%
4. Phải thu về cho vay dài hạn   0%   0%   0%   0%   0%
5. Phải thu dài hạn khác   0%   0%   0%   0%   0%
6. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi   0%   0%   0%   0%   0%
II. Tài sản cố định 459,454,490,641 23% 517,134,916,078 22% 799,082,640,475 26% 963,813,452,083 28% 1,067,774,140,547 32%
1. Tài sản cố định hữu hình 255,330,772,673 13% 279,742,292,179 12% 341,559,529,935 11% 733,663,998,483 21% 811,356,338,576 24%
Nguyên giá 443,230,788,716 22% 522,619,957,611 22% 624,285,468,842 20% 1,090,746,573,280 31% 1,252,111,595,162 37%
Giá trị hao mòn lũy kế -187,900,016,043 -9% -242,877,665,432 -10% -282,725,938,907 -9% -357,082,574,797 -10% -440,755,256,586 -13%
2. Tài sản cố định thuê tài chính   0%   0%   0%   0%   0%
Nguyên giá   0%   0%   0%   0%   0%
Giá trị hao mòn lũy kế   0%   0%   0%   0%   0%
3. Tài sản cố định vô hình 157,377,310,396 8% 167,001,188,865 7% 175,986,046,667 6% 180,016,913,505 5% 256,417,801,971 8%
Nguyên giá 163,249,725,488 8% 174,923,643,193 7% 187,270,244,354 6% 193,368,549,477 6% 273,969,773,238 8%
Giá trị hao mòn lũy kế -5,872,415,092 0% -7,922,454,328 0% -11,284,197,687 0% -13,351,635,972 0% -17,551,971,267 -1%
III. Bất động sản đầu tư   0%   0%   0%   0%   0%
 Nguyên giá   0%   0%   0%   0%   0%
Giá trị hao mòn lũy kế   0%   0%   0%   0%   0%
IV. Xây dựng cơ bản dỡ dang 46,746,407,572 2% 70,391,435,034 3% 281,537,063,873 9% 50,132,540,095 1% 15,722,551,016 0%
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn   0%   0%   0%   0%   0%
2. chi phí xây dựng cơ bản dở dang   0%   0%   0%   0% 15,722,551,016 0%
V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 17,473,451,017 1% 16,651,442,265 1% 20,765,323,714 1% 16,842,443,714 0% 15,932,055,542 0%
1. Đầu tư vào công ty con   0%   0%   0%   0%   0%
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 10,086,282,266 1% 9,334,273,514 0% 5,434,273,514 0% 5,434,273,514 0% 4,523,885,342 0%
3. Đầu tư dài hạn khác 11,901,050,200 1% 11,831,050,200 0% 31,831,050,200 1% 27,908,170,200 1% 27,908,170,200 1%
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn -4,513,881,449 0% -4,513,881,449 0% -16,500,000,000 -1% -16,500,000,000 0% -16,500,000,000 0%
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn   0%   0%   0%   0%   0%
VI. Tài sản dài hạn khác 28,086,939,220 1% 26,818,732,139 1% 28,213,995,921 1% 115,812,028,252 3% 42,396,882,691 1%
1. Chi phí trả trước dài hạn 20,446,170,185 1% 19,347,501,172 1% 18,683,501,941 1% 100,946,118,907 3% 28,312,322,417 1%
2. Tài sản Thuế thu nhập hoãn lại 5,509,693,831 0% 5,840,892,665 0% 8,256,999,578 0% 14,017,983,554 0% 14,084,560,274 0%
3. Tài sản dài hạn khác 2,131,075,204 0% 1,630,338,302 0% 1,273,494,402 0% 847,925,791 0%   0%
VII. Lợi thế thương mại                    
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,995,706,667,059 100% 2,378,264,645,395 100% 3,080,620,283,703 100% 3,482,718,300,053 100% 3,363,198,659,940 100%
NGUỒN VỐN                    
A. Nợ phải trả 602,248,423,265 30% 674,795,265,880 28% 1,081,177,362,120 31% 1,189,092,829,107 34% 841,962,632,700 25%
I. Nợ ngắn hạn 544,024,124,947 27% 653,532,156,155 27% 1,030,241,740,808 30% 1,119,689,495,134 32% 779,632,287,905 23%
1. Vay ngắn hạn 21,115,601,324 1% 19,484,808,997 1% 127,031,078,559 4% 176,707,408,762 5% 270,711,206,737 8%
2. Vay và nợ dài hạn đến hạn phải trả   0%   0%   0%   0%   0%
3. Phải trả người bán 123,618,564,257 6% 73,733,794,359 3% 267,947,613,018 8% 261,374,420,147 8% 224,957,469,694 7%
4. Người mua trả tiền trước 720,929,252 0% 1,236,669,394 0% 2,694,932,738 0% 912,804,381 0% 7,079,129,950 0%
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 28,297,625,312 1% 33,519,701,311 1% 56,584,127,414 2% 103,311,154,783 3% 13,343,506,157 0%
6. Phải trả người lao động 125,958,570,389 6% 157,300,094,036 7% 206,949,554,901 6% 208,304,993,114 6% 128,045,082,047 4%
7. Chi phí phải trả 165,931,042,238 8% 242,014,199,700 10% 235,861,930,515 7% 266,009,951,113 8% 21,683,931,132 1%
8. Phải trả nội bộ ngắn hạn   0%   0%   0%   0%   0%
9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng   0%   0%   0%   0%   0%
10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn   0%   0%   0%   0% 7,747,880,222 0%
11. Các khoản phải trả khác 33,834,092,563 2% 63,583,567,645 3% 67,438,861,042 2% 36,083,180,507 1% 15,300,462,313 0%
12. Dự phòng phải trả ngắn hạn   0%   0%   0%   0%   0%
13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 44,547,699,612 2% 62,659,320,713 3% 65,733,642,621 2% 66,985,582,327 2% 90,763,619,653 3%
14. Quỹ bình ổn giá   0%   0%   0%   0%   0%
15. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ   0%   0%   0% [Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang] 0%   0%
II. Nợ dài hạn 58,224,298,318 3% 21,263,109,725 1% 50,935,621,312 1% 69,403,333,973 2% 62,330,344,795 2%
1. Phải trả người bán dài hạn   0%   0%   0%   0%   0%
2. Chi phí phải trả dài hạn   0%   0%   0%   0%   0%
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh   0%   0%   0%   0%   0%
4. Phải trả nội bộ dài hạn   0%   0%   0%   0%   0%
5. Phải trả dài hạn khác   0%   0%   0%   0%   0%
6. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn   0%   0%   0%   0%   0%
7. Trái phiếu chuyển đổi   0%   0%   0%   0%   0%
8.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả   0%   0%   0%   0%   0%
9. Dự phòng trợ cấp thôi việc 33,818,985,521 2%   0%   0%   0%   0%
10. Dự phòng phải trả dài hạn   0%   0%   0% 28,843,956,033 1% 31,323,948,748 1%
11. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn   0%   0%   0%   0%   0%
12. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 24,405,312,797 1% 21,263,109,725 1% 50,935,621,312 1% 40,559,377,940 1% 31,006,396,047 1%
B. Vốn chủ sở hữu 1,381,546,863,475 69% 1,687,719,251,266 71% 1,981,365,474,100 57% 2,276,795,062,055 65% 2,521,236,027,240 75%
I. Vốn chủ sở hữu 1,381,546,863,475 69% 1,687,719,251,266 71% 1,981,365,474,100 57% 2,276,795,062,055 65% 2,521,236,027,240 75%
1. Vốn cổ phần 651,764,290,000 33% 653,764,290,000 27% 653,764,290,000 19% 871,643,300,000 25% 871,643,300,000 26%
2. Thặng dư vốn cổ phần   0%   0%   0%   0%   0%
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu   0%   0%   0%   0%   0%
4. Vốn khác của chủ sở hữu   0%   0%   0%   0%   0%
5. Cổ phiếu quỹ -455,850,000 0% -455,850,000 0% -455,850,000 0% -455,850,000 0% -16,121,030,000 0%
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản   0%   0%   0%   0%   0%
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái   0%   0%   0%   0%   0%
8. Quỹ đầu tư phát triển 286,384,048,884 14% 491,137,167,263 21% 701,396,760,268 20% 782,076,482,219 22% 1,039,479,185,578 31%
9. Quỹ dự phòng tài chính 66,541,621,663 3% 66,762,044,635 3% 66,929,751,817 2% 67,063,774,920 2%   0%
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu   0%   0%   0%   0%   0%
11. Lợi nhuận chưa phân phối 377,312,752,928 19% 476,511,599,368 20% 559,730,522,015 16% 556,467,354,916 16% 605,911,345,691 18%
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của những năm trước   0%   0%   0%   0% 164,434,562,794 5%
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm này   0%   0%   0% [Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang] 0% 441,476,782,897 13%
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản   0%   0%   0%   0%   0%
13. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp   0%   0%   0%   0%   0%
14. Lợi ích của cổ đông thiểu số 11,911,380,319 1% 15,750,128,249 1% 18,077,447,483 1% 16,830,408,891 0% 20,323,225,971 1%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác   0%   0%   0%   0%   0%
1. Nguồn kinh phí   0%   0%   0%   0%   0%
2. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định   0%   0%   0%   0%   0%
3. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm   0%   0%   0%   0%   0%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1,995,706,667,059 100% 2,378,264,645,395 100% 3,080,620,283,703 88% 3,482,718,300,053 100% 3,363,198,659,940 100%

Nhận xét:

Tài sản: Qua bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty cuối năm 2015 ta thấy cơ cấu tài sản Công ty thay đổi theo hướng tăng tài sản dài hạn, giảm tài sản ngắn hạn.

Năm 2011 đến 2015 tài sản dài hạn tăng ,tỷ trọng các khoản đầu tư dài hạn tăng qua các năm do công ty tăng tài sản cố định, cho thấy công ty đang đầu tư mở rộng quy mô.

Nguồn vốn:  Tỷ lệ nợ phải thay đổi qua từng năm, năm 2012 tỷ lệ nợ phải trả giảm 3% so với 2011, năm 2013 tăng 3% so với năm 2012, năm 2014 tăng 3% và đến năm 2015 thì tỷ lệ nợ phải trả giảm 9% so với năm 2014. Vốn chủ sở hữu cũng thay đổi qua từng năm đến năm 2015 tăng 10%.[Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

2.2.2. Phân tích cơ cấu theo kết quả hoạt động kinh doanh:

  2011 Tỷ trọng 2012 Tỷ trọng 2013 Tỷ trọng 2014 Tỷ trọng 2015 Tỷ trọng
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,510,825,145,928 100% 2,949,286,471,548 100% 4,230,222,382,163 100% 3,958,709,910,419 100% 4,151,727,486,719 100%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu -19,945,210,196 -1% -18,209,979,100 -1% -702,865,081,952 -17% -46,191,765,944 -1% -543,967,663,522 -13%
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dich vụ [1]-[2] 2,490,879,935,732 99% 2,931,076,492,448 99% 3,527,357,300,211 83% 3,912,518,144,475 99% 3,607,759,823,197 87%
4. Giá vốn hàng bán 1,282,117,010,705 51% 1,487,277,836,618 50% 1,886,883,559,265 45% 1,781,997,126,034 45% 2,194,892,134,426 53%
5. Lợi nhuận gộp [3]-[4] 1,208,762,925,027 48% 1,443,798,655,830 49% 1,640,473,740,946 39% 2,130,521,018,441 54% 1,412,867,688,771 34%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 48,895,136,206 2% 42,177,420,081 1% 47,969,788,627 1% 37,139,877,819 1% 34,338,648,064 1%
7. Chi phí tài chính 7,182,687,737 0% 4,453,033,603 0% 16,455,522,775 0% 67,340,673,729 2% 89,481,890,058 2%
-Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0% 2,611,607,290 0% 2,269,547,030 0% 4,838,876,750 0% 8,730,565,082 0%
8. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết liên doanh   0%   0% [Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang] 0%   0% -910,388,172 0%
9. Chi phí bán hàng 558,862,870,510 22% 709,601,447,810 24% 770,103,406,614 18% 1,098,587,377,918 28% 457,613,535,495 11%
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 185,188,217,125 7% 218,227,172,727 7% 270,757,905,732 6% 312,775,808,459 8% 262,310,172,518 6%
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [5]+[6]-[7]+[8]-[9]-[10] 506,424,285,861 20% 553,694,421,771 19% 631,126,694,452 15% 688,957,036,154 17% 636,890,350,592 15%
12. Thu nhập khác 9,934,185,563 0% 39,624,828,016 1% 182,011,757,468 4% 36,844,503,038 1% 84,857,448,081 2%
13. Chi phí khác 15,391,090,405 1% 8,344,134,782 0% 31,238,035,583 1% 3,864,380,978 0% 20,438,693,513 0%
14. Kết quả từ hoạt động khác [12]-[13]   0% 31,280,693,234 1% 150,773,721,885 4% 32,980,122,060 1% 64,418,754,568 2%
Lỗ từ công ty liên kết -10,025,764 0% -187,558,752 0% 400,000,000 0%   0%   0%
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế [11]+[14] 490,941,709,926 20% 584,787,556,253 20% 781,500,416,337 18% 721,937,158,214 18% 701,309,105,160 17%
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành -72,903,779,886 -3% -93,825,954,079 -3% -190,664,526,281 -5% -193,926,063,163 -5% -108,690,466,892 -3%
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 1,724,228,543 0% 331,198,834 0% 2,416,106,913 0% 5,760,983,976 0% 66,576,717 0%
18. Chi phí thuế TNDN [16]+[17]   0%   0%   0%   0%   0%
19. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp [15]-[18] 419,762,158,583 17% 491,292,801,008 17% 593,251,996,969 14% 533,772,079,027 13% 592,685,214,985 14%
20. Cổ đông thiểu số 4,235,578,682 0% 5,371,014,333 0% 4,292,243,167 0% 499,297,883 0% 3,984,211,763 0%
21. Chủ sở hữu của công ty 415,526,579,901 17% 485,921,786,675 16% 588,959,753,802 14% 533,272,781,144 13% 588,701,003,222 14%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu [EPS] 6,382 0% 7,443 0% 9,010 0% 6,119 0% 5,748 0%
Lãi suy giảm trên cổ phiếu   0%   0% [Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang] 0%   0% 5,748 0%
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 26,902,832 0% 65,166,299 0% 65,366,299 0% 87,154,200 0% 87,060,370 0%
Giá cổ phiếu đóng cửa 56,000 0% 73,000 0% 114,000 0% 96,000 0% 66,500 0%
EPS 15,603   7,539   9,076   6,124   6,808  

Nhận xét:

Trong  báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các chỉ số tổng lợi nhuận trước thuế điều giảm nhẹ và không đều do doanh thu bán hàng không điều qua các năm. Chi phí bán hàng giảm, chi phí quản lý doanh nghiệp từ 2014 đến 2015 giảm nhẹ.

2.3. PHÂN TÍCH CHỈ SỐ Z:

THÔNG SỐ ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tài sản NGẮN HẠN Triệu 1,490,692 1,817,660 2,232,558 2,386,250 2,221,373
NỢ PHẢI TRẢ Triệu 602,248 674,795 1,081,177 1,189,093 841,963
Lợi nhuận CHƯA PHÂN PHỐI Triệu 377,313 476,512 559,731 556,467 605,911
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Triệu 490,942 587,399 783,770 726,776 710,040
Nguồn vốn chủ sở hữu Triệu 1,506,559 4,757,140 7,451,758 8,366,803 5,789,515
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Triệu 2,510,825 2,949,286 4,230,222 3,958,710 4,151,727
Tổng tài sản Triệu 1,995,707 2,378,265 3,080,620 3,482,718 3,363,199
X1 1.2 0.75 0.76 0.72 0.69 0.66
X2 1.4 0.19 0.20 0.18 0.16 0.18
X3 3.3 0.25 0.25 0.25 0.21 0.21
X4 0.64 0.40 0.14 0.15 0.14 0.15
X5 0.999 1.26 1.24 1.37 1.14 1.23
Chỉ số Z   3.49 3.34 3.43 2.96 3.07

Nhận xét:[Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

Chỉ số Z từ năm 2011 đến 2015 luôn lớn hơn 2,99 cho thấy doanh nghiệp luôn nằm trong vùng an toàn.

2.4. PHÂN TÍCH CÁC ĐÒN BẢY TÀI CHÍNH:

THÔNG SỐ ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Lợi nhuận kế toán trước thuế Triệu 490,942 584,788 781,500 721,937 701,309
Chi phí lãi vay Triệu 0 2,612 2,270 4,839 8,731
EBIT Triệu 490,942 587,399 783,770 726,776 710,040
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Triệu 1,208,763 1,443,799 1,640,474 2,130,521 1,412,868
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Triệu 506,424 553,694 631,127 688,957 636,890
Tổng định phí Triệu 751,234 932,282 1,057,317 1,478,704 809,406
DOL- đòn cân định phí                                 2.53                               2.59                               2.35                               3.03                               2.14
DFL-đòn cân tài chính                                 1.00                               1.00                               1.00                               1.01                               1.01
DTL- đòn cân tổng thể                                 2.53                               2.60                               2.36                               3.05                               2.17

Nhận xét:[Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

Đòn cân định phí DOL nhìn chung tăng giảm không đều qua các năm. Năm 2015 giảm 29,4% so với 2014 DOL giảm như trên sẽ khiến công ty chịu rủi ro kinh doanh thấp trong điều kiện kinh tế.

Đòn cân tài chính đo lường mức độ ảnh hưởng đòn cân nợ đến thu nhập ròng của cổ đông. Từ 2011 đến 2015 thì đòn cân tài chính không thay đổi nhiều.

DTL thể hiện mức độ nhạy cảm vốn chủ sở hữu với sự thay đổi doanh thu DLT có xu hướng tăng giảm không đồng đều từ năm 2011 đến 2015. Năm 2015 DLT giảm 28,8% so với năm 2014 công ty đang giảm mức độ rủi ro chung.

2.5. PHÂN TÍCH HÒA VỐN:

CHỈ TIÊU ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
HÒA VỐN LỜI LỖ
Định phí F =CPBH + CPQLDN +CPTC Triệu 751,234 932,282 1,057,317 1,478,704 809,406
Biến phí V = GVBH Triệu 1,282,117 1,487,278 1,886,884 1,781,997 2,194,892
Doanh thu hòa vốn lời lỗ Triệu 1,548,056 1,892,638 2,273,450 2,715,512 2,066,818
HÒA VỐN TIỀN MẶT
Định phí tiền mặt Ftm Triệu 698,648 861,278 988,650 1,399,765 716,381
Biến phí V = GVBH Triệu 1,282,117 1,487,278 1,886,884 1,781,997 2,194,892
Doanh thu hòa vốn tiền mặt Triệu 1,439,694.59 1,748,493.64 2,125,802.17 2,570,547.45 1,829,281.16
HÒA VỐN TRẢ NỢ
Định phí trả nợ Ftn = Ftm + I Triệu 698,648 2,612,468,568 2,270,535,680 4,840,276,515 8,731,281,463
Biến phí V = GVBH Triệu 1,282,117 1,487,278 1,886,884 1,781,997 2,194,892
Doanh thu trả nợ Triệu 1,439,695 5,303,610,152 4,882,120,577 8,888,750,463 22,295,340,688
Doanh thu thuần Triệu 2,490,880 2,931,076 3,527,357 3,912,518 3,607,760
                   

Nhận xét:

 Doanh thu thuần của Công Ty từ 2011 đến 2015 điều cao hơn mức doanh thu hòa vốn lời lỗ, hòa vốn tiền mặt và doanh thu trả nợ cho thấy công ty hoạt động ổn định. [Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang]

Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé. 

Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: //zalo.me/0932091562

DOWNLOAD FILE

Video liên quan

Chủ Đề