Nộp hóa đơn thương mại gốc khi hàng chuyển tải năm 2024

Commercial Invoice là gì? Nó có vai trò gì khi hoá đơn này rất phổ biến trong các hoạt động xuất nhập khẩu. Xin mời bạn đọc hãy cùng An Tín Logistics tìm hiểu cặn kẽ về thuật ngữ này cùng các thông tin liên quan trong bài viết dưới đây nhé!

Tìm hiểu Commercial Invoice là gì trong Logistics?

Xem nhanh

Commercial Invoice là gì?

Commercial Invoice hay tên tiếng việt là hoá đơn thương mại. Một loại chứng từ thương mại phát hành bởi bên bán cho bên mua. Mục đích để nhận được một khoản tiền mà nghĩa vụ của bên mua hàng hay dịch vụ phải thanh toán cho bên mua với điều kiện kèm theo.

Hoá đơn thương mại thông thường sẽ được phát hành bởi nhà sản xuất hàng hoá.

Commercial Invoice có vai trò như thế nào trong xuất nhập khẩu?

Vai trò và chức năng chính của Commercial Invoice trong xuất nhập khẩu bao gồm:

  • Sử dụng trong hoạt động thanh toán giữa bên bán và bên mua. Bên nhập khẩu sẽ căn cứ vào Commercial Invoice để thanh toán tiền với đối tác làm ăn là bên xuất khẩu;
  • Commercial Invoice được xem như là cơ sở để thực hiện tính toán cho thuế xuất nhập khẩu;
  • Làm thước đo để đối chiếu thông tin với những loại chứng từ khác trong quá trình làm thủ tục xuất nhập cảnh liên quan hay ký kết hợp đồng giữa các bên.

Các bạn cũng cần phải lưu ý rằng Invoice không phải là loại chứng từ sở hữu hàng hoá. Trừ khi nó có kèm theo chứng từ chứng minh thanh toán hàng hoá của bên nhập khẩu hay bên mua.

Số lượng bản sao của hoá đơn thương mại [gồm bản sao và cả bản chính] cần thiết để thực hiện giao hàng phải có sự đồng ý của bên nhập khẩu. Hoá đơn thương mại sẽ được phát hành với 1 bản gốc và 2 bản sao theo thông thường.

Nội dung có trên hoá đơn thương mại bao gồm những gì?

Cụ thể nội dung trên hóa đơn thương mại sẽ bao gồm những thông tin sau đây:

1. Buyer/Importer – Bên mua hàng

Bao gồm những thông tin chính như là: tên, địa chỉ, email, SĐT, số Fax, người đại diện của công ty. Tuỳ vào điều kiện thanh toán, thông tin tài khoản ngân hàng của bên nhập khẩu cũng được ghi nhập.

Buyer/Importer [bên mua hàng] – Nội dung trên Commercial Invoice

2. Seller/Exporter – Bên bán hàng

Thông tin của bên bán hàng trong hoá đơn với những mục giống như phần nội dung của bên mua hàng.

3. Số hoá đơn

Số hoá đơn sẽ thể hiện tên viết tắt hợp lệ được quy định bởi bên xuất khẩu hàng hoá.

4. Ngày lập hoá đơn

Hoá đơn sẽ được lập sau khi hợp đồng được ký kết giữa các bên và trước ngày xuất khẩu hàng hoá [ngày trên vận đơn Bill of Lading, là ngày giao hàng cho bên vận chuyển]. Mục đích để phù hợp với bộ chứng từ xuất khẩu theo thông lệ hoạt động thương mại quốc tế.

5. Phương thức thực hiện thanh toán [Terms of Payment]

Hiện nay có một số phương thức thanh toán phổ biến là: thanh toán thư tín dụng chứng từ L/C, thanh toán nhờ thu chứng từ D/P, D/A và thành toán chuyển tiền trực tiếp.

6. Mô tả sản phẩm chi tiết

Tên của loại mặt hàng, chất lượng hay cấp hạng, số hiệu, ký hiệu và mã hiệu của hàng hoá khi lưu thông tại thị trường nội địa của quốc gia xuất khẩu. Thêm vào đó, số mã hiệu đóng gói hàng hoá cũng được ghi trên hoá đơn.

7. Số lượng hàng hoá

Mục số lượng được tính theo kích thước hay trọng lượng theo quy của quốc gia giao hàng hay của Hoa Kỳ.

8. Tổng tiền thanh toán – Amount

Tổng giá trị thực của hoá đơn và thường được thể hiện bằng cả chữ và số kèm theo mệnh giá của đồng tiền lựa chọn thanh toán.

9. Loại tiền thanh toán

Loại tiền được sử dụng để thanh toán hoá đơn thương mại giữa các bên. Thông thường sẽ là: Dollar Mỹ, đồng EURO,…

10. Những chi phí có liên quan

Hoá đơn phải ghi rõ từng khoản một [nếu có] như là: phí bảo hiểm, chi phí bao bì, chi phí đóng gói, cước phí vận tải quốc tế, hoa hồng, chi phí Container và toàn bộ các chi phí và phí tổn khác nếu chúng chưa được khai ở các điều khoản trên.

Những chi phí liên quan đến quá trình xuất nhập khẩu trong hoá đơn thương mại

Những loại chi phí liên quan đến hoạt động xếp hàng từ dọc mạn tàu tại cảng xuất đến dọc mạn tàu [FAS] ở cảng đến [Hoa Kỳ]. Các chi phí: đóng gói, Container, vận tải nội địa đến cảng xuất hay bao bì không cần liệt kê nếu chúng đã có trên hoá đơn và chú thích như trên.

11. Sự hỗ trợ từ bên mua

Hoá đơn phải thể hiện rõ là có sự hỗ trợ từ bên mua đến việc sản xuất hàng hoá hay không. Trường hợp có thì phải ghi rõ giá trị [nếu nắm được] và tên nhà cung ứng. Hỗ trợ miễn phí hay phải thuê mướn hay phải trả tiền riêng theo dịch vụ? Nếu trả tiền riêng phải có hoá đơn.

Hỗ trợ ở đây được hiểu là cung cấp khuôn ép, trống in, sơ đồ, tài chính, khuôn đúc, dụng cụ sản xuất, chế bản, bản thiết kế,…

Mẫu hoá đơn thương mại [Commercial Invoice mẫu] tại Việt Nam

Như các bạn đã biết thì hoá đơn thương mại – Commercial Invoice, được phát hành bởi nhà sản xuất nên mẫu hoá đơn thương mại tại Việt Nam rất phong phú và đa dạng. Các bạn có thể tham khảo mẫu Commercial Invoice như dưới đây:

Hướng dẫn phân biệt Commercial Invoice và Non Commercial Invoice

Hiện tại rất nhiều bạn nhầm lẫn giữa Commercial Invoice và Non Commercial Invoice. Thế nhưng, hai loại chứng từ trên đây hoàn toàn khác nhau về nhiều ý nghĩa. Sau đây là những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai loại này:

Giống nhau Khác nhau Hoá đơn thương mại và phi thương mại [Non Commercial Invoice] đều có hình thức giống nhau hoàn toàn. Nội dung có trên 2 loại chứng từ này bao gồm những thông tin không có gì khác biệt Điểm khác nhau lớn nhất giữa hoá đơn thương mại và phi thương mại chính là phần chức năng. Theo đó, hoá đơn phi thương mại chỉ có vai trò là mở tờ khai, nộp thuế hải quan và kê khai giá. Loại chứng từ này không bao hàm ý nghĩa phải thanh toán giữa các bên liên quan đến hoạt động mua bán như là hoá đơn thương mại

Cách phân biệt Bill, Receipt và Invoice

Invoice Bill Receipt Một loại chứng từ, hoá đơn ứng dụng trong các giao dịch quy mô lớn và quan trọng. Thông tin liệt kê toàn bộ thông tin về sản phẩm, đơn giá, ngày tháng và số cục thuế,… Invoice sẽ được bên bán lập cho bên mua khi đạt thỏa thuận Được hiểu là hoá đơn thanh toán. Chúng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau ngày nay. Nói chung, Bill là yêu cầu thanh toán các phí dịch vụ Thuật ngữ này khác biệt với Bill và Invoice. Chúng chỉ là một dạng biên lai như bằng chứng chứng minh bạn đã thực hiện thanh toán một khoản nào đó liên quan đến tiền

Những lưu ý đặc biệt về Commercial Invoice

Việc sai sót là không thể tránh khỏi khi sử dụng hoá đơn thương mại. Do đó, các bạn cần phải đặc biệt lưu ý đến các trường hợp hoá đơn thương mại khai báo sai thông tin hay không đúng. Điều này sẽ ảnh hưởng tương đối đến hoạt động thông quan hàng hóa để xuất khẩu đi.

Những lưu ý đặc biệt về Commercial Invoice

Những lưu ý mà các bạn đặc biệt cần phải ghi nhớ gồm:

  • Thời gian phát hành hoá đơn, Commercial Invoice sẽ được lập khi thông tin về nguồn gốc, chủng loại và số lượng hàng hoá,… được nắm rõ và đầy đủ. Từ đó làm căn cứ để tính tổng giá trị hoá đơn và xác định chính xác thuế giá trị xuất khẩu;
  • Nhầm lẫn với các loại giấy tờ có nội dung tương tự như nhau, nội dung của hoá đơn xuất nhập khẩu cùng Packing List khá giống nhau nên rất dễ nhầm lẫn;
  • Thiếu sót thông tin, trường hợp Commercial Invoice không điền đầy đủ thông tin hay thông tin không thống nhất giữa các loại chứng từ. Điều này làm quá trình thông quan hàng hoá bị ảnh hưởng và nặng hơn có thể phải bị xử phạt theo quy định pháp luật.

Lời kết

Như vậy là bạn đã cùng An Tín Logistics tìm hiểu tất tần tật về “Commercial Invoice là gì?” thông qua bài viết trên rồi. Chúng tôi mong rằng bạn đã nắm rõ được thuật ngữ hoá đơn thương mại trong xuất nhập khẩu cũng như cách phân biệt với các loại chứng từ khác.

Nếu các bạn vẫn còn những thắc mắc liên quan đến Commercial Invoice – Hóa đơn thương mại, thì xin hãy để lại bình luận bên dưới. Nhân viên tư vấn sẽ liên lạc với bạn trong giây lát.

Khi nào sử dụng Hóa đơn thương mại?

Được dùng cho việc thanh toán giữa người bán và người mua, người xuất khẩu và người nhập khẩu, hóa đơn thương mại là căn cứ để người bán yêu cầu thanh toán và người mua thực hiện thanh toán. Được dùng để xác định các khoản thuế xuất nhập khẩu và cung cấp thông tin cần thiết cho việc khai báo hải quan.

Commercial Invoice phát hành khi nào?

Hóa đơn thương mại [Commercial Invoice] Thường người bán sẽ phat hành CI khi 2 bên chốt được số lượng hàng thực tế, đây là chứng từ có giá trị thanh toán, vừa có giá trị pháp lý [CI là cơ sở để cơ quan thuế và hải quan xác nhận giá trị lô hàng,dùng để tiến hành nộp thuế, khai hải quan điện tử].

Proforma Invoice khác gì Commercial Invoice?

Phân biệt Proforma Invoice và commercial InvoiceHóa đơn chiếu lệ, tức Proforma Invoice, được bên xuất khẩu phát hành trước khi hàng được gửi hoặc hàng không có sẵn để gửi. Còn Commercial Invoice [hóa đơn thương mại] lại được phát hành khi hàng đã hoàn tất việc đóng vào container hoặc hàng sau khi hàng được gửi.

Hóa đơn thương mại tên tiếng Anh là gì?

Hóa đơn thương mại – Tiếng anh Commercial Invoice [viết tắt CL, thường gọi Invoice] là một chứng từ quan trọng trong hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và nội địa – trong quan hệ ngoại thương.

Chủ Đề