Nhà ở cấp 1 2 3 4 là gì năm 2024

Vậy mỗi loại nhà trên có những đặc điểm nhận biết, phân biệt như thế nào ? Hãy cùng Pihouse tìm hiểu nhé !

Phân loại nhà ở tại Việt Nam

NHÀ BIỆT THỰ - Phân loại nhà ở

Biệt thự là những ngôi nhà riêng biệt, có công trình phụ tiện nghi [bếp, nhà vệ sinh, phòng tắm,…], sân vườn và hàng rào bao quanh. Đây là những ngôi nhà chắc chắn có kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép và gạch từ khung, sàn cho đến tường bao.

Nhà biệt thự [ ảnh minh họa ]

Về phần mái nhà có thể là mái bằng hoặc mái ngói. Hệ thống cách âm, cách nhiệt cũng như hoàn thiện trát, lát, ốp trong và ngoài nhà tốt.

Những căn biệt thự không giới hạn số tầng nhưng quy định mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng.

Nhà cấp 1 là gì ? Tiêu chuẩn nhà cấp 1

Nhà cấp 1 cũng được kết cấu chịu lực từ bê tông cốt thép và gạch chất liệu tốt để đảm bảo niên hạn sử dụng trên 80 năm.

Phần mái nhà cấp 1 có thể được xây bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói. Phần tường bao cũng sử dụng bê tông cốt thép và gạch kết hợp các vật liệu hoàn thiện trát, lát, ốp cách nhiệt tốt.

Nhà chung cư cấp 1 [ ảnh minh họa ]

Để đạt công trình nhà cấp 1 cần đầy đủ tiện nghi sinh hoạt như phòng bếp, nhà tắm, điện nước] đầy đủ, tiện lợi.

Nhà cấp 1 có tổng diện tích xây dựng từ 10.000m2 – 20.000m2, chiều cao từ 20-50 tầng hoặc từ 75-200m.

Nếu có ai đó hỏi bạn chung cư là nhà cấp mấy? Thì đáp án chung cư là nhà cấp 1 nhé !

Nhà cấp 2 là gì ? Phân loại nhà ở

Nếu như nhà cấp 1 yêu cầu công trình có niên hạn sử dụng trên 80 năm thì nhà cấp 2 cần đạt niên hạn sử dụng trên 70 năm.

Về chất liệu mái nhà cấp 2 có thể sử dụng mái ngói bằng Fibroociment hoặc bê tông cốt thép. Ngoài ra, phần tường bao, ngăn cách bằng bê tông cốt thép hoặc gạch và chỉ yêu cầu vật liệu hoàn thiện [trát, lát, ốp] tương đối tốt.

Tòa nhà khách sạn [ ảnh minh họa ]

Nhà cấp 2 cần có tiện nghi sinh hoạt đầy đủ và tổng diện tích xây dựng từ 10.000m2 – 20.000m2, chiều cao từ 8-20 tầng.

Nhà cấp 3 là gì ? Phân loại nhà ở

Nhà cấp 3 có niên hạn sử dụng trên 40 năm và được kết cấu chịu lực kết hợp từ bê tông cốt thép và gạch. Phần tường bao, tường ngăn các phòng bằng gạch và phần mái chỉ được làm bằng mái ngói hoặc Fibroociment.

Ảnh minh họa

Các vật liệu tiện nghi bên trong ngôi nhà chỉ cần đạt đến mức phổ thông và không cần quá xịn. Vật liệu để có thể hoàn thiện nhà cấp 3 chỉ cần là những vật liệu bình thường có tuổi thọ trên 30 năm. Diện tích xây dựng của nhà cấp 3 được giới hạn từ 1000 – 5000 m2. Chiều cao được giới hạn từ 10 – 30m tương ứng với 4 – 8 tầng.

Nhà cấp 4 là gì ? Tiêu chuẩn nhà cấp 4

Nhà cấp 4 là một trong những loại nhà điển hình nhất ở Việt Nam hiện nay. Nhà cấp 4 cũng giống như cấp 1, 2, 3. Đều có kết cấu vững chắc và có khả năng chịu lực tốt. Chất liệu xây dựng của nhà cấp 4 có thể được làm bằng gỗ. Bằng gạch và có tường bao.

Ảnh minh họa

Dựa trên TT số 03/2016/TT-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 10/03/2016 thì nhà cấp 4 được định nghĩa là nhà có diện tích sàn sử dụng dưới 1000m2, số tầng cao không quá 1 tầng, có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng 6m [ 200

\> 75 ÷ 200

\> 28 ÷ 75

\> 06 ÷ 28

≤ 06

Số tầng cao

\> 50

25 ÷ 50

08 ÷ 24

02 ÷ 07

01

Tổng diện tích sàn [nghìn m2]

-

\> 30

\> 10 ÷ 30

01 ÷ 10

< 01

Nhịp kết cấu lớn nhất [m]

\> 200

100 ÷ 200

50 ÷ < 100

15 ÷ < 50

< 15

Độ sâu ngầm [m]

-

\> 18

06 ÷ 18

< 06

-

Số tầng ngầm

-

≥ 05

02 ÷ 04

01

-

Trong các hạng trên thì nhà cấp IV [cấp 4] là loại nhà ở 01 tầng, chiều cao từ 06 mét trở xuống và diện tích nhỏ hơn 1.000 mét vuông.

Chủ Đề