Nguyên âm trong tiếng Việt la gì

Nguyên âm trong tiếng Việt la gì

Bảng chữ cái tiếng Việt có lẽ chính là thứ mà chúng ta được làm quen đầu tiên khi bắt đầu học viết và đọc tiếng Việt. Vì tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ đơn lập, các nguyên âm và phụ âm được ghép lại thành vần, sau đó lại ghép lại với phụ âm  để tạo thành các tiếng có nghĩa. Vậy nên bài viết hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu xem nguyên âm, phụ âm là gì? cũng như cách phân biệt chúng nhé!

Nguyên âm là gì?

Nguyên âm trong tiếng Việt la gì
Khái niệm nguyên âm trong tiếng Việt

Nguyên âm là những dao động âm thanh được phát ra từ một luồng hơi đi từ phổi lên thanh quản, không bị cản trở nên có độ mở và lớn. Nó có thể đứng một mình hoặc kết hợp với các phụ âm để tạo thành tiếng.

Ví dụ: nguyên âm tiếng Việt có 12,  nguyên âm trong tiếng Hàn có 21, nguyên âm tiếng Thái có 9 nguyên âm…

Nguyên âm đơn

Là nguyên âm chỉ có 1 chữ cái, tiếng Việt của chúng ta có 12 nguyên âm đơn đó là: a, ă, â, e, ư, y, ê, i, o, ô, ơ, u.

Nguyên âm đôi

Để cấu tạo nên tiếng Việt thì ngoài các nguyên âm đơn, sẽ có những nguyên âm đôi, nói một cách dễ hiểu hơn thì nguyên âm đôi là nguyên âm được cấu tạo bởi 2 chữ cái (thuộc nguyên âm) trong cùng 1 âm tiết. Ví dụ về nguyên âm đôi:

eo, ôi, ui… Không chỉ vậy, tiếng Việt còn có các nguyên âm 3 như: uôi, uây, oai…

Nguyên âm trong tiếng Việt la gì
Nguyên âm đôi trong tiếng Việt

Xem thêm:

Phụ âm là gì?

Khái niệm phụ âm dùng để chỉ những tiếng động, những tiếng này không dễ nghe và có tần số không ổn định do luồng hơi đi từ thanh quản đi lên miệng và phát ra bị môi của chúng ta cản trở. Do vậy. phụ âm được hình thành từ những tiếng môi chạm nhau, tiếng răng, lưỡi… Nếu như nguyên âm có thể đi một mình thì phụ âm lại ngược lại, chúng luôn đi cùng nguyên âm.

Nguyên âm trong tiếng Việt la gì
Phụ âm trong tiếng Việt là gì?

Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khái niệm nguyên âm được gọi là vowel, còn phụ âm được gọi là consonants. Trong tiếng Anh gồm có 20 nguyên âm, đó là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.

Trong nguyên âm đơn lại có 2 loại nhỏ: đó là nguyên âm dài và nguyên âm ngắn.

Nguyên âm đơn

Nguyên âm ngắn Nguyên âm dài
/ i / / i: /
/ e / / æ /
/ ɔ / / ɔ: /
/ ʊ / / u: /
/ ʌ / / a: /
/ ə / /ɜ:/

Ví dụ:

– Nguyên âm ngắn: cat (con mèo); book /bʊk/: sách

– Nguyên âm dài:

Nguyên âm đôi

Nguyên âm Nguyên âm
/ ei / / ɑi /
/ ɔʊ / / ɑʊ /
/ eə / / iə /
/ ʊə / / ɔi /

Phụ âm trong tiếng Anh

Phụ âm vô thanh: là những phụ âm không phát ra thành tiếng, để tạo ra những phụ âm vô thanh này bạn hãy thử lấy một tờ giấy đặt lên môi và thử phát âm, lúc này bạn sẽ chỉ thu được một luồng hơi chứ không phải một âm thanh.

/p/ /k/
/f/ /t/
/s/ /θ/
/ʃ/ /tʃ/

Ví dụ về phụ âm vô thanh trong tiếng Anh: thumb /θʌm/: ngón tay cái; sixth /sɪksθ/: thứ sáu.

Phụ âm hữu thanh: là những phụ âm có âm thanh rõ ràng khi phát âm.

/b/ /d/
/g/ /dʒ/
/v/ /ð/
/z/ /ʒ/

Ví dụ: girl /gɜrl/: cô gái ; zoo /zu/: sở thú ; duck /duhk/: con vịt

Một số phụ âm khác

/m/ /n/
/η/ /h/
/l/ /r/
/j/ /w/

Ví dụ: marketing /ˈmɑr kɪ tɪŋ/: tiếp thị ; hotel /hoʊˈtɛl/: khách sạn

Phân biệt nguyên âm với phụ âm

Đối với nguyên âm

Nguyên âm có thể đứng trước hoặc sau các phụ âm để tạo thành một tiếng. Và đặc biệt ở chỗ là dù có kết hợp với phụ âm hay không kết hợp với phụ âm thì nó vẫn có nghĩa (trong một số trường hợp).

Đối với phụ âm

Vì chỉ là thành phần “phụ” như tên gọi, nên nó không thể đứng độc lập mà phải kết hợp với một hoặc nhiều nguyên âm khác nhau. Bản thân phụ âm sẽ không có ý nghĩa gì cả nếu như đứng một mình.

Vậy là bài viết này muasieunhanh.com đã giúp bạn tìm hiểu nguyên âm là gì, phụ âm là gì trong 2 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh,. Đồng thời, đưa ra những giải thích giúp bạn đọc có thể phân biệt được 2 loại âm tiết này trong ngôn ngữ. Nếu có bất cứ thắc mắc gì cần giải đáp thì đừng ngần ngại comment xuống dưới để chúng mình biết nhé!

Nguyên âm hay mẫu âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói, được phát âm với thanh quản mở, do đó không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất cứ điểm nào ở thanh môn (trong ngữ âm học).
Trong tiếng Anh có 5 nguyên âm: e, e, i, o, u. Và 2 bán nguyên âm là y, w.
Trong tiếng Việt:
Về mặt chữ viết có 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.
Về mặt ngữ âm có 11 nguyên âm đơn: A, Ă, Â, E, Ê, I/Y, O, Ô, Ơ, U, Ư. (do i và y đọc như nhau nên giảm đi một so với mặt chữ viết).

Ngoài các nguyên âm đơn, trong tiếng Việt còn có: 32 nguyên âm đôi, còn gọi là trùng nhị âm (AI, AO, AU, ÂU, AY, ÂY, EO, ÊU, IA, IÊ/YÊ, IU, OA, OĂ, OE, OI, ÔI, ƠI, OO, ÔÔ, UA, UĂ, UÂ, ƯA, UÊ, UI, ƯI,UO, UÔ, UƠ, ƯƠ, ƯU, UY) và 13 nguyên âm ba hay trùng tam âm (IÊU/YÊU, OAI, OAO, OAY, OEO, UAO, UÂY, UÔI, ƯƠI, ƯƠU, UYA, UYÊ, UYU).

Có 12 nguyên âm: Ă, Â, IÊ, OĂ, OO, ÔÔ, UÂ, UĂ, UÔ, ƯƠ, UYÊ, YÊ bắt buộc phải thêm phần âm cuối được chia theo quy tắc đối lập bổ sung như sau:Bắt buộc thêm nguyên âm cuối, hoặc phụ âm cuối: Â, IÊ,UÂ,UÔ,ƯƠ,YÊ.Bắt buộc thêm phụ âm cuối: Ă, OĂ, OO, ÔÔ, UĂ, UYÊ.

Có 4 nguyên âm ghép có thể đứng tự do một mình hoặc thêm âm đầu, cuối, hoặc cả đầu lẫn cuối: OA, OE, UÊ, UY.

Như vậy ta chỉ có 29 nguyên âm ghép không thêm được phần âm cuối là: AI, AO, AU, ÂU, AY, ÂY, EO, ÊU, IA, IÊU/YÊU, IU, OI, ÔI, ƠI, OAI, OAO, OAY, OEO, ƯA, UI, ƯI, ƯU, UƠ, UAI, UÂY, UÔI, ƯƠI, ƯƠU, UYA và UYU. Trong phát âm và viết thành chữ Quốc ngữ thì việc lên xuống, kéo dài âm từ để biểu hiện từ tượng thanh, tượng hình và lớn, nhỏ... luôn là việc cần thiết.

Có mối liên hệ phức tạp giữa nguyên âm và cách phát âm của chúng. Một nguyên âm có thể biểu thị cho vài cách phát âm khác nhau, tùy theo nó nằm trong nguyên âm đơn, đôi hay ba, và nhiều khi các cách viết nguyên âm khác nhau tượng trưng cho cùng một cách phát âm.Bảng sau cho biết các cách phát âm có thể tương ứng với từng cách viết nguyên âm:

Nguyên âm trong tiếng Việt la gì

Hiện nay các nhà ngôn ngữ học chưa có sự thống nhất hoàn toàn về số lượng nguyên âm trong tiếng Việt[20]. Tuy nhiên, quan điểm phổ biến cho rằng tiếng Việt có 13 nguyên âm đơn, 3 nguyên âm đôi và không có nguyên âm ba, gồm: /i, e, ε, ɤ, ɤˇ, a, ɯ, ă, u, o, ɔ, ɔˇ, εˇ, ie, ɯɤ, uo/.Bảng sau cho biết các cách viết có thể tương ứng với từng cách phát âm nguyên âm đơn:

Nguyên âm trong tiếng Việt la gì

Bảng sau cho biết các cách viết có thể tương ứng với từng cách phát âm nguyên âm đôi và ba:

Nguyên âm trong tiếng Việt la gì

* Nhiều khi không được công nhận là nguyên âm mà là vần, gồm nguyên âm chính và âm cuối (bán nguyên âm) i.** Nhiều khi không được công nhận là nguyên âm mà là vần, gồm nguyên âm chính và âm cuối (bán nguyên âm) u.*** Nhiều khi không được công nhận là nguyên âm mà là vần, gồm nguyên âm chính và âm cuối (bán nguyên âm) o.

Nguyên âm trong tiếng Việt la gì

Đối lập với nguyên âmphụ âm, như t [t], có vài vị trí bị thắt lại hoặc bị đóng trên thanh quản. Theo nghĩa âm tiết, một âm mở tương đương nhưng không phải là âm tiết được gọi là bán nguyên âm. Về mặt chữ viết, có 12 nguyên âm trong tiếng Việt là a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y. Còn về mặt ngữ âm, có mười một nguyên âm được ghi nhận trong tiếng Việt là /i e ɛ ɐ a ə ɔ ɤ o ɯ u/ (ký âm IPA).

Nguyên âm trong tiếng Việt la gì



Ảnh chụp X-quang của Daniel Jones, các nguyên âm [i, u, a, ɑ].