Ngữ pháp nối câu trong tiếng Hàn

그러나 chỉ có thể được sử dụng giữa các câu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm cho các bạn những cấu trúc câu tiếng Hàn thông dụng, hướng dẫn cách sử dụng cũng như cách kết hợp câu với nhau bằng những từ "tuy nhiên", "nhưng" và "mặc dù".

>> Xem thêm: Các dạng ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn


Sự kết hợp - Tuy nhiên, Mặc dù

그러나 [Nhưng]

그러나 chỉ có thể được sử dụng giữa các câu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm cho các bạn những cấu trúc câu tiếng Hàn thông dụng, hướng dẫn cách sử dụng cũng như cách kết hợp câu với nhau bằng những từ "tuy nhiên", "nhưng" và "mặc dù".

Sách = 책Chuối = 바나나đọc = 읽다muốn đọc = 읽고 싶다muốn đọc = 읽고 싶었다 [Verbs - Muốn]ngủ = 자다 ngủ = 잤다như = 좋다 [đồng bằng]như = 좋아 한다 [hiện tại] [động từ - hiện tại / quá khứ]Ví dụ.책 을 읽고 싶었다. 그러나 잤다. [Tôi muốn đọc một cuốn sách. Nhưng tôi ngủ.]바나나 는 맛있다. 그러나 나는 좋아하지 않는다. [Chuối ngon. Nhưng tôi không thích nó]

Hai câu được liên kết bởi 그러나 nhưng chúng vẫn tách biệt.


 


Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản

~ 데 / ~ 지만 [Tuy nhiên, mặc dù]Để liên kết từ hai câu trở lên vào một câu, dùng ~ 데 hoặc ~ 지만.● Đối với động từ, hãy thêm 데 vào động từ - Mô tả I● Đối với tính từ, thêm 데 vào Tính từ - Mô tảVí dụ.쓰는 → 쓰는데 = viết nhưng / mặc dù tôi viết글씨 는 쓰는데, 읽을 수 없다 = Tôi viết những lời đó nhưng tôi không thể đọc / Mặc dù tôi viết, tôi không thể đọc được사는 → 사는데 = sống nhưng / mặc dù nó sống물 에서는 사는데, 땅 에서는 못 산다 = Nó sống trong nước nhưng nó không thể sống trên mặt đất / Mặc dù nó sống trong nước, nó không thể sống trên mặt đất어려운 → 어려운데 = khó khăn nhưng / mặc dù khó외국어 는 배우기 어려운데 재미 있다 = Một ngoại ngữ rất khó học nhưng lại thú vị / Mặc dù việc học ngoại ngữ rất khó, nhưng thật thú vị.● Đối với động từ và tính từ, thêm 지만 vào một dạng đơn giản mà không có 다.

>> Xem thêm: Mách nhỏ cách tự học tiếng Hàn cơ bản

Ví dụ.쓰다 → 쓰지만 = viết nhưng / mặc dù tôi viết글씨 는 쓰지만, 읽을 수 없다 = Tôi viết những lời nhưng tôi không thể đọc살다 → 살지만 = sống nhưng / mặc dù nó sống물 에서는 살지만, 땅 에서는 못 산다 = Nó sống trong nước nhưng nó không thể sống trên mặt đất어렵다 → 어렵지만 = khó khăn nhưng / mặc dù khó

외국어 는 배우기 어렵지만 재미 있다 = Một ngoại ngữ rất khó học nhưng điều đó thật thú vị.


 


Cùng học tiếng Hàn cơ bản

는데 / 데 thường được sử dụng trong tiếng Hàn bình thường. 는데 / 데 có nghĩa là "nhưng"Ví dụ,Tôi biết làm thế nào để nói [nói / viết / đọc] Hy Lạp nhưng tôi không biết làm thế nào [nói / viết / đọc] tiếng Ý.밥 은 먹는데, 반찬 은 안 먹어. = Tôi ăn 밥 [nấu cơm] nhưng tôi không ăn các món ăn phụ.방 은 넓은 데, 화장실 은 좁아 = Phòng rộng rãi nhưng phòng tắm bị chật hẹp [nhỏ].

>> Xem thêm: 

Tiếng Hàn về hoạt động cuối tuần và màu sắc

Quy tắc

1. Lấy 다 lấy ra một động từ đơn giản và đính kèm 는데 vào nó.

하다 → 하는데 = làm nhưng가다 → 가는데 = đi nhưng오다 → 오는데 = đi nhưng먹다 → 먹는데 ​​= Ăn nhưng마시다 → 마시는데 = uống mà사다 → 사는데 = mua nhưng팔다 → 파 는데 = bán nhưng걷다 → 걷는데 = Đi bộ nhưngLưu ý: Lấy một phụ âm cuối cùng, ㄹ, tắt một động từ đồng bằng và sau đó đính kèm 는데.알다 → 아는데 [biết]

팔다 → 파 는데 [bán]


 


2. Thêm 데 to Adjectives - Mô tả tính từ.크다 → 큰데 = lớn / lớn nhưng작다 → 작은데 = nhỏ nhưng가깝다 → 가까운데 = đóng nhưng [trong khoảng cách]멀다 → 먼데 = xa nhưng [trong khoảng cách]많다 → 많은데 = rất nhiều / nhiều nhưng적다 → 적은데 = vài / ít nhưng뜨겁다 → 뜨거운 데 = nóng nhưng [nhiệt độ]차갑다 → 차 가운데 = lạnh nhưng [nhiệt độ]Ví dụ câu [dạng nói]오늘 은 학교 가는데, 내일은 학교 안가요. = Tôi đi học hôm nay nhưng tôi không đi học vào ngày mai.영화 를 보러 갔는데, 보고 싶은 영화 가 없었어 = Tôi đến xem một bộ phim nhưng không có bộ phim mà tôi muốn xem.예전 에는 키 가 작았 는데, 지금 은 키 커. = [Tôi / Anh / Cô ấy] nhỏ [chiều cao] trước nhưng [tôi / anh ấy / cô ấy / am] cao hơn bây giờ.

이 음식 보기 에는 맛있 맛있 보이는데, 먹 음식 보니까 맛 이 없어. = Bữa ăn này có vẻ ngon nhưng nó không phải là ngon [ở tất cả] sau khi tôi đã thử nó.


 

Nguồn: Internet


Liên từ nối tiếng Hàn
 

Tiếp nối các bài học về ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng, chuyên mục lần này, trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ hướng dẫn các bạn trọng tâm về các liên từ nối câu 지만 vô cùng quen thuộc trong tiếng Hàn. 

Để diễn đạt sự đối lập, liên kết 2 vế trong một câu hay các câu với nhau thì tiếng Hàn có rất nhiều cách thức cũng như rất nhiều từ vựng, ngữ pháp. Tổng quan về Từ nối trong tiếng Hàn mà trung tâm tiếng Hàn SOFL đã hướng dẫn trước đây đã chia sẻ về -A/V + +지만, 하지만/그런데/그러나 /그렇지만[Nối 2 câu đối ngược nhau]... Và bài học lần này, trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ tổng hợp rõ hơn, chi tiết hơn về Liên từ nối câu 지만 trong tiếng Hàn nhé :

Công thức như sau :

Động từ, tính từ + 지만

Danh từ + [이] 지만

Lưu ý : ~지만 được gắn vào Động/tính từ sau khi “~다” bị bỏ đi :

Cách dùng :  Là hình thức liên kế các vế trong một câu, vế sau có ý nghĩa đối lập so với vế trước. Vế trước có thể kết hợp với các đuôi câu thì quá khứ như 었/았 và đuôi câu thì thì tương lai 겠. 

Cùng xem một số ví dụ sau đây :

어렵지만 재미있어요.

Khó nhưng mà hay.

싸지만 맛없어요.

Rẻ nhưng không ngon.

공부했지만 기억하지 못해요.

Đã học rồi nhưng không nhớ.

일요일이지만 학교에 가야 돼.

Là Chủ nhật nhưng vẫn phải đi học.

그 아파트가 경비 아저씨가 있지만 안전하지 않아요.

Chung cư đó có chú bảo vệ nhưng mà không an toàn lắm.

우리 어머니가 강아지를 아주 좋아하지만 다른 동물을 싫어해요.

Mẹ tôi thích chó nhưng không thích các loại động vật khác.

그 경기에 참가하고 싶지만 네가 안 하면 나도 안 할래

Tớ muốn tham gia trận đấu đó nhưng cậu không muốn thì tớ sẽ không tham gia nữa.

부산에 가고 싶지만 차가 없어서 못 가요.

Tôi muốn đến Busan nhưng mà vì không có ô tô nên không đi được.

외국인 이지만 베트남어을 잘해.

Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt Nam.

Kinh nghiệm học tiếng hàn online hiệu quả

Và để nối 2 câu liền kề nhau, diễn đạt sự đối lập thì chúng ta có thể dùng 하지만 hay  그렇지만 [Xuất phát từ “그렇다” : như thế]

Ví dụ : 

저는 먹고 싶지만 배고프지 않아요.

Tôi muốn ăn nhưng tôi không đói.

có thể viết dưới dạng :

저는 먹고 싶어요. 하지만 배고프지 않아요. hay 저는 먹고 싶어요.  그렇지만 배고프지 않아요.

Tôi muốn ăn. Nhưng mà tôi không đói.

밥을 먹었지만 배고파요

Đã ăn cơm rồi nhưng vẫn đói.

상처를 치료했지만 아직 고통이 있어요

Tớ đã trị vết thương rồi cơ mà vẫn đau.

원래 한국에 여행하러 가고 싶었지만 돈이 없어서 못 갔어요

Vốn lẽ là tớ muốn đi du lịch Hàn Quốc nhưng mà không có tiền nên tớ đã không thể đi.

제가 친구에게 소리를 질렀지만 친구가 제 말을 못 들었어요

Tôi đã gọi đứa bạn nhưng mà nó không nghe thấy.

* 한국에 안 갈 것이지만 여전히 한국어를 배우고 싶어요.

* 한국에 안 갈 거지만 여전히 한국어를 배우고 싶어요.

* 한국에 안 가겠지만 여전히 한국어를 배우고 싶어요.

Tôi sẽ không đi Hàn Quốc nhưng tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.

오늘 선생님이 안 올 거지만 우리는 선생님이 준비하신 내용을 공부해야 돼요.

Cô giáo hôm nay sẽ không đến nhưng chúng ta vẫn phải học các nộ dung mà cô đã chuẩn bị sẵn.

오늘 우리가 달에 대한 것을 배울 거지만 우선 태양에 대한 것을 배워야 돼요.

Chúng ta sẽ học về mặt trăng nhưng trước tiên chúng ta phải học về mặt trời đã nhé

Giờ thì bạn đã biết cách dùng liên từ nối câu 지만 trong tiếng Hàn rồi phải không? Ngữ pháp này tuy đơn giản nhưng lại được sử dụng tronng đề thi năng lực tiếng Hàn rất nhiều đấy! Nếu bạn muốn luyện thi tiếng Hàn TOPIK giỏi thì đừng quên học trực tuyến với trung tâm tiếng Hàn SOFL nhé!. Chúc các bạn học tốt!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ [ Lê Đức Thọ Kéo Dài ] - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà NộiCơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà NộiEmail:  Điện thoại: [84-4] 62 921 082 Hoặc: [84-4] 0964 66 12 88

website : //trungtamtienghan.edu.vn/

Video liên quan

Chủ Đề