Các ngân hàng JPMorgan Chase, Citigroup và Bank of America cũng đã yêu cầu nhân viên làm việc tại nhà, trong bối cảnh nước Mỹ đang ghi nhận số ca mắc mới Covid-19 tăng đột biến từ biến thể Omicron.
Những mảng đầu tư lớn của JP Morgan Chase phải kể đến như: phát hành thẻ tín dụng, cho vay có thế chấp, bảo hiểm,… Là ngân hàng đầu tiên phát hành các thẻ Visa và thẻ Master Card sử dụng công nghệ Blink. Sở hữu hơn 174.000 nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ cao.
TD Bank
Giá trị tài sản: 388,34 tỷ USD
Chỉ là ngân hàng con của công ty mẹ – Ngân hàng Đa quốc gia Toronto – Dominion tại Canada. Tuy nhiên, giá trị tài sản của TD Bank cực kỳ lớn, trở thành một trong những ngân hàng lớn hàng đầu ở Mỹ. Với việc áp dụng công nghệ kỹ thuật số, cùng trí tuệ AI trong hệ thống ngân hàng, giúp TD Bank đứng vững tại thị trường các nước.
Đồng thời, TD Bank còn sử dụng một Chatbot hỗ trợ AI có tên Clari nhằm trả lời các câu hỏi của khách hàng một cách nhanh chóng thông qua tin nhắn văn bản hoặc các thông báo về các thanh toán, chi tiêu của thẻ tín dụng.
Bank Of America
Giá trị tài sản: 2,16 nghìn tỷ USD
Là một ngân hàng đa quốc gia chuyên trong lĩnh vực tài chính của Mỹ có trụ sở chính lại Charlotte, North Carolina. Nhờ việc áp dụng các chiến lược kỹ thuật số nhằm cắt giảm chi phí và thu hút khách hàng toàn cầu, đặc biệt là những khách hàng trẻ.
Ngoài ra, các chi nhánh của ngân hàng Bank Of America còn cho phép người dùng truy cập vào máy ATM không tiếp xúc và kết nối với các trung tâm dịch vụ chăm sóc khách hàng bằng công nghệ thoại video vô cùng tiên tiến. Cùng đó, là dịch vụ trợ lý ảo Erica cũng giúp khách hàng của Bank Of America thực hiện các khoản thanh toán hoá đơn một cách dễ dàng, thu hút hơn 7 triệu người dùng sử dụng theo từng năm.
Những lĩnh vực hoạt động của ngân hàng như: bảo hiểm, quản lý tài sản, vay tiêu dùng, thẻ tín dụng, mortgage loans,… Tới nay, Bank Of America được xếp vào công ty cổ phần ngân hàng lớn đứng thứ 2 của Mỹ và đứng thứ 3 trên toàn cầu do tạp chí Forbes đánh giá và liệt kê.
Citigroup
Giá trị tài sản: 1,65 nghìn tỷ USD
Được thành lập vào năm 1812, là công ty đa quốc gia dịch vụ tài chính lớn thứ 3 của Mỹ, có trụ sở chính tại Manhatta, New York. Theo Kiplinger’s Personnal Finance, Citigroup là ngân hàng tốt nhất dành cho gia đình có tài sản ròng cao tại Mỹ. Với những khách hàng thực hiện duy trì tiền gửi, tiền đầu tư, tiền hưu trí,… Với giá trị 200.000 USD thì sẽ được hưởng nhiều quyền lợi từ gói Citigold.
Bên cạnh đó, cách quản lý tiền kỹ thuật số của ngân hàng Citigroup cũng cực kỳ tốt, được đánh giá là ngân hàng có dịch vụ trên di động tốt nhất khi cung cấp người dùng 5/7 tính năng về xem các khoản phí, điểm sức khoẻ tài chính, đảm bảo độ chính xác cho khách hàng trên toàn hệ thống.
PNC Financial Services
Giá trị tài sản: 457,45 tỷ USD
PNC Financial Services là một trong những ngân hàng lớn nhất nước Mỹ có trụ sở chính tại Pittsburgh, Pennsylvania. Với các dịch vụ tài chính như: quản lý tài sản, cho vay, lập kế hoạch bất động sản, xử lý thông tin,… Tới nay, PNC Financial Services có tới hơn 2.629 chi nhánh, sở hữu gần 60.000 nhân viên có chuyên môn cao.
Không khó để PNC Financial Services trở nên phát triển đến như thế khi ngân hàng luôn có những ưu đãi cùng dịch vụ đặc biệt dành cho khách hàng của mình như: trong năm 2017, PNC đã đưa ra các lựa chọn thanh toán di động cho khách hàng là doanh nghiệp có thẻ visa thương mại, năm 2019 PNC thực hiện thí điểm thẻ tín dụng có mã xác minh [CVV] trên thẻ được thay đổi định kỳ để phòng tránh gian lận,…
Wells Fargo
Giá trị tài sản: 1,75 nghìn tỷ USD
Được thành lập vào năm 1852, Tới nay, Wells Fargo là một trong những ngân hàng dẫn đầu của nước Mỹ thu hút hàng triệu khách hàng trẻ trên các bang với dịch vụ ngân hàng trên di động vô cùng tiên tiến. Các ứng dụng như: greenhouse, Pay with wells Fargo giúp khách hàng thanh toán các hoá đơn và theo dõi tài chính của mình một cách chính xác và dễ dàng.
Bank Of New York Mellon Corp
Giá trị tài sản: 349,43 tỷ USD
Bank Of New York Mellon Corp được hợp nhất giữa tập đoàn tài chính Mellon và ngân hàng New York vào năm 2007 tại New York, Hoa Kỳ. Hay được gọi là ngân hàng BNY Mellon. Với sự tăng trưởng nhanh và là một trong những ngân hàng lớn nhất nước Mỹ hiện nay.
BNY Mellon chuyên cung cấp các dịch vụ đầu tư và ngân hàng cho cá nhân và doanh nghiệp trên toàn các bang. Nhằm đáp ứng nhu cầu kỹ thuật số cho khách hàng, BNY Mellon luôn dẫn đầu cùng các ngân hàng lớn tạo nên sự hiện đại và cải tiến các phương thức, dịch vụ của các chi nhánh.
US Bancorp
Giá trị tài sản: 530,50 tỷ USD
Với các dịch vụ cung cấp cho khách hàng như: thế chấp, tín chấp, đầu tư, tổ chức tài chính, thanh toán,… US Bancorp là một trong những ngân hàng của Mỹ dẫn đầu về giá trị tài sản, tính tới nay.
Nhờ cải tiến công nghệ ngân hàng, US Bancorp luôn thu hút lượng lớn khách hàng. Bên cạnh đó, US Bancorp còn hợp tác với công ty công nghệ tài chính Fintechs Inorder để duy trì công nghệ ngân hàng, nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng cùng cạnh tranh với các “ông lớn” công nghệ như: Facebook, Google, Apple.
Truist Financial Corporation
Giá trị tài sản: 509 tỷ USD
Được thành lập vào năm 2019 tại Charlotte, North Carolina. Với hơn 2,781 chi nhánh có mặt trên 15 tiểu bang của Mỹ, trở thành ngân hàng lớn thứ 10 trong số những ngân hàng lớn của Mỹ tính theo giá trị tài sản. Những sản phẩm của ngân hàng gồm có: chứng khoán, thương mại, quản lý tài sản, bảo hiểu, thế chấp,…
Đặc biệt, lĩnh vực bảo hiểm mang về cho ngân hàng Truist Financial Corporation giá trị tài sản cực kỳ lớn với doanh thu 2,27 tỷ USD hằng năm và giúp Truist Financial Corporation trở thành nhà môi giới bảo hiểm lớn thứ 7 trên toàn cầu.
Capital One
Giá trị tài sản: 360,26 tỷ USD
Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực ngân hàng, thẻ tín dụng, cho vay mua ô tô, tài khoản tiết kiệm, và dù bị tấn công dữ liệu vào năm 2019, nhưng Capital One vẫn là một trong những ngân hàng lớn nhất của nước Mỹ hiện nay. Với 755 chi nhanh, hơn 2.000 máy rút tiền tự động ATM, cùng sở hữu hơn 9.000 nhân viên chuyên nghiệp. Capital One được xếp thứ 9 trong 100 doanh nghiệp tốt nhất để làm việc theo Fortune.
Để trở nên lớn mạnh như vậy, Capital One tập trung chủ yếu vào công nghệ, Capital One ra mắt Chatbot hỗ trợ AI mang tên Eno, cùng phần mềm Back-end. Bên cạnh đó, Capital One còn cung cấp điện toán đám mây vào dịch vụ ngân hàng, thu hút nhiều khách hàng sử dụng hơn.
Trên đây là Danh sách Các ngân hàng ở Mỹ lớn nhất với hệ thống ngân hàng và giá trị tài sản khổng lồ lên tới hàng nghìn tỷ USD. Hy vọng với những chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn có thêm thông tin về các ngân hàng Mỹ, cũng như cách thức hoạt động để tăng trưởng và phát triển của các ngân hàng này.
< Back to Blog
Ngày 20 tháng 4 năm 2021 | 0 phút đọc
Chúng tôi đã thấy rằng việc có được một danh sách các ngân hàng lớn nhất theo quy mô tài sản hơn, vì vậy chúng tôi quyết định đặt nó ở đây - dữ liệu trực tiếp từ FDIC vào tháng 4 năm 2021.
Trong nhiều năm, JPMorgan Chase, Bank of America, Wells Fargo và Citi đã thống trị ngành công nghiệp, và năm nay cũng không khác. Cấp tiếp theo bao gồm Ngân hàng Hoa Kỳ, Ngân hàng PNC, Capital One và những người khác - các tổ chức tài chính đang đổi mới theo cách riêng của họ và cho thị trường của riêng họ.
Chúng tôi đã xếp hạng 250 ngân hàng hàng đầu ở Hoa Kỳ theo quy mô tài sản bên dưới. Để xem thêm dữ liệu, hãy xem các danh sách khác của các ngân hàng hàng đầu và công đoàn tín dụng:
- Các ngân hàng lớn nhất của Hoa Kỳ bằng tổng số tiền gửi
- Công đoàn tín dụng lớn nhất của Hoa Kỳ theo quy mô tài sản
Có bao nhiêu ngân hàng ở Hoa Kỳ?
Vào năm 2021, FDIC liệt kê tổng cộng 4.983 ngân hàng ở Hoa Kỳ ít hơn 100 so với tổng số lần này trong năm ngoái.
- Quy mô tài sản trung bình là 4 tỷ đô la, phần lớn được thúc đẩy bởi bốn người lớn nhất. [Để so sánh, công đoàn tín dụng trung bình có trung bình 286 triệu đô la tài sản.]
- Ngược lại, quy mô tài sản trung bình là 241 triệu đô la.
- Ngân hàng nhỏ nhất trong danh sách là Ngân hàng Mercantile di cư, với 3,4 triệu đô la tài sản.
Bạn có biết rằng 72% người tiêu dùng nói rằng họ sẽ chuyển đổi ngân hàng chính của họ nếu nó không kết nối với ứng dụng tài chính yêu thích của họ? MX cung cấp API tài chính mở để cho phép các công ty thực hiện nhiều hơn với dữ liệu tài chính. Tìm hiểu thêm về lý do tại sao tài chính mở là tương lai của ngân hàng.
250 ngân hàng hàng đầu theo quy mô tài sản [2021]
*Lưu ý rằng tất cả các danh sách đều nằm trong những năm 1000.
Thứ hạng | Tên | Tổng tài sản |
1 | Ngân hàng JPMorgan Chase | $ 3,025,285,000 |
2 | Ngân hàng Mỹ | $ 2,258,832,000 |
3 | Ngân hàng Wells Fargo | $ 1,767,808,000 |
4 | Citibank | $ 1,661,507,000 |
5 | Hiệp hội quốc gia Ngân hàng Hoa Kỳ | $ 544,774,160 |
6 | Ngân hàng Truist | $ 498,944,000 |
7 | Ngân hàng PNC | $ 463,097,309 |
8 | Ngân hàng td | $ 401,511,800 |
9 | Ngân hàng New York Mellon | $ 386,515,000 |
10 | Vốn một | $ 363,521,558 |
11 | Ngân hàng Charles Schwab | $ 342,023,000 |
12 | Ngân hàng State Street và Công ty ủy thác | $ 311,181,000 |
13 | Goldman Sachs Bank USA | $ 271,652,000 |
14 | Ngân hàng thứ năm | $ 203,174,120 |
15 | Ngân hàng HSBC Hoa Kỳ | $ 197,980,343 |
16 | Ngân hàng công dân | $ 183,365,970 |
17 | Ngân hàng Morgan Stanley | $ 175,627,000 |
18 | Ngân hàng đồng minh | $ 172,019,000 |
19 | Công ty ủy thác phía bắc | $ 169,571,085 |
20 | Hiệp hội quốc gia KeyBank | $ 168,974,607 |
21 | Hiệp hội quốc gia BMO Harris Bank | $ 154,260,389 |
22 | Ngân hàng khu vực | $ 146,476,000 |
23 | Ngân hàng Cộng hòa đầu tiên | $ 142,502,134 |
24 | Nhà sản xuất và thương nhân Công ty ủy thác | $ 142,219,684 |
25 | Ngân hàng Quốc gia Mỹ | $ 132,754,617 |
26 | Ngân hàng MUFG Union | $ 132,111,226 |
27 | Ngân hàng Quốc gia Huntington | $ 122,837,617 |
28 | Ngân hàng tư nhân Morgan Stanley | $ 119,908,000 |
29 | Ngân hàng Thung lũng Silicon | $ 113,839,098 |
30 | Khám phá ngân hàng | $ 111,335,503 |
31 | Ngân hàng tiết kiệm liên bang USAA | $ 108,929,905 |
32 | Ngân hàng Capital One [Hoa Kỳ] | $ 108,388,248 |
33 | BBVA Hoa Kỳ | $ 101,630,248 |
34 | Ngân hàng phương Tây | $ 96,057,998 |
35 | Ngân hàng Santander, N.A. | $ 89,502,032 |
36 | Ngân hàng Comerica | 88.120.000 đô la |
37 | Ngân hàng UBS Hoa Kỳ | $ 87,260,490 |
38 | Ngân hàng đồng bộ | $ 85,303,000 |
39 | Ngân hàng chân trời đầu tiên | $ 83,877,372 |
40 | Zions Bancorpination, N.A. | $ 81,479,376 |
41 | Ngân hàng quốc gia thành phố | $ 76,261,355 |
42 | Ngân hàng chữ ký | $ 73,888,344 |
43 | Ngân hàng Hoa Kỳ | $ 63,216,459 |
44 | E*Ngân hàng Thương mại | $ 62,755,565 |
45 | Ngân hàng Cộng đồng New York | $ 56,282,514 |
46 | ngân hàng Trung Quốc | $ 56,124,597 |
47 | Banco nổi tiếng de puerto rico | $ 55,209,000 |
48 | Ngân hàng Synovus | $ 54,326,440 |
49 | Ngân hàng thuế TNDN | $ 52,384,680 |
50 | Bờ Đông Tây | $ 52,225,880 |
51 | Công ty Ngân hàng & Ủy thác đầu tiên | $ 49,883,318 |
52 | Ngân hàng Quốc gia TCF | $ 47,767,517 |
53 | Bokf | $ 46,483,210 |
54 | Deutsche Bank Trust Company Americas | $ 45,312,000 |
55 | Ngân hàng CIBC Hoa Kỳ | $ 44,130,834 |
56 | Ngân hàng Frost | $ 42,428,110 |
57 | TIAA, FSB | $ 41,364,818 |
58 | Ngân hàng Quốc gia Thung lũng | $ 40,680,097 |
59 | Ngân hàng Thủ đô Texas | $ 37,708,641 |
60 | Ngân hàng Nhà nước Nam | $ 37,669,996 |
61 | Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Pennsylvania | $ 37,335,270 |
62 | Ngân hàng Liên minh phương Tây | $ 36,574,817 |
63 | Bankunited | $ 34,883,487 |
64 | Ngân hàng Pinnacle | $ 34,775,324 |
65 | Ngân hàng thịnh vượng | $ 34,069,681 |
66 | Ngân hàng Hancock Whitney | $ 33,609,269 |
67 | BNY MELLON | $ 33,413,000 |
68 | Ngân hàng liên kết | $ 33,372,697 |
69 | Ngân hàng UMB | $ 32,975,982 |
70 | Ngân hàng Thương mại | $ 32,808,565 |
71 | Ngân hàng Webster | $ 32,623,400 |
72 | Ngân hàng Raymond James | $ 31,580,477 |
73 | Charles Schwab Premier Bank, SSB | $ 31.550.000 |
74 | Ngân hàng Flagstar, FSB | $ 31,013,209 |
75 | Ngân hàng Sallie Mae | $ 30,805,521 |
76 | Ngân hàng Barclays Del biết | $ 29,961,000 |
77 | Ngân hàng Quốc gia Sterling | $ 29,739,853 |
78 | Ngân hàng Midfirst | $ 29,602,861 |
79 | Ngân hàng Tây Thái Bình Dương | $ 29,454,911 |
80 | Ngân hàng Umpqua | $ 29,231,539 |
81 | Ngân hàng TD Hoa Kỳ | $ 29,205,488 |
82 | Ngân hàng Ozk | $ 27,162,596 |
83 | Ngân hàng thống nhất | $ 26,152,624 |
84 | Ngân hàng đầu tư | $ 25,991,260 |
85 | Ngân hàng Fulton | $ 25,754,729 |
86 | Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Omaha | $ 24,746,119 |
87 | Bank of America California | $ 24,583,000 |
88 | Ngân hàng đầu tiên | $ 24,404,461 |
89 | Ngân hàng Arvest | $ 24,355,821 |
90 | Ngân hàng Bancorpsouth | $ 24,094,996 |
91 | Ngân hàng Quốc gia cũ | $ 22,855,667 |
92 | Ngân hàng Hawaii đầu tiên | $ 22,662,246 |
93 | Ngân hàng Simmons | $ 22,308,633 |
94 | Wells Fargo National Bank West | $ 22,031,369 |
95 | Ngân hàng Trung Tây đầu tiên | $ 20,730,793 |
96 | Ngân hàng Hawaii | $ 20,574,716 |
97 | Ngân hàng Ameris | $ 20,350,488 |
98 | Ngân hàng Pacific Premier | $ 19,738,183 |
99 | Ngân hàng Liên minh Đại Tây Dương | $ 19,584,709 |
100 | Ngân hàng cơ học | $ 19,127,228 |
101 | Ngân hàng Liên bang Washington | $ 19,063,216 |
102 | Ngân hàng Cathay | $ 19,024,182 |
103 | FirstBank Puerto Rico | $ 18,778,630 |
104 | Ngân hàng Cadence, N.A. | $ 18,701,017 |
105 | Ngân hàng Quốc gia Thành phố Florida | $ 18,615,521 |
106 | Ngân hàng sông băng | $ 18,492,383 |
107 | Ngân hàng khách hàng | $ 18,434,705 |
108 | Ngân hàng Cộng đồng Hoa Kỳ | $ 17,766,296 |
109 | Ngân hàng độc lập | $ 17,747,717 |
110 | Ngân hàng liên bang đầu tiên | $ 17,587,973 |
111 | Ngân hàng Hy vọng | $ 17,104,484 |
112 | Ngân hàng Nhà nước Columbia | $ 16,577,223 |
113 | Ngân hàng Quốc gia Trustmark | $ 16,549,896 |
114 | Ngân hàng Wesbanco, Inc. | $ 16,374,456 |
115 | Ngân hàng trăm năm | $ 16,366,379 |
116 | Ngân hàng Apple để tiết kiệm | $ 16,173,848 |
117 | Ngân hàng phương Đông | $ 15,952,528 |
118 | Ngân hàng tài chính đầu tiên | $ 15,898,051 |
119 | Ngân hàng Bremer | $ 15,743,847 |
120 | Ngân hàng Renasant | $ 14,916,368 |
121 | Ngân hàng Banner | $ 14,742,680 |
122 | Ngân hàng Stifel và sự tin tưởng | $ 14,672,010 |
123 | Ngân hàng Towne | $ 14,626,444 |
124 | Hiệp hội liên bang thứ ba của Cleveland | $ 14,549,040 |
125 | Ngân hàng kinh doanh công dân | $ 14,413,422 |
126 | Hiệp hội Quỹ tiết kiệm Wilmington, FSB | $ 14,298,695 |
127 | Ngân hàng thương nhân đầu tiên | $ 14,044,203 |
128 | Ngân hàng Tây Bắc | $ 13,958,775 |
129 | Ngân hàng cộng đồng | $ 13,738,328 |
130 | Ngân hàng plainscapital | $ 13,594,696 |
131 | Optum Bank, Inc. | $ 13,440,870 |
132 | Ngân hàng Axos | $ 13.301.163 |
133 | Công ty Trust Rockland | $ 13,203,227 |
134 | Ngân hàng Provident | $ 12,914,397 |
135 | Ngân hàng Berkshire | $ 12,831,337 |
136 | Ngân hàng phương Tây tuyệt vời | $ 12,809,603 |
137 | Ngân hàng Sandy Spring | $ 12,784,021 |
138 | Ngân hàng Charles Schwab Trust | $ 12,474,000 |
139 | ngân hàng Baroda | $ 12,091,711 |
140 | Ngân hàng Servisfirst | $ 11,931,536 |
141 | Ngân hàng Nhà nước Ấn Độ | $ 11,564,374 |
142 | Ngân hàng BMW của Bắc Mỹ | $ 11,505,711 |
143 | Ngân hàng Oceanfirst | $ 11,340,082 |
144 | Ngân hàng đầu tiên | $ 11,191,562 |
145 | Eaglebank | $ 11,021,530 |
146 | Ngân hàng giảm giá Israel của New York | $ 11,010,035 |
147 | Ngân hàng tài chính đầu tiên | $ 15,898,051 |
148 | Ngân hàng Bremer | $ 15,743,847 |
149 | Ngân hàng Renasant | $ 14,916,368 |
150 | Ngân hàng Banner | $ 14,742,680 |
151 | Ngân hàng Stifel và sự tin tưởng | $ 14,672,010 |
152 | Ngân hàng Towne | $ 14,626,444 |
153 | Hiệp hội liên bang thứ ba của Cleveland | $ 14,549,040 |
154 | Ngân hàng kinh doanh công dân | $ 14,413,422 |
155 | Hiệp hội Quỹ tiết kiệm Wilmington, FSB | $ 14,298,695 |
156 | Ngân hàng thương nhân đầu tiên | $ 14,044,203 |
157 | Ngân hàng Tây Bắc | $ 13,958,775 |
158 | Ngân hàng cộng đồng | $ 13,738,328 |
159 | Ngân hàng plainscapital | $ 13,594,696 |
160 | Optum Bank, Inc. | $ 13,440,870 |
161 | Ngân hàng Axos | $ 13.301.163 |
162 | Công ty Trust Rockland | $ 13,203,227 |
163 | Ngân hàng Provident | $ 12,914,397 |
164 | Ngân hàng Berkshire | $ 12,831,337 |
165 | Ngân hàng phương Tây tuyệt vời | $ 12,809,603 |
166 | Ngân hàng Sandy Spring | $ 12,784,021 |
167 | Ngân hàng Charles Schwab Trust | $ 12,474,000 |
168 | ngân hàng Baroda | $ 12,091,711 |
169 | Ngân hàng Servisfirst | $ 11,931,536 |
170 | Ngân hàng Nhà nước Ấn Độ | $ 11,564,374 |
171 | Ngân hàng BMW của Bắc Mỹ | $ 11,505,711 |
172 | Ngân hàng Oceanfirst | $ 11,340,082 |
173 | $ 11,191,562 | Eaglebank |
174 | $ 11,021,530 | Ngân hàng giảm giá Israel của New York |
175 | $ 11,010,035 | $ 10,870,448 |
176 | Ngân hàng NBT | $ 10,841,317 |
177 | Ngân hàng Busey | $ 10,525,494 |
178 | Ngân hàng Thương mại Quốc tế | $ 10,517,055 |
179 | Công ty ủy thác và Ngân hàng United đầu tiên | $ 10,499,021 |
180 | Ngân hàng phổ biến | $ 10,255,710 |
181 | Ngân hàng Comenity | $ 10,125,921 |
182 | Boston Private Bank & Trust Company | $ 10,016,735 |
183 | Ngân hàng đô la, ngân hàng tiết kiệm liên bang | $ 9,926,432 |
184 | Ngân hàng Nông dân và Thương gia | $ 9,871,778 |
185 | Tristate Capital Bank | $ 9,819,719 |
186 | Ngân hàng Washington Trust | $ 9,803,057 |
187 | Ngân hàng phương Đông | $ 9,776,815 |
188 | Ngân hàng Doanh nghiệp & Ủy thác | $ 9,727,577 |
189 | Ngân hàng băng qua sông | $ 9,693,503 |
190 | Ngân hàng Tiết kiệm Liên bang Capitol | $ 9,626,153 |
191 | Ngân hàng Quốc gia Safra của New York | $ 9,624,044 |
192 | Thương gia Ngân hàng Indiana | $ 9,410,173 |
193 | Ngân hàng Quốc gia Công viên | $ 9,249,291 |
194 | Nexbank | $ 9,151,935 |
195 | Ngân hàng Khối thịnh vượng chung đầu tiên | $ 9,055,507 |
196 | Ngân hàng S & T | $ 8,954,696 |
197 | Ngân hàng Cộng đồng Veritex | $ 8,817,544 |
198 | Ngân hàng Columbia | $ 8,784,587 |
199 | Ngân hàng Bell | $ 8,771,234 |
200 | Ngân hàng Capenity Capital | $ 8,575,605 |
201 | Ngân hàng tiết kiệm Mỹ, FSB | $ 8,396,533 |
202 | Ngân hàng Quốc gia Seacoast | $ 8,343,334 |
203 | Ngân hàng Wintrust | $ 8.300.542 |
204 | Ngân hàng Quốc gia Woodforest | $ 8,243,884 |
205 | Bancfirst | $ 8,195,430 |
206 | Ngân hàng Ameriprise, FSB | $ 8,157,881 |
207 | Ngân hàng xả nước | $ 7,977,360 |
208 | Banc của California | $ 7,867,910 |
209 | Công ty Ngân hàng Oak Live | $ 7,833,510 |
210 | Ngân hàng Amerant | $ 7,761,170 |
211 | Ngân hàng Quốc gia Công viên | $ 9,249,291 |
212 | Nexbank | $ 9,151,935 |
213 | Ngân hàng Khối thịnh vượng chung đầu tiên | $ 9,055,507 |
214 | Ngân hàng S & T | $ 8,954,696 |
215 | Ngân hàng Cộng đồng Veritex | $ 8,817,544 |
216 | Ngân hàng Columbia | $ 8,784,587 |
217 | Ngân hàng Bell | $ 8,771,234 |
218 | Ngân hàng Capenity Capital | $ 6,315,152 |
219 | Ngân hàng Bancorp | $ 6,280,420 |
220 | Ngân hàng di cư | $ 6,260,197 |
221 | Wilmington Trust | $ 6,230,392 |
222 | Ngân hàng Hanmi | $ 6,201,210 |
223 | Cộng hòa Ngân hàng & Công ty ủy thác | $ 6,158,886 |
224 | Ngân hàng tiết kiệm Bangor | $ 6,063,393 |
225 | Ngân hàng trung thành | $ 6,046,137 |
226 | Ngân hàng hợp nhất | $ 5,976,909 |
227 | Ngân hàng Johnson | $ 5,967,069 |
228 | Lake Forest Bank & Trust Company | $ 5,931,108 |
229 | Ngân hàng Mỹ đầu tiên | $ 5,930,354 |
230 | Ngân hàng TBK, SSB | $ 5,917,644 |
231 | Ngân hàng Trustco | $ 5,901,372 |
232 | Ngân hàng Peapack-Gladstone | $ 5,892,261 |
233 | Ngân hàng chân trời | $ 5,874,671 |
234 | Ngân hàng thành phố Lake | $ 5,822,227 |
235 | Công ty ủy thác ngân hàng | $ 5,796,998 |
236 | Ngân hàng Liên minh và Công ty ủy thác | $ 5,755,847 |
237 | Ngân hàng tiết kiệm Middlesex | $ 5,752,015 |
238 | Ngân hàng Brookline | $ 5,742,972 |
239 | Công ty ủy thác Washington | $ 5,712,705 |
240 | Ngân hàng Quốc gia Thành phố Tây Virginia | $ 5,693,218 |
241 | Ngân hàng trung tâm | $ 5,684,149 |
242 | Ngân hàng Crossfirst | $ 5,653,609 |
243 | Salem năm xu ngân hàng tiết kiệm | $ 5,636,898 |
244 | Ngân hàng Nhà nước hạnh phúc | $ 5,636,821 |
245 | Ngân hàng Colorado | $ 5,621,176 |
246 | Ngân hàng Silvergate | $ 5.586.115 |
247 | Ngân hàng Trung Tây | $ 5,549,659 |
248 | Ngân hàng miền Nam tuyệt vời | $ 5,530,949 |
249 | Ngân hàng Northfield | $ 5,515,631 |
250 | Công ty ủy thác Bryn Mawr | $ 5,428,909 |