JLPT là kì thi năng lục nhật ngữ được chia ra làm 5 cấp độ từ cấp độ thấp nhất N5 đến cấp độ cao nhất N1. Cấp độ càng cao đòi hỏi lượng kiến thức cũng càng nhiều. Kiến thức cho kì thi JLPT bao gồm 3 phần : từ vựng, ngữ pháp và kanji. Trong đó, kanji được đánh giá là khó nhất vì nó có nhiều nét và nhiều cách đọc. Riêng với N5 thôi, cùng đã gây không ít khó khăn cho người học. Để giảm bớt khó khăn đó và giúp mọi người có thể tối ưu thời gian học, hôm nay Jes.edu.vn xin chia sẻ với các bạn danh sách tổng hợp kanji N5 sau đây :
Kanji
Âm hán việt
Nghĩa
On-reading
Kun-reading
日
nhật
mặt trời, ngày
nichi, jitsu
hi, bi
一
nhất
một; đồng nhất
ichi, itsu
hito
国
quốc
nước; quốc gia
koku
kuni
人
nhân
nhân vật
jin, nin
hito
年
niên
năm; niên đại
nen
toshi
大
đại
to lớn; đại lục
dai, tai
oo[kii]
十
thập
mười
juu, jiQ
tou
二
nhị
hai
ni
本
bản
sách, cơ bản, bản chất
hon
中
trung
giữa, trung tâm
chuu
naka
長
trường, trưởng
dài; trưởng
choo
naga[i]
出
xuất
ra, xuất hiện, xuất phát
shutsu, sui
de[ru], da[su]
三
tam
ba
san
mi[tsu]
時
thời
thời gian
ji
toki
行
hành, hàng
thực hành;ngân hàng, đi
koo, gyoo
i[ku], okonau
見
kiến
nhìn; ý kiến
ken
miru
月
nguyệt
mặt trăng, tháng
getsu, gatsu
tsuki
後
hậu
sau
go, koo
ato
前
tiền
trước
zen
mae
生
sinh
sống; học sinh[chỉ người]
sei, shoo
ikiru
五
ngũ
năm [5]
go
itsutsu
間
gian
trung gian, không gian
kan, ken
aida
友
hữu
bạn
yuu
tomo
上
thượng
trên
joo, shoo
ue, kami
東
đông
phía đông
too
higashi [azuma]
四
tứ
bốn
shi
yotsu
今
kim
hiện tại, lúc này
kon, kin
ima
金
kim
vàng, kim loại
kin, kon
kane
九
cửu
chín [9]
kyuu, ku
kokonotsu
入
nhập
vào; nhập môn
nyuu
hairu, ireru
学
học
học
gaku
manabu
高
cao
cao
koo
takai
円
viên
tròn; tiền Yên
en
marui
子
tử
con, phần tử
shi, su
ko
外
ngoại
bên ngoài
gai, ge
soto
八
bát
tám
hachi
yatsu
六
lục
sáu
roku
mutsu
下
hạ
dưới
ka, ge
shita, shimo
来
lai
đến; tương lai, vị lai
rai
kuru
左
tả
trái, bên trái
sa
hidar
気
khí
không khí, khí chất
ki, ke
小
tiểu
nhỏ, ít
shoo
chiisai, ko
七
thất
bảy [7]
shichi
nana, nanatsu
山
sơn
núi, sơn hà
san
yama
話
thoại
nói chuyện, đối thoại
wa
hanashi
女
nữ
phụ nữ
jo, nyo
onna
北
bắc
phía bắc
hoku
kita
午
ngọ
buổi chưa, ngọ
go
uma
百
bách
trăm
hyaku
書
thư
viết; thư đạo
sho
kaku
先
tiên
trước
sen
saki
名
danh
tên
mei, myoo
na
川
xuyên
sông
sen
kawa
千
thiên
nghìn
sen
chi
休
hưu
nghỉ ngơi, về hưu
kyuu
yasumu
父
phụ
cha
fu
chichi
水
thủy
nước
sui
mizu
半
bán
một nửa
han
nakaba
男
nam
nam giới
dan, nan
otoko
西
tây
phía tây
sei, sai
nishi
電
điện
điện, điện lực
den
校
hiệu
trường học
koo
語
ngữ
ngôn ngữ, từ ngữ
go
kataru
土
thổ
đất; thổ địa
do, to
tsuchi
木
mộc
cây, gỗ
boku, moku
ki
聞
văn
nghe, tân văn [báo]
bun, mon
kiku
食
thực
ăn
shoku
taberu
車
xa
xe
sha
kuruma
何
hà
cái gì, hà cớ = lẽ gì
kai
nan, nani
南
nam
phía nam
nan | minami
nan | minami
万
vạn
vạn, nhiều; vạn vật
man, ban
毎
mỗi
mỗi [vd: mỗi người]
mai
goto
白
bạch
trắng, sạch
haku, byaku
shiroi
天
thiên
trời, thiên đường
ten
ama
母
mẫu
mẹ
bo
haha, okaasan
火
hỏa
lửa
ka
hi
右
hữu
phải, bên phải
u, yuu
migi
読
độc
đọc
doku
yomu
雨
vũ
mưa
u
ame
Jes.edu.vn hy vọng danh sách tổng hợp kanji N5 trên sẽ giúp bạn vừa ôn lại kanji đã học vừa học thêm các từ kanji chưa biết. Từ đó, các bạn có sự chuẩn bị thật tốt để bước vào kì thì JLPT N5 nhé! Chúc các bạn nhiều thành công!
Video liên quan