Muối có những tính chất hóa học nào

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi : Nêu các tính chất hóa học của muối?

Trả lời:

Quảng cáo

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với kim loại:

Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

- Tác dụng với axit:

Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.

Ví dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4 ↓

- Tác dụng với dung dịch muối:

Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

Ví dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl ↓

- Tác dụng với dung dịch bazơ:

Dung dịch muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

Ví dụ: Na2CO3 + Ba[OH]2 → 2NaOH + BaCO3 ↓

- Phản ứng phân hủy muối:

Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…

Ví dụ: 2KClO3

2KCl + 3O2

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 9 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trong cuộc sống hàng ngày, chỉ cần nhắc đến Muối thôi thì chắc chắn hầu hết mọi người đều biết đến một số công dụng cũng như hình dung ngay được mùi vị của chất này. Riêng xét theo cái nhìn của khoa học thì muối có tên hóa học là Natri Clorua [NaCl]. Và để các em hiểu chi tiết hơn về muốn trong hóa học lớp 9 – hoá THCS thì hãy xem hết bài viết sau đây nhé!

Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit khác.

Muối có tính axit mạnh hơn sẽ làm quỳ tím hóa đỏ nếu muối có tính bazơ mạnh hơn làm quỳ tím hóa xanh và quỳ tím không đổi màu khi muối đó trung tính.

Công thức: Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit: muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay hơi.

Công thức: Muối + axit → muối mới + axit mới

HCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3

Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit đó là muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay hơi.

Công thức: Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu[OH]2

Điều kiện: Sau phản ứng có 1 chất không tan

Công thức: Muối + muối → 2 muối mới

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và muối gồm có:

  • 2 muối ban đầu phải tan.
  • 1 hoặc cả 2 muối tạo thành phải là không tan.

Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao

CaCO3 ->CaO + CO2

Phản ứng trao đổi là phản ứng trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần hóa học của chúng để tạo ra những hợp chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi

2NH4NO3 + BaCl2 → 2NH4Cl + Ba[NO3]2

 Độ tan của muối ở trong nước là số gam muối hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Muối liti Li+

Muối natri Na+

Muối kali K+

Muối amoni NH4+

Không tan [thường gặp AgCl].

Muối nitrat NO3-

Muối axetat CH3COO-

Muối clorua Cl-

Muối bromua Br-

Muối iotua I-

AgCl: kết tủa trắng

AgBr: kết tủa vàng nhạt

AgI: kết tủa vàng

PbCl2, PbBr2, PbI2.

BaSO4, CaSO4, PbSO4: trắng

Ag2SO4: ít tan

Muối sunfit SO32-

Muối cacbonnat CO32-

Trừ muối với kim loại kiềm và NH4+

Trừ muối với kim loại kiềm, kiềm thổ và NH4+

Trừ muối với Na+, K+ và NH4+

Bài 1 trang 33 sgk Hóa 9 

Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:

a] Chất khí;

b] Chất kết tủa.

Viết phương trình hóa học.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

a] Ta chọn các muối cacbonat hoặc muối sunfit tác dụng với axit mạnh.

Thí dụ: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

Na2CO3 + 2HCl  → 2NaCl + CO2 + H2O

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

b] Ta dựa vào bảng tính tan của muối để chọn các muối không tan [BaSO4, AgCl, BaCO3…] hoặc bazơ không tan, từ đó tìm ra muối và chất tham gia phản ứng còn lại, thí dụ:

BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

Na2CO3 + Ba[NO3]2 → 2NaNO3 + BaCO3

CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]2 + Na2SO4

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

Bài 2 trang 33 sgk Hóa 9 

Có 3 lọ dung dịch bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Dùng dung dịch NaCl tự pha chế để nhận biết dung dịch AgNO3

Xuất hiện chất kết tủa trắng AgCl

AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO

Dùng dung dịch NaOH trong phòng thí nghiệm để nhận biết dung dịch CuSO4 màu xanh lam

CuSO4 + NaOH → Cu[OH]2 + Na2SO4

Dung dịch còn lại trong lọ không nhãn là dung dịch NaCl

Bài 3 trang 33 sgk Hóa 9 

Có những dung dịch muối sau: Mg[NO3]2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:

a] Dung dịch NaOH;

b] Dung dịch HCl;

c] Dung dịch AgNO3.

Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

a] Cả hai muối tác dụng với dung dịch NaOH vì sản phẩm tạo thành có Mg[OH]2, Cu[OH]2 không tan,

Mg[NO3]2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg[OH]2

CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu[OH]2

b] Không có muối nào tác dụng với dung dịch HCl vì không có chất kết tủa hay chất khí tạo thành.

c] Chỉ có muối CuCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 vì sản phẩm tạo thành có AgCl không tan.

CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu[NO3]2

Bài 4 trang 33 sgk Hóa 9 

Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu có phản ứng, dấu [o] nếu không.

Viết phương trình hóa học ở ô có dấu [x].

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình hóa học của các phản ứng:

Pb[NO3]2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + PbCO3

Pb[NO3]2 + 2KCl → 2KNO3 + PbCl2

Pb[NO3]2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + PbSO4

BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

Do tính chất hóa học của muối khá phức tạp, vì vậy cách để nhớ được bài học ký hơn là cần làm bài tập nhiều và lặp đi lặp lại.

Dạng bài: Chất dư chất hết 

Bước 1: Tính số mol mỗi thấy tham gia phản ứng. 

Bước 2: Ta có 2 tỉ lệ:

  • A= mol chất X trong đề bài/ hệ số chất X trong phản ứng
  • B= mol chất Y trong đề bài/ hệ số chất Y trong phản ứng

=> So sánh A và B, số nào có giá trị nhỏ hơn thì chất đó đã phản ứng hết. 

Bước 3: Tính lượng các chất khác theo phản ứng hết. 

Bước 4: Tính lượng chất dư bằng cách lấy lượng chất ban đầu trừ đi lượng chất đã tham gia phản ứng. 

a/ Hãy nhận biết 3 ống nghiệm có chứa NaCl, NaOH, Na2SO4 bằng phương pháp hóa học trong Bài 9. 

b/ Có 6 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba[OH]2, KOH. hãy dùng quỳ tím để nhận biết. 

Hoàn thành các phản ứng sau [nếu có] và cho biết các phản ứng này có phải phản ứng trao đổi hay không?

a/ MgCl2 + NaNO3  …

b/ MgCl2 + NaNO3  …

c]… + 2HNO3  → Ca[NO3]2 + 2H2O

Dạng bài này xuất hiện khá nhiều trong các bài kiểm tra. Tuy nhiên, nếu làm được bài này, bạn sẽ có thể ghi nhớ được tất tần tật tính chất hóa học của muối. 

a/ Fe[NO3]3 –> Fe[OH]3   –> Fe2O3  –> FeCl3  –> Fe –> FeCl2 –> AgCl

b/ Na –> Na2O –> Na2SO3 –> NaCl –> NaOH –> Fe[OH]3 –> Fe2O3 –> Fe2[SO4]3

Trên đây là kiến thức cô đọng nhất về tính chất hóa học của muối. Vì muối có tính chất khá đa dạng nên sẽ làm các bạn lúng túng khi làm bài tập, do đó hãy dành thời gian để làm bài tập nhiều hơn. 

Sơ đồ tư duy Tính chất hoá học của muối

Xem thêm :

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu tất tần tật những kiến thức chi tiết nhất về khái niệm và tính chất hóa học của muối. Và để nhớ kiến thức lâu hơn thì các bạn đừng quên chăm chỉ làm bài tập nhé! Chúc các bạn nắm vững kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp đạt kết quả cao như bạn mong muốn.

Video liên quan

Chủ Đề